Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá

Năm 2014, tỷ lệ MR 27,5%, phổ biến nhất trong số các

bệnh lý van tim*

Nguyên nhân hay gặp:

- Hở van lá hậu thấp

- Bệnh lý thoái hoá van

- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

- Bệnh van tim thiếu máu

Việt Nam: bệnh hở van hậu thấp chiếm đa số ( Hoa Kỳ:

0,5% do hậu thấp)**

Thế giới các nước phát triển: bệnh lý thoái hoá van chiếm

phần lớn

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 1

Trang 1

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 2

Trang 2

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 3

Trang 3

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 4

Trang 4

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 5

Trang 5

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 6

Trang 6

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 7

Trang 7

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 8

Trang 8

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 9

Trang 9

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 20 trang minhkhanh 4160
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá

Đánh giá tình trạng suy tim sau 6 tháng phẫu thuật hở van hai lá
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG SUY TIM 
SAU 6 THÁNG PHẪU THUẬT HỞ 
VAN HAI LÁ
BS. NGUYỄN VĂN THẢO
BS CKII NGUYỄN THỊ TUYẾT HẰNG
TS. BS HOÀNG VĂN SỸ
TRUNG TÂM TIM MẠCH
BỆNH VIỆN CHỢ RẪY
GIẢI PHẪU VÀ NGUYÊN NHÂN 
HỞ VAN 2 LÁ
NGUYÊN NHÂN
Năm 2014, tỷ lệ MR 27,5%, phổ biến nhất trong số các 
bệnh lý van tim*
Nguyên nhân hay gặp:
- Hở van lá hậu thấp
- Bệnh lý thoái hoá van
- Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng
- Bệnh van tim thiếu máu
Việt Nam: bệnh hở van hậu thấp chiếm đa số ( Hoa Kỳ: 
0,5% do hậu thấp)**
Thế giới các nước phát triển: bệnh lý thoái hoá van chiếm 
phần lớn
*Morase RC (2014), “Clinical and epidemiological profile of patient 
with valvular heart disease”
**ESC (2017), “Guideline about valvular heart disease” 
Diễn tiến tự nhiên của hở van hai lá
• Giai đoạn còn bù: 10-15 năm
• Bệnh nhân có MR nặng không triệu chứng có
tỷ lệ tử vong 5% / năm
• Khi EF của bệnh nhân <60% và/hoặc bắt đầu
có triệu chứng, tỷ lệ tử vong tăng
• Nguyên nhân tử vong: tiến triển suy tim
Recommendations for Chronic Primary MR 
Nishimura, RA et al. 2014 AHA/ACC Valvular Heart Disease Guideline
KHUYẾN CÁO ACC/AHA 2016 VỀ HỞ VAN 2 LÁ
Chỉ định giản lược
cho việc thay thế MV ở MR nặng
• Bất cứ mức độ triệu chứng nào khi nghỉ
ngơi hoặc gắng sức, sửa van nếu có thể
• Khi không có triệu chứng:
-Nếu EF<60%
-Rung nhĩ mới xuất hiện
Tình trạng rối loạn chức năng thất trái sau phẫu thuật
5 năm sau phẫu thuật, 
40% bn ko phục hồi được
mức EF trước phẫu thuật
29
Với Việt Nam: VẤN ĐỀ 
Tình trạng rối loạn chức năng thất trái sau phẫu thuật hở van 
hai lá tại Việt Nam vẫn là ẩn số.
Theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật cũng chưa chú trọng đến
các yếu tố liên quan đến suy tim
Quan sát này nhằm mục đích:
1. Đánh giá sự thay đổi về tình trạng suy tim sung huyết, 
hình thái và chức năng thất trái tại thời điểm 6 tháng sau 
phẫu thuật van 2 lá.
2. Đánh giá ảnh hưởng các yếu tố nguy cơ lên sự tiến 
triển của suy tim sau phẫu thuật van 2 lá.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 
NGHIÊN CỨU
• ĐỐI TƯỢNG: Hồ sơ 101 bệnh nhân hở van 2 lá đơn 
thuần có chỉ định phẫu thuật van 2 lá bao gồm sửa 
van và thay van tại Trung Tâm Tim Mạch, bệnh viện 
Chợ Rẫy.
• Phương pháp: hồi cứu quan sát và mô tả 
• Thời gian quan sát: 01/2017 đến 01/2018
QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU
+ Thu nhập dữ liệu lâm sàng bệnh nhân trước phẫu thuật dựa trên 
bệnh án.
+ Thu nhập số liệu siêu âm tim trước mổ chẩn đoán xác định hở 
van 2 lá và mức độ hở.
+ Chỉ định phẫu thuật sửa van và thay van: theo tiêu chuẩn của 
Hội Tim Mạch Hoa Kỳ 2016
+ Thu thập dữ liệu siêu âm tim tại thời điểm 6 tháng sau phẫu 
thuật.
+ Điền đầy đủ vào phiếu nghiên cứu.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
So sánh các chỉ số trước-sau 6 tháng
Trước phẫu
thuật
Sau 6 tháng p
NYHA
I 4(3,96%) 5 (4,95%)
II 45(44,56 %) 1 (0,99%)
III 50(49,50 %) 0
IV 2(1,98 %) 0
Rung nhĩ 50 (49,5%) 26,7%
LVEDD 64,49 ± 9,67 53,19 ± 6,89 < 0,05
LVESD 39,12 ± 7,54 36,35 ± 7,32 > 0,05
LVEDV 193,85 ± 71,23 128,48 ± 49,23 < 0,05
LVESV 68,53 ± 43,27 58,23 ± 24,23 < 0,05
LA 58,12 ± 15,27 53,44 ± 12,35 < 0,05
EF( Teichkholz) 59,14 ± 6,95 62,94 ± 5,25 > 0,05
EF( Simpson) 57,32 ± 6,19 59,33 ± 4,14 > 0,05
MỨC ĐỘ SUY TIM THEO NYHA
NYHA TRƯỚC PHẪU THUẬT SAU PHẪU 
THUẬT
ĐỘ I 4 (3,96%) 5 (4,95%)
ĐỘ II 45 (44,56 %) 1 (0,99 %)
ĐỘ III 50 (49,50 %)
ĐỘ IV 2 (1,98 %)
TỔNG 101(100 %)
MỨC ĐỘ SUY TIM NYHA
0
10
20
30
40
50
60
I II III IV
Độ NYHA cải thiện ấn tượng sau phẫu thuật
TRƯỚC PT NYHA SAU PT NYHA
RỐI LOẠN NHỊP SAU PHẪU THUẬT
SỬA VAN
N=40
THAY VAN
N= 61
P 
RUNG NHĨ TRƯỚC MỔ 17( 42,5%) 33 ( 54,1%) <0,05
RUNG NHĨ SAU MỔ 5(12,5%) 13 ( 39,4%) <0,05
RUNG NHĨ MỚI 1(2,5%) 8(13,11%) <0,05
ĐƯỜNG KÍNH NHĨ 
TRÁI
48,35±11,34 57,75± 14,49 <0,05
.
HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI
Chỉ số Trước mổ sau mổ 6 
tháng
P
LVEDD - Sửa van 2 lá 65,31 ± 8,43 50,42 ± 7,57 <0,05
- Thay van 2 
lá
67,21 ± 12,23 52,37 ± 6,51 <0,05
LVESD - Sửa van 2 lá 38,42 ± 7,52 34,27 ± 6,44 >0,05
- Thay van 2 
lá
43,75 ± 13,46 39,23 ± 7,23 <0,05
LVEDV - Sửa van 2 lá 175,23 ± 65,45 123,53 ± 52,31 <0,05
- Thay van 2 
lá
215,92 ± 100,45 130,45 ± 46,56 <0,05
LVESV - Sửa van 2 lá 67,31 ± 39,72 53,25 ± 27,11 >0,05
- Thay van 2 
lá
80,78 ± 50,25 59,46 ± 22,23 <0,05
Chỉ số Trước mổ Sau mổ 6 
tháng
P
EF (Teicholz) - Sửa van 2 lá 57,32 ± 7,27 64,43 ± 6,62 <0,05
- Thay van 2 
lá
60,21 ± 7,43 62,45 ± 7,53 >0,05
EF (Simpson) - Sửa van 2 lá 53,27 ± 5,99 57,28 ± 4,31 <0,05
- Thay van 2 
lá
58,46 ± 8,21 60,56 ± 5,86 >0,05
HÌNH THÁI VÀ CHỨC NĂNG THẤT TRÁI
Thay đổi ĐKTT tâm trương qua một số 
nghiên cứu
Choi – Keng
Ng
Maurizio 
Salati
Roberto 
Lorusso
Nguyễn 
Văn Phan
Đặng Hanh
Đệ
Trước mổ 61,83 64,54 65,55 59,65 63,52
Sau mổ 6 tháng 59,31 55,87 55,26 52,37 53,43
Chúng
Tôi
64,49
53,19
KẾT LUẬN
• Mức độ suy tim theo NYHA trước phẫu thuật
nặng hơn so với các thống kê thế giới.
• Tình trạng rối loạn chức năng thất trái cũng
nặng hơn.
• Thất trái phục hồi sau phẫu thuật tốt hơn.
• Vấn đề cần quan sát tiếp:
– Nguy cơ tử vong cần được theo dõi lâu dài
– Mối liên quang giữa chỉ số thất T trước và sau
phẫu thuật

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tinh_trang_suy_tim_sau_6_thang_phau_thuat_ho_van_ha.pdf