Đánh giá một nghiên cứu RCT
Nội dung
• Randomized controlled trial (RCT)
• Tại sao RCT?
• 10 câu hỏi cần đặt ra
Một thử nghiệm mà trong đó đối tượg được phân nhóm một
cách ngẫu nhiên, thường gọi là nhóm nghiên cứu (được điều
trị/can thiệp) và nhóm chứng. Kết quả được thẩm định bằng
cách so sánh tỉ lệ phát sinh giữa 2 nhóm, và chỉ tiêu lâm sàng
thường là tử vong, hồi phục bệnh, hay các outcome khác
trong nghiên cứu.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đánh giá một nghiên cứu RCT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá một nghiên cứu RCT
Hội thảo Y học Thực chứng Bệnh viện Hùng Vương Đánh giá một nghiên cứu RCT Professor Tuan V. Nguyen Garvan Institute of Medical Research University of New South Wales Sydney – Australia Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Nội dung • Randomized controlled trial (RCT) •Tại sao RCT? • 10 câu hỏi cần đặt ra Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 RCT là gì? Một thử nghiệm mà trong đó đối tượg được phân nhóm một cách ngẫu nhiên, thường gọi là nhóm nghiên cứu (được điều trị/can thiệp) và nhóm chứng. Kết quả được thẩm định bằng cách so sánh tỉ lệ phát sinh giữa 2 nhóm, và chỉ tiêu lâm sàng thường là tử vong, hồi phục bệnh, hay các outcome khác trong nghiên cứu. An experiment in which subjects are randomly allocated into groups, usually called study and control groups, to receive or not to receive an experimental preventive or therapeutic procedure, maneuver, or intervention. The results are assessed by rigorous comparison of rates of disease, death, recovery, or other appropriate outcome in the study and control groups, respectively. Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Một định nghĩ khác về RCT • “An prospective experiment on humans for the purpose of evaluating one or more potentially beneficial interventions where the investigator has control of some features of the trial.” • Chú ý: – Prospective chứ không phải retrospective – Intervention/Equipment – Control group – Trên người, không phải động vật Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Austin Bradford Hill “Mục tiêu của một thử nghiệm lâm sàng rất đơn giản: đảm bảo sự so sánh phải chính xác, hàm chứa nhiều thông tin và càng thuyết phục càng tốt” “The aim of a controlled trial is very simple: it is to ensure that the comparisons that we make are as precise, as informative and as convincing as possible” Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Can thiệp vs chứng Can thiệp có thể là Chứng • Phòng bệnh (Preventive) • Không can thiệp •Chẩn đoán (Diagnosis) • Placebo • Sinh học (Biologic) •Thuốc hiện hành •Thuốc (Drug) •Phương tiện phẫu thuật •Phương pháp hiện (Device) hành •Phẫu thuật Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Số RCT trong thời gian 20 năm qua 18000 16000 14000 12000 10000 8000 6000 4000 2000 0 1986 1991 1996 2001 2006 * Based on Medline search restricted to “Randomized clinical trials” Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Logic của RCT Quần thể Tiêu Mẫu bệnh Kết quả bệnh nhân chuẩn nhân quan sát chọn C B A Suy luận cho quần thể Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Single và double blinded RCT • Single Blind: Đối tượng tham gia hay bệnh nhân không biết mình trong nhóm nào (bác sĩ biết) • Double Blind: Cả bệnh nhân và bác sĩ đều không biết bệnh nhân nằm trong nhóm điều trị hay nhóm chứng Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Placebo Control Clinical Trial • Placebo: Một chất không có ảnh hưởng sinh học đến bệnh nhưng được bào chế giống như hình dạng của thuốc thật •Sử dụng như là một nhóm chứng cho so sánh khách quan • Mô hình nghiên cứu có thể là 1) điều trị và placebo, hoặc 2) Phương pháp chuẩn so với phương pháp thử nghiệm Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phân loại giai tầng RCT •Phase I – Thuốc mới dùng để thử nghiệm trên người lần đầu. Mục tiêu là tìm hiểu liều lu75ng có thể chấp nhận được •Phase II – Thuốc được thử nghiệm trên người để xác định xem có lợi ích gì không. Liều lượng có thể không tối ưu. •Phase III – Thử nghiệm chính mang tính so sánh. Sao sánh thuốc mới với nhóm chứng hay thuốc cũ để đánh giá mức độ hiệu quả và an toàn Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Tại sao cần RCT ? • Là phương pháp hữu hiệu nhất và khoa học nhất để đánh giá hiệu quả của một thuật can thiệp – Các mô hình nghiên cứu khác có thể có biases – Chúng ta không thể xác định hiệu quả dựa vào những nghiên cứu quan sát vì có quá nhiều bias và confounder Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Nghiên cứu quan sát • Vấn đề chính - Correlation vs. Causation (tng quan và nhân quả) • Ví dụ dương tính giả (false positives) –Tăng cholesterol diet và ung thư ruột –Hút thuốc lá và ung thư vú –Cắt ống tinh và ung thư tiền liệt tuyến –Thịt đỏ và ung thư ruột kết –Thịt đỏ và ung thư vú –Uống nước thường xuyên và ung thư bọng đái – Không dùng olive oil và ung thư vú Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Tại sao cần RCT? • Xác định tỉ lệ phát sinh và “ảnh hưởng phụ” cùng những biến chứng – Vì dụ: Dự án Coronary Drug Loạn nhịp tim -- Cardiac Arrhythmias Clofibrate 33.3% Niacin 32.7% p>.05 Placebo 38.2% Ói mửa Clofibrate 7.6% Placebo 6.2% Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Tại sao cần RCT? • Để đánh giá một tiềm năng mới Genomics Gene Therapy Drug Diagnostic Trials Prevention Trials Trials Development (Speed Up Process) Selected Targets Selected Patients Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 10 câu hỏi để đánh giá một RCT 1. Câu hỏi nghiên cứu có cụ thể ? 2. Có thật sự là một RCT và thiết kế thích hợp? 3. Tình nguyện viên tham gia nghiên cứu được phân nhóm một cách ngẫu nhiên? 4. Đối tượng tham gia, nhân viên, và điều hợp viên có thật sự “blind”? 5. Dữ liệu của tất cả đối tượng tham gia nghiên cứu được sử dụng trong phân tích? Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 10 câu hỏi để đánh giá một RCT 6. Tất cả đối tượng đều được theo dõi và thu thập dữ liệu đầy đủ, qui trình thu thập giống nhau? 7. Nghiên cứu có đủ cỡ mẫu để giảm khả năng cho ra kết qua ngẫu nhiên? 8. Kết quả chính được trình bày như thế nào? 9. Kết quả có chính xác? 10. Tất cả “outcomes” được phân tích và có thể áp dụng vào quần thể bệnh nhân của bạn? Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 1. Câu hỏi nghiên cứu •Phát biểu câu hỏi nghiên cứu mà ngay cả người ngoài cuộc cũng hiểu được “ We investigated whether intensive therapy to target normal glycated hemoglobin levels would reduce cardiovascular events in patients with type 2 diabetes who had either established cardiovascular disease or additional cardiovascular risk factors.” Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 1. Câu hỏi nghiên cứu Chúng ta có thể định nghĩa: Quần thể mà họ nghiên cứu? Thuật can thiệp? Nhóm so sánh? Outcomes (chỉ tiêu lâm sàng)? Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 2. Có phải là một RCT? • Randomization: Phân chia bệnh nhân một cách hoàn toàn ngẫu nhiên • Để đảm bảo không có sự khác biệt nào về yếu tố nguy cơ (có thể có ảnh hưởng đến outcome) giữa 2 nhóm. • Cung cấp cơ sở khoa học để phân tích thống kê • Đảm bảo tất cả những khác biệt về outcome giữa 2 nhóm là do can thiệp chứ không do yếu tố khác Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Impossible! Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 3. Blindness/Placebo • Single blinded: đối tượng nghiên cứu không biết mình trong nhóm nào • Double blinded: cả hai bệnh nhân và bác sĩ không biết mình trong nhóm nào •Cần Placebo nếu nhóm chứng không nhận điều trị •Tránh chủ quan khi đánh giá •Rất căn bản trong nghiên cứu để cho bệnh nhân tự đánh giá Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Blinding và placebos trong phẫu thuật Blinding: Placebo: • Không hẳn phải dùng •Thường (nhưng không phải placebo. luôn luôn) đảm bảo blinding •Nhưng có thể dùng placebo trong vài tình huống. •Dễ trong nghiên cứu thuốc, nhưng khó trong nghiên • Blinding ai? cứu devices, nhất là các –Bệnh nhân thuật xâm phạm –Bác sĩ phẫu thuật • Placebo ở đây có nghĩa là –Người đánh giá "sham surgery" khi thử outcome nghiệm phẫu thuật mới – Chuyên gia thống kê Deveraux PJ et al., Physician interpretations and textbook definitions of blinding terminology in randomized controlled trials. JAMA 2001;285:2000-2003 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 4. Tất cả đối tượng được xem xét? Một RCT lí tưởng Mẫu nghiên cứu (n= 100) R Nhóm điều trị A Nhóm điều trị B (n= 50) (n= 50) Nhóm điều trị A Nhóm điều trị B (n= 50) (n= 50) Phân tích nhóm A Phân tích nhóm B (n= 50) (n= 50) So sánh Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Nguyên lí “Intention to treat” hay ITT • Nguyên lí: –Một khi bệnh nhân được phân nhóm ngẫu nhiên, số liệu của bệnh nhân đó phải được phân tích ngay cả sau khi bệnh nhân bỏ cuộc nửa chừng Ngoài trừ:Nếu bệnh nhân trong nhóm “BLIND reassessment” không hội đủ tiêu chuẩn trước khi phân nhóm ngẫu nhiên Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Tất cả đối tượng được xem xét? Một RCT thực tế •Hủy bỏ chương Nhóm đối tượng trình điều trị (n= 100) • Thay đổi chương R trình điều trị Nhóm A Nhóm B (n= 50) (n= 50) •Bỏ cuộc •Vi phạm protocol C A B A B C (n= 5) (n= 40) (n= 5) (n= 5) (n= 40) (n= 5) •Nhầm lẫn nhận bệnh nhân lúc đầu Ruiz-Canela M et al. Intention to treat analysis is related to methodological quality. BMJ 2000; 320: 1007-1008 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phân tích ITT Đối tượng (n= 100) • Phân tích chuẩn R • Tôn trọng tính Nhóm A Nhóm B (n= 50) (n= 50) tương đồng giữa 2 nhóm C A B A B C (n= 5) (n= 40) (n= 5) (n= 5) (n= 40) (n= 5) •Cố gắng mô phỏng thực tế So sánh •Power thấp Sackett DL, Gent M. Controversy in counting and attributing events in clinical trials. N Engl J Med 1979; 301: 1410-1412 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phân tích “Per protocol” Đối tượng • Đánh giá hiệu quả (n= 100) điều trị trong môi R trường lí tưởng Nhóm A Nhóm B •Liên quan đến dược (n= 50) (n= 50) tính C A B A B C •Thường cho ra kết (n= 5) (n= 40) (n= 5) (n= 5) (n= 40) (n= 5) quả cao hơn thực tế So sánh Fergusson D et al.: Post-randomisation exclusions: the intention to treat principle and excluding patients from analysis. BMJ 2002; 325: 652-654 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Phân tích theo nhóm điều trị Đối tượng •Thường chuyển (n= 100) những R "complication" Nhóm A Nhóm B vào nhóm chứng (n= 50) (n= 50) •Kết quả thường sai lạc C A B A B C (misleading) (n= 5) (n= 40) (n= 5) (n= 5) (n= 40) (n= 5) AB So sánh Lee YJ et al., Analysis of clinical trials by treatment actually received: Is it really an option? Stat Med 1991; 10: 1595-1605 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ví dụ: Coronary artery bypass surgery Đối tượng R Medical therapy Surgical therapy Med. Surg. Med. Surg. (n= 323) (n= 50) (n= 26) (n= 368) 8,4% 4,0% 23,1% 4,1% Phân tích tỉ lệ tử vong Khác biệt và KTC 95% Per-protocol: 8.4% vs. 4.1% ⇒ -4.3% (-0.7 to -8.2) Intention-to-treat: 7.8% vs. 5.3% ⇒ -2.4% (+1.0 to -6.1) Analysis as treated: 9.5% vs. 4.1% ⇒ -5,4% (-1.9 to -9.3) Hollis S, Campbell F. What is meant by intention to treat analysis? BMJ 1999; 319: 670-674 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Theo dõi và thu thập dữ liệu • Phân tích 200 trong số 231 (87%) • 27 không có khả năng theo đuổi tái khám ultrasound •2 loại ra khỏi phân tích vì được nâng cấp “business class” •2 loại bỏ khỏi phân ích vì họ dùng anticoagulants Scurr et al, Lancet 2001; 357:1485-89 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Loss to follow-up: bao nhiêu là “nhiều”? •Qui ước “5-và-20” –5% có lẽ dẫn đến chút ít bias –>20% đe dọa đến tính hợp lí một cách nghiêm trọng •Tùy thuộc vào tỉ lệ của outcome –Tỉ lệ “Loss to follow-up” không nên cao hơn tỉ lệ outcome Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 5. Cỡ mẫu đầy đủ? • Power: khả năng mà nghiên cứu có thể phát hiện ảnh hưởng (hay khác biệt) -- nếu sự khác biệt hiện hữu trong thực tế •Cỡ mẫu – Quá nhỏ: khó có khả năng phát hiện khác biệt –Quá lớn: có thể phát hiện khác biệt nhưng độ khác biệt rất nhỏ, không có ý nghĩa lâm sàng Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 6. Kết quả chính •Các đặc tính lúc ban đầu (trước khi can thiệp) giống nhau giữa 2 nhóm? •Mức độ ảnh hưởng : Có ý nghĩa lâm sàng? •Chỉ số đo lường ảnh hưởng –Chỉ số tương đối (Relative measures): Relative risk, odds ratio, risk ratio, hazards ratio –Chỉ số tuyệt đối (Absolute measures): Absolute difference, NNT (number needed to treat) Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Khoảng tin cậy (Kết quả chính xác như thế nào) •Xác định giá trị có ý nghĩa lâm sàng (clinical relevance) • Đọc kết quả nghiên cứu •So sánh với giá trị lâm sàng Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Clinically beneficial Clinically irrelevant Clinically harmful Very likely Likely Possibly Possibly trival Very likely trival Unclear (sample size) Unclear (sample size) Very likely trival Possibly trival Possibly Probably Certainly 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4 1.6 1.8 Risk ratio Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Effects of Intensive Blood-Pressure Control in Type 2 Diabetes Mellitus: Main results Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 7. Ảnh hưởng Placebo RCT ở bệnh nhân ngứa kinh niên 60 No treatment 50 Trimeprazine 40 tartrate Cyproheptadine 30 HCL Itching score 20 10 0 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Ảnh hưởng Placebo RCT ở bệnh nhân ngứa kinh niên 60 No treatment 50 Trimeprazine 40 tartrate Cyproheptadine Placebo HCL 30 Itching score 20 10 0 Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 8. Kết quả do yếu tố ngẫu nhiên? Hai phương pháp để trả lời: •Trị số P (P-value) (kiểm định giả thuyết -- Hypothesis Testing) – Dùng phương pháp thống kê để đánh giá một giả thuyết vô hiệu (‘null’ hypothesis) –Trị số P <0.05, kết quả có ý nghĩa thống kê (statistically significant) •Khoảng tin cậy (Ước tính -- Estimation) – Ước tính các giá trị khả dĩ của mức độ ảnh hưởng Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 9. Ảnh hưởng nhân quả? •Tất cả các đặc điểm trước khi can thiệp đều tương đương nhau giữa 2 nhóm • Quá trình phân nhóm ngẫu nhiên có hiệu quả •Tỉ lệ “loss to follow up” tương đương giữa 2 nhóm • Không có ảnh hưởng của yếu tố ngẫu nhiên => Rất có thể do ảnh hưởng của can thiệp Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 10. Khả năng áp dụng •Lợi ích > tác hại •Tốt hơn điều trị hiện hành? •Áp dụng được cho bệnh nhân? Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Outcomes có ý nghĩa với bệnh nhân? Outcome "truyền thống" Outcome "hiện đại" •Tử vong • Đau • Morbidity •Chức năng • Sinh lí (Physiology) • Quality of life • Radiography • Satisfaction • Laboratory • Other • Administrative • Other Epstein AM. The outcomes movement--will it get us where we want to go? N Engl J Med 1990; 323: 266-70. Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Chọn outcome có ý nghĩa với bệnh nhân (patient-relevant outcome) • Các tiêu chuẩn truyền thống, như sinh hóa, x quang, thời gian phẫu thuật, v.v... chẳng nói lên hiệu quả của điều trị •Những tiêu chuẩn mới như đau, chất lượng cuộc sống (quality-of-life), chức năng, vv.... mô tả tình trạng bệnh theo quan điểm của bệnh nhân Troidl H, Kusche J, Vestweber KH, Eypasch E, Koeppen L, Bouillon B. Quality of life: an important endpoint both in surgical practice and research. J Chronic Dis 1987; 40: 523-8. Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010 Tóm lược • Hợp lí nội tại (Internal validity) –Kết quả có valid / hợp lí? – Tiêu chuẩn để đánh giá: phương pháp thiết kế, đo lường, phân tích. – Hiệu quả = Hiệu quả cho một nhóm bệnh nhân cụ thể? • Hợp lí ngoại tại (External validity) –Kết quả có thể khái quát hóa cho quần thể lớn hơn? – Thông thường liên quan đến khía cạnh lâm sàng: Chọn đối tượng, bối cảnh, địa phương, v.v... – Effectiveness = Hiệu quả cho quần thể chung? Bệnh viện Hùng Vương ● Hội thảo Y học Thực chứng y 3/4 - 5/4/2010
File đính kèm:
- danh_gia_mot_nghien_cuu_rct.pdf