Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Mục tiêu của tiểu dự án (TDA): TDA được đề xuất nhằm: (i) Phát triển cơ sở hạ tầng kỹ

thuật trọng điểm và cấp bách, tạo nền tảng để cải thiện chất lượng dạy và học; (ii) Xây dựng

năng lực quản lý để mở rộng quy mô đào tạo, thúc đầy hợp tác quốc tế và nghiên cứu khoa

học; (iii) TDA hướng đến phát triển ĐHQG-HCM thành một khu đô thị đại học bền vững, văn

minh, hiện đại và thân thiện với môi trường, trở thành một trong những hệ thống ĐHQG-HCM

hàng đầu khu vực Đông Nam Á và cơ sở để phát triển khoa học, công nghệ, văn hóa và tri thức

Việt Nam. Mục tiêu quan trọng nhất của TDA là đạt được một năng lực đào tạo lực lượng lao

động có chất lượng cao cấp đại học để đáp ứng nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển

kinh tế - xã hội khu vực phía Nam, trên toàn quốc và tăng cường khả năng hội nhập khu vực và

quốc tế của đất nước.

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 1

Trang 1

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 2

Trang 2

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 3

Trang 3

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 4

Trang 4

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 5

Trang 5

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 6

Trang 6

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 7

Trang 7

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 8

Trang 8

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 9

Trang 9

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 279 trang viethung 3920
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Đánh giá tác động môi trường và xã hội (ESIA) của Tiểu dự án đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
1 
 Dự án Phát triển Đại học Quốc gia Việt Nam 
Tiểu dự án Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA) 
CỦA 
TIỂU DỰ ÁN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
Tháng 02, 2020 
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
2 
MỤC LỤC 
MỤC LỤC ................................................................................................................................. 2 
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ 7 
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................................ 9 
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... 10 
TÓM TẮT ............................................................................................................................... 11 
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG .................................................................................... 21 
1.1. Giới thiệu dự án ................................................................................................................. 21 
1.2. Giới thiệu tiểu dự án Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh ...................................... 21 
1.3. Thành phần của tiểu dự án và các thông tin liên quan ...................................................... 21 
1.4. Tổ chức thực hiện ESIA .................................................................................................... 22 
1.5. Quy trình đánh giá tác động môi trường và xã hội ............................................................ 23 
CHƯƠNG 2. CHÍNH SÁCH, PHÁP LÝ VÀ CÁC KHUÔN KHỔ HÀNH CHÍNH ....... 26 
2.1. Chính sách của Việt Nam và các khuôn khổ hành chính .................................................. 26 
2.2. Chính sách an toàn áp dụng của WB ................................................................................. 31 
2.2.1. Cấp độ của dự án ............................................................................................................ 31 
2.2.2. Mức độ của tiểu dự án .................................................................................................... 31 
2.3. Phân tích khoảng cách giữa chính sách của Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng Thế giới
 .................................................................................................................................................. 36 
CHƯƠNG 3. MÔ TẢ DỰ ÁN ................................................................................................ 43 
3.1. Mục tiêu tổng thể của dự án .............................................................................................. 43 
3.2. Mục tiêu của tiểu dự án ..................................................................................................... 43 
3.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................... 43 
3.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................................... 43 
3.3. Vị trí TDA ......................................................................................................................... 43 
3.4. Thành phần TDA ............................................................................................................... 44 
3.4.1. Thành phần 1: Nâng cao chất lượng hoạt động học tập ................................................. 45 
3.4.2. Hợp phần 2: Xuất sắc trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong các 
lĩnh vực quan trọng. .................................................................................................................. 45 
3.4.3. Thành phần 3: Hỗ trợ kỹ thuật và hỗ trợ triển khai ........................................................ 45 
3.5. Các hạng mục công trình xây dựng theo các thành phần 1 và 2 ....................................... 46 
3.5.1. Các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị giáo dục theo hợp phần 1 ...................... 46 
3.5.2. Các hạng mục công trình xây dựng và thiết bị giáo dục theo hợp phần 2 ...................... 51 
3.5.2.1. Trung tâm nghiên cứu chính sách của Đại học Kinh tế Luật ...................................... 51 
3.5.2.2. Trung tâm nghiên cứu chính sách của HSSU .............................................................. 55 
3.5.2.3. Viện nghiên cứu của ĐHQG-HCM ............................................................................. 57 
3 
3.6. Tóm tắt các hạng mục công việc xây dựng công trình và thiết bị thí nghiệm ................... 59 
3.6.1. Tóm tắt hạng mục công trình xây dựng công trình ........................................................ 59 
3.6.2. Tóm tắt các loại PTN được đầu tư trong Viện nghiên cứu và Khoa Y .......................... 59 
3.7. Nâng cấp và xây dựng các trạm XLNT ............................................................................. 61 
3.7.1. Công suất thiết kế ........................................................................................................... 61 
3.7.2. Thoát nước thải ............................................................................................................... 61 
3.7.3. Công nghệ đề xuất xử lý nước thải sinh hoạt và PTN .................................................... 66 
3.7.4. Xây dựng và nâng cấp đường nội bộ và hệ thống kênh cáp ........................................... 66 
3.7.5. Nâng cấp đường tiêu biểu TC 02 .................................................................................... 66 
3.7.6. Nâng cấp đường TC 07................................................................................................... 67 
3.7.7. Xây dựng đườn ... elongatus (Hao & 
Van, 2001) 
Cá mương 
dài 
 N/A N/A N/A N/A 
Anabas testudineus 
(Bloch, 1792) 
Cá rô đồng 
Climbing 
perch 
DD N/A N/A 
Oreochromis 
niloticus (Linnaeus, 
1758 
Cá rô phi 
vằn 
Nile tilapia N/A N/A N/A 
Schistura elongata 
(Roberts, 1998) 
Cá bám đá N/A N/A N/A N/A 
Monopterus albus 
(Zouiew, 1793) 
Lươn 
Asian 
Swamp Eel 
N/A N/A N/A 
Channa striata 
(Bloch, 1793) 
Cá quả 
Snakehead 
murrel 
LC N/A N/A 
Clarias fuscus 
(Lacépède, 1803 
Cá trê đen 
Hong Kong 
catfish 
LC N/A N/A 
Rhinogobius 
brunneus 
(Temminck & 
Schlegel, 1847) 
Cá bống N/A N/A N/A N/A 
 268 
B. Thành phần các loài thực vật phù du trong hệ sinh thái dưới nước 
Tên khoa học 
Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 
Tế bào/L 
CYANOBACTERIA 
Oscillatoriales 
Oscillatoria lemmermannii 3,000 1,800 2,400 1,800 3,600 2,100 1,800 
Oscillatoria limosa 8,200 1,600 7,200 2,200 10,400 8,500 9,800 
Oscillatoria princeps 800 4,600 2,400 8800 4500 3,800 
Oscillatoria simplicissima 3,500 2,000 5,600 6,200 4,000 2,800 3,500 
Oscillatoria tenuis 8,500 5800 13,600 10,200 7,800 
Phormidium autumnale 400 6,200 4,500 
Chroococcales 
Chroococcus limnetica 1,600 1,940 800 620 
Chroococcus pallidus 2,000 60 120 80 
Chroococcus sp. 1,500 1,320 1,400 1,850 
Synechococcales 
Aphanocapsa delicatissima 2,200 2,400 9,600 2,400 9,600 9,200 7,800 
Merismopedia minima 2,600 2,000 580 
Pseudanabaena catenata 1,800 800 800 600 1,100 
Pseudanabaena limnetica 2,700 1,200 1,200 
Spirulinales 
Spirulina jenneri 8,800 5,400 8,800 5,600 
Spirulina princeps 8,000 8,000 6,100 
BACILLARIOPHYCEAE 
Centrales 
Aulacoseira granulata 980 1,250 760 760 850 1,500 
Eucampia zodiacus 400 200 400 1,400 
Melosira varians 870 320 550 80 80 270 350 
 269 
Tên khoa học 
Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 
Tế bào/L 
Pennales 
Cymbella lancelata 980 200 200 380 440 
Eunotia bilunaris 160 180 160 390 420 
Gomphonema sphaerophorum 450 160 
Grammatophora marina 160 720 160 150 160 
Navicula phyllepta 480 160 160 210 190 
Navicula radiosa 560 420 420 
Nitzschia acicularis 280 100 
Nitzschia linearis 440 60 680 540 680 510 
Nitzschia holsatica 240 40 360 240 240 200 270 
Nitzschia palea 120 40 190 160 160 180 
Nitzschia vermicularis 390 160 160 130 180 
Pinnularia braunii 480 600 600 450 
Pseudo nitzschia sp. 360 450 360 
CHLOROPHYCEAE 
Chlorellales 
Actinastrum hantzschii 2,880 3,500 2,880 2,100 2,800 
Chlorella sp. 2,150 1,720 
Chodatella citriformis 470 80 80 
Nephrocytium sp. 530 360 
Desmidiales 
Closterium acutum 160 80 330 280 280 220 250 
Closterium attenuatum 80 80 120 180 
Staurastrum anatinoides 580 220 
Staurastrum gracile 380 460 90 40 40 140 210 
Staurastrum leptocladum 190 220 
Staurastrum paradoxum 2,300 1,940 290 320 320 370 380 
 270 
Tên khoa học 
Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 
Tế bào/L 
Sphaeropleales 
Coelastrum microporum 2,560 1,120 1,120 1,580 1,630 
Coenococcus sp. 1,870 2,240 5,720 3,530 5,720 5,260 5,400 
Pediastrum duplex 2,400 2,100 2,400 2,700 
Pediastrum simplex 210 270 320 560 
Pediastrum tetras 850 680 960 1,500 
Scenedesmus acuminatus 6,720 5,580 6,720 6,100 6,300 
Scenedesmus denticulatus 1,970 1,360 1,360 1,200 1,400 
Scenedesmus incrassatulus 560 420 6,880 6,880 6,120 6,400 
Scenedesmus quadricauda 2,560 1,850 2,560 2,300 2,500 
Tetraedron trigonum 120 40 40 210 
Tetrastrum heterocanthum 180 160 160 160 
Trebouxiophyceae 
Crucigenia crucifera 160 250 160 150 220 
Crucigenia quadrata 360 240 2,580 2,080 2,080 2,200 1,800 
Crucigenia tetrapedia 570 440 1,120 1,120 1,000 850 
EUGLENOPHYCEAE 
Euglenales 
Phacus longicauda 330 200 200 360 420 
Phacus pleuronectes 670 520 520 500 610 
Tổng cộng (số loài) 34 31 45 42 42 35 40 
Tổng cộng (Tế bào/L) 47,010 25,440 10,1670 61,730 107,280 58,080 78,200 
C. Thành phần các loài động vật phù du trong hệ sinh thái dưới nước của TDA 
Tên khoa học 
Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 
Tế bào/L 
AMOEBOZOA 
 271 
Tên khoa học 
Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 
Tế bào/L 
Tubulinea 
Difflugiidae 
Difflugia acuminata 300 200 1,200 1,800 1,200 1,000 
Difflugia urceolata 300 200 300 500 300 600 
Arcellidae 
Arcellia discoides 400 300 
ROTIFERA 
Eurotatoria 
Philodinidae 
Philodina roseola 200 500 300 300 180 270 
Rotaria (rotatia)citrinus 400 250 
Macrotrachela quadricornifera 600 400 600 560 
Trochosphaeridae 
Filinia terminalis 400 400 300 300 440 
Dicranopholidae 
Encentrum felis 300 500 300 300 380 420 
Lecanidae 
Monostyla lunaris 700 300 300 510 480 
Lecan luna 500 500 300 300 
Lecan elama 600 300 
Epiphanidae 
Epiphanes senta 600 300 300 420 480 
Brachionidae 
Brachionus plicatilis 400 300 300 280 410 
Brachionus pala 300 200 300 250 420 
Brachionus falcatus 400 300 300 200 300 380 
Keratella cochlearis 1,600 1,200 
 272 
Tên khoa học 
Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 
Tế bào/L 
Keratella stipitata 2,800 1,200 
Keratella hiemalis 700 300 
Notholca sp. 300 200 150 300 300 300 
Platyias patulus 300 700 200 300 
Platyias quadricornis 500 400 300 
Euchlaniae 
Euchlanis dilatata 1,800 1,200 1,200 300 300 300 
Euchlanis sp. 800 300 1,100 600 600 600 
Notommatidae 
Resticula melandocus 3,000 2,800 3,000 2,100 3,000 
Asplanchnidae 
Asplanchna herrickii 600 200 600 400 600 
Synchaetidae 
Polyarthra euryptera 400 600 300 600 500 600 
CILIOPHORA 
Ciliatea 
Tintinnidiidae 
Leprotintinnus simplex 600 800 600 600 600 
Codonellidae 
Tintinnopsis fimbriata 1,100 300 
CRUSTACEA 
Cladocera 
Sididae 
Sida crystallina 900 5,700 3,500 5,700 4,300 5,200 
Chydoridae 
Alona rectangula 1,300 900 900 800 1,000 
Alona monacantha 800 300 300 400 
 273 
Tên khoa học 
Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 
Tế bào/L 
CRUSTACEA 
Copepoda 
Cyclopidae 
Mesocyclops leuckarti 1,200 1,700 1,200 1,100 1,300 
Cyclops thomasi 500 1800 300 300 200 300 
Ectinosomatidae 
Microsetella norvegica 800 300 300 200 400 
LARVA 
Copepoda larva 2700 12,700 16,500 16,500 14,000 16,000 
Cladocera larva 800 1,200 850 1,200 1,000 1,700 
Lucifer larva 600 300 500 300 
Bivalvia larva 300 700 300 
Total (species) 20 18 28 30 31 22 24 
Total (cells/liter) 15,100 16,800 33,650 36,350 38,500 29,070 36,760 
D. Cấu trúc của động vật không xương sống trong hệ sinh thái dưới nước của TDA 
Tên khoa học 
Hồ 1 Hồ 2 Hồ 3 Hồ 4 Hồ 5 Hồ 6 Hồ 7 
Tế bào/L 
Mollusca 
Gastropoda 
Viviparidae 
Cipangopaludina chinensis 40 60 200 150 260 
Tổng số lượng loài 0 0 1 1 1 1 1 
Tổng cộng 0 0 40 60 200 150 260 
 274 
Phụ lục 7. Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của trạm XLNT ký túc xá B. 
STT Thông số Đơn vị 
Chất lượng nước thải 
khu ký túc xá B 
QCVN 14: 
2008/BTNMT 
cột B Trước xử lý Sau xử lý 
1 pH - 7.74 7.62 5.5-9 
2 BOD5
 (20oC) mg/L 57 9 50 
3 TSS mg/L 29 12 100 
4 N-NH4
+ mg/L 59.15 4.84 10 
5 N-NO3
- mg/L 0.05 12.71 50 
6 P-PO4
3- mg/L 4.13 4.12 10 
7 Oil & grease mg/L <0.3 <0.3 20 
 8 Coliform 
MPN/ 
100 ml 
2.5x104 1.8x103 5 x 103 
 275 
Phụ lục 8. Chất lượng nước thải của trạm XLNT hiện tại của IER năm 2018 và 2019 
STT Thông số Đơn vị 
Kết quả 
QCVN 
14:2008/ 
BTNMT 
Cột A 
05/2018 11/2018 05/2019 11/2019 
1 pH - 7.12 7.26 7.48 7.87 5-9 
2 
BOD5
(20oC) 
mg/L 19 23 16 15 30 
3 TSS mg/L 32 32 27 27 50 
4 TDS mg/L 236.2 313.2 203.5 237.6 500 
5 Sunfua (S2-) mg/L <0.04 <0.04 <0.04 <0.04 1.0 
6 
Amoni (N-
NH4
+) 
mg/L 4.47 4.87 7.76 4.64 5 
7 
Nitrat (N-
NO3
-) 
mg/L 17.12 19.32 14.23 13.25 30 
8 
Photphat 
(P-PO4
3-) 
mg/L 3.22 3.43 2.67 2.16 6 
9 
Các chất 
hoạt động 
bề mặt 
mg/L <0.01 <0.01 <0.01 <0.01 5 
10 Dầu mỡ mg/L <0.3 <0.3 <0.3 <0.3 10 
11 Coliform 
MPN/ 
100 ml 
1.6x103 2.3x103 2.0x103 1.8x103 3 x 103 
 276 
Phụ lục 9. Phân tích dự toán chi phí cho giám sát ESMP trong giai đoạn xây dựng 
TT Nội dung Đơn vị Số lượng 
Đơn giá 
(nghìn đồng) 
Tổng cộng 
(nghìn đồng) 
I Lương cho chuyên viên 420,000 
1 Chuyên gia môi trường tháng 12 20.000 240.000 
2 Trợ lý (3 người x 12 tháng) tháng 36 5.000 180.000 
II Phân tích mẫu 78.560 
1 Nước thải mẫu 10 570 5.700 
2 Không khí mẫu 8 1.260 10.080 
3 Nước ờ bề mặt mẫu 2 890 1.780 
4 Nước ngầm mẫu 1 1.000 1.000 
5 Phí lấy mẫu Lần 12 5.000 60.000 
III Văn phòng phẩm tháng 6 7.000 42,000 
IV Chi phí quản lý (50%) % 50 270.280 
Tổng cộng (I+II+III+IV) 810.840 
Trước thuế % 6 48.650 
Thuế VAT % 10 81.084 
Tổng 940.674 
 277 
Phụ lục 10. Phân tích dự toán chi phí xây dựng năng lực 
Chương 
trình 
Mục tiêu Số lượng Chi phí (VND) Nguồn vốn Nội dung 
Tập huấn 
về an toàn 
lao động, 
bảo vệ 
môi 
trường 
Công nhân, 
nhân viên kỹ 
thuật của nhà 
thầu 
Tất cả công 
nhân và nhân 
viên 
100 người x 
200.000 
VND/người = 
10.000.000 
VND 
Bao gồm 
trong thỏa 
thuận giữa 
nhà thầu và 
cổ đông 
Tập huấn 
về an toàn 
lao động 
và bảo vệ 
môi 
trường 
Đào tạo 
về quản lý 
môi 
trường 
Quản lý 
nguồn thải 
Nhân viên 
Ban QLDA (3 
người) 
500.000 
VND/người x 
3 người = 
1.500.000 
VND 
Bao gồm 
trong thỏa 
thuận giữa 
nhà thầu và 
cổ đông 
Đánh giá tác 
động môi 
trường và 
kiểm soát rủi 
ro 
Nhân viên 
Ban QLDA (3 
người) 
500.000 
VND/người x 
3 người = 
1.500.000 
VND 
Bao gồm 
trong thỏa 
thuận giữa 
nhà thầu và 
cổ đông 
Kiểm soát 
môi trường 
Nhân viên 
Ban QLDA (3 
người), nhân 
sự CSC (3 
người) 
500.000 
VND/người x 
6 người = 
3.000.000 
VND 
Bao gồm 
trong thỏa 
thuận giữa 
nhà thầu và 
cổ đông 
Nâng cao 
nhận thức và 
tiếp cận hệ 
thống pháp 
luật môi 
trường 
Nhân viên 
Ban QLDA (3 
người), nhân 
sự CSC (3 
người) 
500.000 
VNĐ/người x 
6 người = 
3.000.000 
VND 
Bao gồm 
trong thỏa 
thuận giữa 
nhà thầu và 
cổ đông 
Đào tạo nâng 
cao năng lực 
giám sát môi 
trường 
Nhân sự CSC 
(3 người) 
3 người x 
1.000.000 
VND/người = 
3.000.000 
VND 
Bao gồm 
trong thỏa 
thuận giữa 
nhà thầu và 
cổ đông 
Tổng cộng 22.000.000 VND 
 278 
Phụ lục 11. IUCN, 2016, Sách đỏ Việt Nam, 2007 và Nghị định số 169/2013/NĐ-CP 
Danh sách đỏ của IUCN, bản 2016 
Danh sách đỏ các loài bị đe dọa của IUCN được công nhận rộng rãi là cách tiếp cận toàn diện nhất 
để đánh giá tình trạng bảo tồn của các loài thực vật và động vật. Nó cũng cung cấp phân loại, tình 
trạng bảo tồn và thông tin phân phối về thực vật, nấm và động vật được đánh giá bằng cách sử dụng 
Danh mục và Tiêu chí Danh sách Đỏ của IUCN. Hệ thống này được thiết kế để xác định tương đối 
nguy cơ tuyệt chủng và mục đích chính của Danh sách đỏ IUCN là lập danh mục và làm nổi bật 
những loài thực vật và động vật đang đối mặt với nguy cơ tuyệt chủng cao hơn (ví dụ như những 
loài được liệt kê là Nguy cấp nghiêm trọng, có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị tổn thương). Hơn nữa, 
Danh sách đỏ của IUCN bao gồm thông tin về thực vật, nấm và động vật được phân loại là Tuyệt 
chủng hoặc tuyệt chủng trong tự nhiên; trên các đơn vị phân loại không thể được đánh giá do không 
đủ thông tin (nghĩa là thiếu dữ liệu); và như vậy là gần đạt được các ngưỡng bị đe dọa hoặc sẽ bị đe 
dọa nếu không có một chương trình bảo tồn dành riêng cho đơn vị phân loại đang diễn ra (tức là, 
gần bị đe dọa). Các loài đã được đánh giá là có nguy cơ tuyệt chủng thấp được phân loại thì ít quan 
tâm hơn. Danh sách đỏ các loài bị đe dọa trong danh sách đỏ IUCN 2016 (1) với các thể loại và tiêu 
chí được trình bày trong Hình sau. 
Sách đỏ Việt Nam (2007) 
Sách Đỏ Việt Nam là danh sách các loài động vật và thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng có 
nguồn gốc từ Việt Nam như được mô tả trong Bảng sau. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng cho các 
quy định của chính phủ liên quan để bảo vệ đa dạng sinh học và động vật hoang dã tại Việt Nam. 
Tiêu chí cho cuốn sách này được đặt ra trên cơ sở những tiêu chí được quy định trong Danh sách đỏ 
của IUCN. 
Mã Chú giải và mô tả 
EX Tuyệt chủng 
EW Tuyệt chủng trong tự nhiên 
CR Nguy cấp 
EN Có nguy cơ tuyệt chủng 
 279 
Mã Chú giải và mô tả 
VU Dễ bị tổn thương 
LR Nguy cơ thấp 
cd Cần được bảo tồn 
nt Có thể bị đe dọa 
lc Ít được quan tâm nhất 
DD Thiếu dữ liệu 
NE Không được đánh giá 
Nghị định số 160/2013 NĐ-CP về Chính phủ Việt Nam Quy định đối với thực vật và động vật 
hoang dã ngày 12 tháng 11 năm 2013 
Nghị định số 160/2013 / ND-CP của Chính phủ về quản lý các loài thực vật và động vật hoang dã 
quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng... Theo những loài được liệt kê trong nghị định này, các loài động 
vật và thực vật hoang dã quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng là những loài có giá trị đặc biệt về kinh 
tế, khoa học và môi trường và có rất ít quần thể tồn tại trong tự nhiên hoặc chúng tồn tại trong nguy 
cơ tuyệt chủng và được liệt kê trong danh sách các loài thực vật và động vật hoang dã quý hiếm và 
nguy cấp do Chính phủ ban hành và được phân loại thành hai nhóm được mô tả trong bảng sau. 
Nhóm Chú giải 
Nhóm IA 
Cấm khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại các loài thực vật rừng có 
giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường, kinh tế; số lượng rất nhỏ trong tự 
nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. 
Nhóm IB 
Cấm khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại các loài động vật rừng có 
giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường, kinh tế; số lượng rất nhỏ trong tự 
nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. 
Nhóm IIA 
Hạn chế khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại các loài thực vật rừng 
có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường, kinh tế; số lượng rất nhỏ trong tự 
nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. 
Nhóm IIB 
Hạn chế khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại các loài động vật 
rừng có giá trị đặc biệt về khoa học, môi trường, kinh tế; số lượng rất nhỏ 
trong tự nhiên hoặc có nguy cơ tuyệt chủng. 
Ghi chú: 
- Nhóm A – bao gồm thực vật hoang dã; 
- Nhóm B – bao gồm động vật hoang dã; 
- Phụ lục I: “Cấm khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại”; 
- Phụ lục II: “Hạn chế khai thác và sử dụng cho mục đích thương mại. 

File đính kèm:

  • pdfdanh_gia_tac_dong_moi_truong_va_xa_hoi_esia_cua_tieu_du_an_d.pdf