Dạng bài thường gặp trong đề thi IOE

1. “ .A.” has opposite meaning to “ B”

Cấu trúc này thường được đưa ra bằng những cặp từ trái nghĩa, dùng cho câu hỏi điền từ. Tìm từ A trái nghĩa với B. Ví dụ:

“_ _ _ _” has opposite meaning to “strong”

Với câu hỏi này ta sẽ viết ngay đáp án: weak.

Để làm tốt phần này bạn nên học thuộc các cặp từ trái nghĩa như:

Cheap — Expensive : Rẻ — Đắt

Clean — Dirty : Sạch — Dơ

Cool --- Warm : Lạnh --- Ấm

 

Dạng bài thường gặp trong đề thi IOE trang 1

Trang 1

Dạng bài thường gặp trong đề thi IOE trang 2

Trang 2

Dạng bài thường gặp trong đề thi IOE trang 3

Trang 3

Dạng bài thường gặp trong đề thi IOE trang 4

Trang 4

doc 4 trang viethung 06/01/2022 8660
Bạn đang xem tài liệu "Dạng bài thường gặp trong đề thi IOE", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Dạng bài thường gặp trong đề thi IOE

Dạng bài thường gặp trong đề thi IOE
DẠNG BÀI THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI IOE
“ ..A...” has opposite meaning to “ B”
Cấu trúc này thường được đưa ra bằng những cặp từ trái nghĩa, dùng cho câu hỏi điền từ. Tìm từ A trái nghĩa với B. Ví dụ:
“_ _ _ _” has opposite meaning to “strong”
Với câu hỏi này ta sẽ viết ngay đáp án: weak. 
Để làm tốt phần này bạn nên học thuộc các cặp từ trái nghĩa như:
Cheap — Expensive : Rẻ — Đắt 
Clean — Dirty : Sạch — Dơ
Cool --- Warm : Lạnh --- Ấm
Dark --- Light: Tối --- Sáng
Deep — Shallow : Sâu— Nông
Difficult --- Easy : Khó --- Dễ
Dry --- Wet : Khô --- Ướt
Early — Late : Sớm — Trễ
Easy — Difficult / Hard : Dễ — Khó
Empty --- Full : Trống rỗng --- Đầy đủ
Far — Near / Close : Xa — Gần
Fast — Slow : Nhanh — Chậm
Fat — Thin / Skinny : Mập — Ốm
First --- Last : Đầu tiên --- Cuối cùng
Good — Bad : Tốt — Xấu
Happy — Sad : Hạnh phúc — Buồn
Heavy — Light : Nặng — Nhẹ
High — Low : Cao — Thấp
Hot — Cold : Nóng — Lạnh
How many syllables are there in the word “ .”?
Đây là dạng đề học sinh phải nắm được khái niệm syllable là gì. 
Âm tiết (Syllable): là một từ, hoặc là một bộ phận của một từ, bao gồm ít nhất một âm nguyên âm. Nó là đơn vị nhỏ nhất của lời nói.
Ví dụ: beautifull khi phát âm có 3 âm tiết: beau- ti- full. 
 happy có 2 âm tiết: hap - py
Ví dụ đề bài ra như sau: 
How many syllables are there in the word “ location” 
one B. two C. three D. four
Personal pronouns
Trong tiếng anh, chúng ta cần phải biết các đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và tân ngữ. Đây là dạng câu hỏi xác định xem người ta đang dùng loại nào trong các loại kể trên. Ví dụ:
Tom and Peter are listening to music. “ Tom and Peter” means: 
A. They C. We
B. Us D. Our.
Với dạng đề này, các bạn cần xác định:
+ Nếu từ cần xem xét đứng đầu câu thì luôn là :Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu ( He/ she/ They/ We/ You/ I/ It)
+ Nếu từ cần xem xét đứng sau một động từ thường thì đó là: Đại từ nhân xưng làm tân ngữ trong câu ( Him/ her/ them/ us/ me/ you/ it)
+ Nếu từ cần xem xét đứng trước một danh từ thì đó là: Tính từ sở hữu( his/ her/ their/ our/ your/ my/ its)
Từ đây, với câu hỏi trên ta xác định ngay đáp án A. 
Ta sẽ xác định được ngay đáp án là C. từ này có 3 âm tiết: lo-ca-tion
“ _ A _” is another word for “ B”
Với dạng câu hỏi này chúng ta thường bắt gặp những từ có hai cách viết khác nhau. Ví dụ như 1 số đề bài sau:
1.“ _ _ _” is another word for “ father”.
2. “ Mom” is another word for “ _ _ _ _ _ _”
3. “ _ _ _ _” is another word for “ autumn”
Với 3 câu hỏi trên ta có thể dễ dàng đưa ra đáp án.
Dad
Mother
Fall
Which sentence is correct?
Đây là dạng câu hỏi xác định câu nào là câu đúng trong 4 câu đáp án đưa ra. Để làm đúng được dạng bài này, bạn cần nắm chắc các cấu trúc, ngữ pháp và từ vựng của câu. Ví dụ: 
 Which sentence is correct?
A. Do you have any pencil? C. Do you have any pencils?
B. Do you have got any pencil? D. Have you get any pencil?
6. Which verb adds –es in the third person?
Câu hỏi này, ta cần xác định khi nào thêm " S" hay " ES" cho động từ. 
Ta đã biết, trong cách dùng của thì hiện tại đơn, theo sau chủ từ là danh từ số ít và đại từ ngôi thứ ba số ít, động từ phải thêm s.Tuy nhiên, đối với một số động từ, ta không thêm -s, nhưng sẽ thêm -es vào sau động từ, khi các động từ đó có đuôi: 0, x, s, ch, z, sh và khi một động từ tận cùng bằng “1 phụ âm + y”, ta biến y thành ies.
Ví dụ: Which verb adds –es in the third person? 
A. teach C. walk
B. listen D. eat
Đáp án: A. " teach" đuôi ch nằm trong danh sách phải thêm " ES"
Với câu hỏi này ta xác định đáp án đúng sẽ là: C. 
7.Which word contains the sound “/.../”?
Câu hỏi này liên quan đến phần phát âm chuẩn của học sinh. Xác định từ nào sẽ chứa âm được đưa ra khi phát âm. Ví dụ đề bài sau:
Which word contains the sound “/ i:/”? 
A. beautiful C. student
B. between D. children
Với 4 từ trên ta có phần phiên âm như sau: 
A. beautiful ('bju:tiful) C. student ('stju:dnt)
B. between ( bi'twi:n) D. children ( tʃildrən')
Đáp án từ chứa âm “/ i:/” sẽ là B
What.......+ V-ing...?
Cấu trúc gợi ý ai đó làm gì: What/ How about + V-ing..? 
Ví dụ: What _ _ _ _ _ visiting our grandfather after school. That’s a good idea.
Với câu hỏi này chúng ta sẽ dùng ngay đáp án: about

File đính kèm:

  • docdang_bai_thuong_gap_trong_de_thi_ioe.doc