18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập

 DẠNG TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG

Bài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng. Xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở

bằng trung bình cộng 3 xe . Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 2: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng. Xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở

bằng trung bình cộng 3 xe . Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?

Bài 3: Trung bình cộng của n số là 80 biết 1 trong các số đó là 100. Nếu bỏ số 100 thì

trung bình cộng các số còn lại là 78. Tìm n.

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 1

Trang 1

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 2

Trang 2

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 3

Trang 3

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 4

Trang 4

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 5

Trang 5

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 6

Trang 6

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 7

Trang 7

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 8

Trang 8

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 9

Trang 9

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 59 trang minhkhanh 03/01/2022 5360
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: 18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập

18 dạng toán cơ bản lớp 4 và 9 đề ôn tập
118 DẠNG TOÁN CƠ BẢN LỚP 4 VÀ 9 ĐỀ ÔN TẬP
1. DẠNG TOÁN TRUNG BÌNH CỘNG
Bài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng. Xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở
bằng trung bình cộng 3 xe . Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 2: Xe thứ nhất chở được 40 tấn hàng. Xe thứ hai chở 50 tấn hàng. Xe thứ ba chở
bằng trung bình cộng 3 xe . Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 3: Trung bình cộng của n số là 80 biết 1 trong các số đó là 100. Nếu bỏ số 100 thì
trung bình cộng các số còn lại là 78. Tìm n.
-------------------------------------
2. DẠNG TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀHIỆU
Bài 1
a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010.
b)Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.
c) Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.
d)Tìm 2 số chẵn có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.
e) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số lẻ.
g) Tìm 2 số lẻ có tổng bằng 2006 và giữa chúng có 4 số chẵn.
Bài 2:
a) Hai anh em Hùng và Cường có 60 viên bi .Anh Hùng cho bạn 9 viên bi; bố cho
thêm Cường 9 viên bi thì lúc này số bi của hai anh em bằng nhau. Hỏi lúc đầu anh
Hùng nhiều hơn em Cường bao nhiêu viên bi.
b) Cho phép chia 12:6. Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó. Lấy số
chia cộng với số đó thì được 2 số mới sao cho hiệu của chúng bằng không .
Bài 3: Cho phép chia 49 : 7 Hãy tìm một số sao cho khi lấy số bị chia trừ đi số đó,
lấy số chia cộng với số đó thì được 2 số mới có thương là 1.
Bài 4: Cho các chữ số 4; 5; 6. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3
2chữ số đã cho. Tính tổng các số đó.
Bài 5:
a. Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số .
b. Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ.
Bài 6: Có 9 đồng tiền đúc hệt nhau. Trong đó có 8 đồng tiền có khối lượng bằng nhau
còn một đồng có khối lượng lớn hơn. Cần tìm ra đồng tiền có khối lượng hơn mà chỉ
dùng cân hai đĩa với hai lần cân là tìm đúng đồng tiền đó. Hỏi phải cân như thế nào?
Bài 7: Có 8 cái nhẫn hình thức giống nhau như hệt, trong đó có 7 cái nhẫn có khối
lượng bằng nhau còn một cái có khối lượng nhỏ hơn các cái khác. Cần tìm ra cái
nhẫn có khối lượng nhỏ hơn đó mà chỉ dùng cân hai đĩa và chỉ với hai lần cân là tìm
được.
Bài 8: Trung bình cộng của 3 số là 369. Biết trong 3 số đó có một số có một số có 3
chữ số, một số có 2 chữ số, một số có 1 chữ số. Tìm 3 số đó.
Bài 9: Trung bình cộng của 3 số là 37. Tìm 3 số đó biết rằng trong 3 số đó có một số
có 3 chữ số, một số có 2 chữ số, 1 số có 1 chữ số .
Bài 10:Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3
lần tuổi con là 4 tuổi .
Bài 11: Tổng số tuổi của 2 mẹ con là 58 tuổi .Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con là 3
tuổi .tính tuổi của mỗi người.
Bài 12: Tuổi con nhiều hơn 1/4 tuổi bố là 2.Bố hơn con 40 tuổi. Tìm tuổi con tuổi bố.
Bài 13: Tuổi mẹ hơn 3 lần tuổi con là 8 tuổi .Mẹ hơn con 28 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
-------------------------------
3. DẠNG TÌM HAI SỐ KHI BIẾT 2 HIỆU SỐ
Bài 1: Hiện nay, Minh 10 tuổi, em Minh 6 tuổi, còn mẹ của Minh 36 tuổi. Hỏi bao
nhiêu năm nữa tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai anh em.
Bài 2: Bể thứ nhất chứa 1200 lít nước. Bể thứ 2 chứa 1000 lít nước. Khi bể không có
nước người ta cho 2 vòi cùng chảy 1 lúc vào 2 bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được
3200 lít. Vòi thứ 2 mỗi giờ chảy được 150 lít. Hỏi sau bao lâu số nước còn lại ở 2 bể
bằng nhau.
Bài 3: Cùng 1 lúc xe máy và xe đạp cùng đi về phía thành phố xe máy cách xe đạp
60km. Vận tốc xe máy là 40 km/h vận tốc xe đạp là 25 km /h.
Hỏi sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp.
Bài 4 : Một con Chó đuổi theo một con thỏ. Con chó cách con thỏ 20m. Mỗi bước
con thỏ nhẩy được 30cm, con chó nhảy được 50 cm.Hỏi sau bao nhiêu bước con chó
bắt được con thỏ ? Biết rằng con thỏ nhảy được 1 bước thì con chó cũng nhảy được 1
bước.
Bài 5: Hai bác thợ mộc nhận bàn ghế về đống. Bác thứ nhất nhận 60 bộ. Bác thứ 2
nhận 45 bộ. Cứ 1 tuần bác thứ nhất đóng được 5 bộ ,bác thứ hai đóng được 2 bộ. Hỏi
sau bao lâu số ghế còn lại của 2 bác bằng nhau.
Bài 6: Hai bác thợ mộc nhận bàn ghế về đống .Bác thứ nhất nhận 120 bộ. Bác thứ 2
nhận 80 bộ. Cứ 1 tuần bác thứ nhất đóng được 12 bộ, bác thứ hai đóng được 4 bộ.
Hỏi sau bao lâu số ghế còn lại của bác thứ nhất bằng 1/2 số bộ bàn ghế của bác thứ
Bài 7: Hai bể nước có dung tích bằng nhau .Cùng 1 lúc người ta cho 2 vòi nước chảy
vào 2 bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 50 lít nước. Vòi thứ 2 mỗi giờ chảy được
30 lít nước. Sau khi bể thứ nhất đầy nước thì bể thứ 2 phải chảy thêm 600 lít nữa mới
đầy. Hỏi dung tích của bể là bao nhiêu lít nước? ----------------------------------
4. DẠNG TOÁN TÌM PHÂN SỐ CỦAMỘT SỐ
Bài 1: Mẹ 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Mẹ 36 tuổi, tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ. Hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng
1/3 tuổi mẹ?
Bài 3: Bác An có một thửa ruộng. Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau
.1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2 .
Tính diện tích thửa ruộng.
Bài 4: Trong đợt kiểm tra học kì vừa qua ở khối 4 thầy giáo nhận thấy. 1/2 Số học
4sinh đạt điểm giỏi, 1/3 số học sinh đạt điểm khá,1/10 số học sinh đạt trung bình còn
lại là số học sinh đạt điểm yếu. Tính số học sinh đạt điểm yếu biết số học sinh giỏi là
45em.
Nhận xét: Để tìm được số học sinh yếu thì cần tìm phân số chỉ số học sinh yếu.
Cần biết số học sinh của khối dựa vào số học sinh giỏi
Bài 5:
a) Một cửa hàng nhận về một số hộp xà phòng. Người bán hàng để lại 1/10 số hộp
bầy ở quầy, còn lại đem cất vào tủ quầy. Sau khi bán 4 hộp ở quầy người đo nhận
thấy số hộp xà phòng cất đi gấp 15 lần số hộp xà phòng còn lại ở quầy. Tính số hộp
xà phòng cửa hàng đã nhập.
Nhận xét: ở đây ta nhận thấy số hộp xà phòng cất đi không thay đổi vì vậy cần bám
vào đó bằng cách lấy số hộp xà phòng cất đi làm mẫu số . tìm phân số chỉ 4 hộp xà
phòng.
b) Một cửa hàng nhận về một số xe đạp. Người bán hàng để lại 1/6 số xe đạp bầy bán
,còn lại đem cất vào kho .Sau khi bán 5 xe đạp ở quầy ngườ ... kiểm tra số A có thoả mãn quy luật của dãy đã cho hay không? Ta
cần xem dãy số cho trước và số cần xác định có cùng tính chất hay không? (Có cùng
49
chia hết cho một số nào đó hoặc có cùng số dư) thì số đó thuộc dãy đã cho.
Ở dạng 3 và 4: Học sinh phải được tự tìm ra công thức tổng quát, vận dụng một cách
thành thạo và biết biến đổi công thức để làm các bài toán khác.
Ở dạng 9: Có các yêu cầu:
+ Tìm tổng các số hạng của dãy.
+ Tính nhanh tổng.
Khi giải: Sau khi tìm ra quy luật của dãy, ta sắp xếp các số theo từng cặp sao
cho có tổng đều bằng nhau, sau đó tìm số cặp rồi tìm tổng các số hạng của dãy. Chú ý:
Khi tìm số cặp số mà còn dư một số hạng thì khi tìm tổng ta phải cộng số dư đó
vào.
Nếu tính nhanh tổng của các phân số phải dựa vào tính chất của phân số.
Ở dạng 10: Đó là dãy chữ khi giải phải dựa vào quy luật của dãy, sau đó có thể
xem mỗi nhóm chữ có tất cả bao nhiêu chữ rồi đi tìm có tất cả bao nhiêu nhóm và đó
chính là phần trả lời của bài toán.
13. CÁC DẠNG TOÁN KHỬ
Bài 1:Mua 3 lọ mực và 4 cái bút hết 25000 đồng .
Mua 5 lọ mực và 4 cái bút hết 31000 đồng .
Bài 2: Minh mua 5 quyển vở và 8 quyển sách hết 75500
đồng. Tâm mua 3 quyển sách và 10 quyển vở hết
73000 đồng
Bài 3: Mua 3 m vải hoa và 7 m vải xanh hết 370 000 đồng
Mua 4 m vải hoa và 5 m vai xanh phải trả 320 000
Đồng.
Tính giá tiền mỗi loại.
Tính giá tiền mỗi loại.
50
Tính giá tiền 1m vải mỗi loại.
Bài 4:Minh mua 5 quyển vở và 8 quyển sách hết 42000
đồng.
Biết một quyển sách có giá gấp 2 lần 1 quyển vở.
Tính giá tiền mỗi loại
----------------------------------------------------------------
14. BÀI TOÁN GIẢ THIẾT TẠM
Vừa gà vừa
chó Bó lại cho
tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân
chẵn
Hỏi có bao nhiêu gà bao nhiêu chó?
15. CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUA TRỒNG CÂY
Bài 1
a) Nhân dịp đầu xuân khối 4 trường tiểu học Nga Điền tổ chức trồng cây. Cả 3 lớp
trồng được 230 cây .Tìm số cây mỗi lớp biết cứ lớp 4a trồng được 3 cây thì 4b trồng
được 2 cây . Cứ lớp 4b trồng được 3 cây thì lớp 4c trồng được 4cây.
b) Đường từ nhà Lan đến trường dài 3 km dọc theo 2 bên đường người ta trồng cây
cứ 1 cây phi lao lại đến 1cây phi lao nữa đến cây bạch đàn rồi đến 1 cây xoan. Mỗi
cây cách nhau 20 m. Hỏi trồng mỗi loại có bao nhiêu cây biết trồng cả 2 đầu đường.
(Nên dùng nhóm)
16. MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ SỐ-LẬP TỈ SỐ- NHÓM
Bài 1 : Một trường tiểu học có 560 học sinh và 25 thầy cô giáo .Biết cứ có 3 học sinh
nam thì có 4 học sinh nữ và cứ có 2 thầy giáo thì có 3 cô giáo. Hỏi trường đó có bao
51
nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
17. MỘT SỐ BÀI TOÁN GIẢI NGƯỢC TỪ CUỐI
Bài 1: Lan có một số nhãn vở .Lan tặng Mai 1/2 số nhãn vở và 1chiếc. Lan tặng Hoà
1/2 số nhãn vở còn lại và 2 chiếc .Lan tặng Nga 1/2 số nhãn vở còn lại sau 2 lần
và 3 chiếc
.Cuối cùng Lan còn lại 6 chíêc cho Mình .Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu nhãn vở ,và
tặng mỗi bạn bao nhiêu nhãn vở.
Bài 2, Một bà đem trứng đi chợ bán .Lần đầu bà bán 1/2 số trứng và 1/2 quả trứng.
Lần 2 bà bán 1/2 số trứng còn lại và 1/2 quả trứng .Lần thứ 3 bà bán 1/2 Số trứng còn
lại sau 2 lần đầu và 1/2 quả trứng nữa thì vừa hết . Hỏi bà đem ra chợ bán bao
nhiêu quả trứng.
Bài 3: Mai có một số bông hồng ,Mai tặng Nga 1/2 số hoa Mai có. Tặng Đào 1/2 số
còn lại .Cuối cùng Mai còn 7 Bông dành cho mình. Hỏi Mai đã tặng mỗi bạn bao
nhiêu bông hoa.
18. DẠNG TOÁN CÔNG VIỆC
Bài 1:Bác An làm một công việc hết 8 giờ. Bác Bình cũng công việc ấy hết 5
giờ .Hỏi nếu 2 bác cùng làm công việc ấy thi sau bao nhiêu giờ sẽ hoàn thành?
Bài 2: Nếu bể không có nước vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ sẽ đầy bể.Nếu bể không
có nước vòi thứ 2 chảy trong 5 giờ sẽ đầy bể. Hỏi nếu bể không có nước cùng 1 lúc
cho cả 2 vòi chảy trì trong bao lâu sẽ đầy bể?
Bài 3: Bác Minh làm Một công việc hết 8 giờ. Bác Tâm cũng công việc ấy làm hết 5
giờ . Đầu tiên bác Minh làm một mình sau khi làm được 4 giờ thì bác Tâm đến làm
cùng với bác Minh .Hỏi sau bao nhiêu lâu nữa thì hai bác làm xong công việc đó?
Bài 4: Bác An làm một công việc hết 8 giờ. Bác Bình cũng công việc ấy hết 5 giờ.
Lúc đâu 2 bác cùng làm nhưng sau khi làm được 3 giờ do bận công việc nên bác
Bình phải đi làm việc khác .Hỏi bác An còn phải làm bao lâu nữa mới hoàn thành
công việc ?
52
Bài 5: Nếu bể không có nước vòi thứ nhất chảy trong 4 giờ sẽ đầy bể.Nếu bể không
có nước vòi thứ 2 chảy trong 5 giờ sẽ đầy bể. Khi bể không có nước người ta cho 2
vòi cùng chảy vào bể sau khi chảy được 2 giờ người ta tắt vòi thứ nhất để vòi thứ 2
chảy tiếp. Hỏi sau bao nhiêu thời gian nữa thì bể đầy nước?
ĐỀ TOÁN
(Đề 1)
Bài 1.Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)
7
3 : 3 + 5 x
7
2 = b)
5
9 - (
4
3 -
9
1 )=
Bài 2.Tìm X:
a)
7
4 + X =
8
7 -
4
1 b)
30
x =
5
2
Bài 3. Tìm 7 số lẻ liên tiếp biết trung bình cộng của chúng là 2875 ?
Bài 4. An thực hiện một phép nhân có thừa số thứ hai là 36, do sơ ý nên An đã viết tích riêng
thẳng cột như phép cộng nên được kết quả sai là 3258. Tìm tích đúng của phép nhân?
Bài 5.Một hình chữ nhật có chu vi là 56 cm. Nếu bớt chiều dài 4cm và thêm vào chiều rộng 4
cm thì trở thành hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
ĐÁP ÁN
Bài 1: 2đ,đúng mỗi bài cho 1đ.
a)
7
11 b)
180
209
Bài 2: 2đ,đúng mỗi bài cho 1đ.
a) X =
56
3 b) X = 12
Bài 3: 2đ, 7 số lẻ cần tìm có trung bình cộng là số chính giữa là 2875. Vậy các số đó là: 2869;
2871 ; 2873; 2875; 2877; 2879; 2881.
Bài 4: 2đ.Do viết tích riêng thẳng cột như phép cộng nên tích sai sẽ là 3 + 6 = 9 lần thừa số
thư nhất. Vậy thừa số thư nhất là: 3258 : 9 = 362.
Tích đúng cần tìm là: 362 x 36 = 13 032
Bài 5: 2đ. Khi bớt chiều dài 4cm và thêm vào chiều rộng 4cm thì chu vi vẫn không thay đổi.
Suy ra cạnh hình vuông là: 56 : 4 = 14( cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 14 + 4 = 18 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 14 -4 = 10(cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180( cm2)
53
TOÁN (Đề 2)
Bµi 1: T×m y:
a) 5,4 - y + 2,7 = 1,05
252
7
2
:
9
2
:
3
1 yyy
b) Bµi 2: Cho biÓu thøc A =
01,0:84,6316
)15(:15082008
 a
T×m gi¸ trÞ sè tù nhiªn cña a ®Ó biÓu thøc A cã gi¸ trÞ lín nhÊt, gi¸ trÞ lín nhÊt ®ã cña A lµ
bao nhiªu ?
Bµi 3: TÝnh nhanh
a.
4145552...10741
6,053103245679,0123018,0
b.9,8 + 8,7 + 7,6 + . ..+2,1 – 1,2 – 2,3 – 3,4 - . . .- 8,9
Bµi 4 :Cã ba vßi ch¶y vµo bÓ n­íc. Vßi thø nhÊt ch¶y mét m×nh trong 10 giê th× ®Çy bÓ; vßi
thø hai ch¶y trong 5 giê th× ®Çy bÓ; vßi thø ba ch¶y trong 6 giê th× ®Çy bÓ. Hái:
a. Mét giê c¶ 3 vßi ch¶y ®­îc mÊy phÇn bÓ n­íc?
b. NÕu c¶ 3 vßi cïng ch¶y th× sau bao nhiªu l©u sÏ ®Çy bÓ?
Bµi 5: Mét trưêng TiÓu häc cã mét m¶nh ®Êt h×nh ch÷ nhËt. NÕu chiÒu dµi t¨ng thªm 4m,
chiÒu réng t¨ng thªm 5m th× diÖn tÝch t¨ng thªm 250m2. NÕu chØ cã chiÒu réng t¨ng thªm 5m
th× diÖn tÝch t¨ng thªm 150m2.
a) TÝnh diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ban ®Çu.
b)
5
2
diÖn tÝch m¶nh ®Êt trång hoa, diÖn tÝch ®Êt cßn l¹i trång c©y c¶nh. Hái diÖn tÝch
trång c©y c¶nh chiÕm bao nhiªu phÇn tr¨m diÖn tÝch m¶nh ®Êt?
----------------------------------------------------
TOÁN (Đề 3)
Bài 1. (2 điểm)
a/ Tìm chữ số tận cùng trong phép tính sau bằng cách nhanh nhất (nêu rõ cách làm)
2 x 3 x 4 x 5 x 6 + 42 : 7
b/ Không quy đồng, hãy so sánh hai phân số sau:
27
13 và
15
7
Bài 2. (2 điểm). Chia số A cho 26 được số dư là 17. Số A phải trừ đi bao nhiêu để
phép chia không còn dư và thương giảm đi 1.
Bài 3. (2 điểm). Cho phân số
37
12 . Tìm một số tự nhiên để khi cộng số đó vào tử số và
54
mẫu số của phân số thì được phân số
8
3 .
Bài 4. (2 điểm). Bác Nam có một thửa đất, bác dự tính một nữa số đất bác làm ao cá,
2
1 diện tích còn lại bác trồng khoai,
4
3 số đất trồng cải thì diện tích còn lại là
200m2 . Hỏi thửa đất của bác Nam có diện tích là bao nhiêu mét vuông ?
Bài 5. (2 điểm). Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính
diện tích khu đất, biết rằng nếu giảm chiều dài đi 5m, tăng chiều rộng 5m thì diện tích
tăng thêm 225m2.
------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN
Bài 1.a/ 2 x 3 x 4 x 5 x 6 + 42 : 7
Xét tích: 2 x 3 x 4 x 5 x 6 ta thấy có thừa số 5 và có ít nhất một thừa số chắn.
Do đó, tích 2 x 3 x 4 x 5 x 6 là số chẵn tròn chục.
Vậy chữ số tận cùng của phép tính trên chính là thương của 42 : 7 = 6.
1.b/ Ta cùng nhân mỗi phân số với 2.
27
13 =
27
26 ;
15
7 =
15
14
Vì
27
1 <
15
1 nên
27
26 >
15
14 hay
27
13 >
15
7 >.
Bài 2. Để phép chia còn dư thì A phải trừ số dư, để thương giảm đi 1 thì phải trừ đi
một lần số chia. Vậy để phép chia không dư và thương giảm đi 1 thì A phải trừ (17 +
16) đơn vị.
Bài 3. Hiệu mẫu số và tử số là 37 – 12 = 25. Khi cộng một số vào mẩu số và tử số thì
hiệu không thay đổi.
Ta có sơ đồ sau:
Tứ số mới là 25 : 5 x 3 = 15.
Vậy, số cần tìm là: 15 – 12 = 3.
Bài 4. Bài giải:
Phân số chỉ diện tích đất trồng còn lại 200m2 sau khi trồng cải là 1 -
4
3 =
4
1
Diện tích đất còn lại sau khi trồng khoai là: 200 :
4
1 = 800 (m2)
Diện tích đất sau khi đào ao cá là: 800 x 2 = 1600(m2)
Diện tích của thửa đất là: 1600 x 2 = 3200(m2)
Bài 5. Bài giải:
Theo bài ra ta có:
Diện tích Hình 1 bằng diện tích Hình 3,
55
diện tích tăng thêm chính là diện tích Hình 2,
và bằng 225 m2
Chiều rộng khu vườn là: (225 : 5+ 5) : 2 = 25m.
Chiều dài khu vườn là: 25 x 3 = 75m.
Diện tích khu vườn là: 25 x 75 = 1875m
--------------------------------------------------------------
TOÁN (Đề 4)
Bài 1: Tìm X:
a) (26 X + 1392) 15 = 25950;
b) 24 X : 12 + 1987 = 2029.
c) 2010 + X + X – X – . . . – X = 1920 ( trong đó có 10 chữ
X)
Bài 2: Tính nhanh:
a) 1 + 4 + 7 + . . . + 151 + 154;
b) 1 + 2 + 4 + 8 + . . . + 256 + 512;
Bài 3: Tìm số có ba chữ số. Biết rằng số đó chia hết cho 15 và khi đọc ngược hay
đọc xuôi thì số đó không thay đổi về giá trị.
Bài 4: Cho hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật đó, biết rằng nếu ta tăng chiều dài và chiều rộng mỗi chiều 2m thì được
một hình chữ nhật mới có diện tích tăng thêm 46m2.
Bài 5: Trên một mảnh đất hình vuông, người ta đào một cái ao cũng hình vuông.
Cạnh của mãnh đất hơn cạnh ao 18 m. Diện tích đát còn lại để trồng rau là 468 m2.
Tính chu vi mảnh đất.
TOÁN (Đề 5)
Bài 1: Tính nhanh:
a) 2 + 5 + 8 + . . + 155 + 158;
b) 75 89 + 25 27 + 2 75;
c) 77 27 + 9 24 + 15 27;
Bài 2:
Trong một phép chia có thương là 4 dư 3. Tổng của số chia, số bị chia và số dư
là 91. Tìm số bị chia và số chia trong phép chia đó.
Bài 3:
Lan mua 3 quyển sách và 6 quyển vở hết tất cả 44400 đồng. Hôm sau Huệ mua
4 quyển sách và 5 quyển vở như thế hết tất cả 46600 đồng. Tính giá tiền mỗi quyển
sách? Mỗi quyển vở ?
Bài 4:
Cho hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật đó, biết rằng nếu ta tăng chiều rộng 3 m đồng thời giảm chiều dài 3 m
56
thì diện tích của nó tăng thêm 29 m2.
Bài 5:
Khi nhân một số tự nhiên với 54. Bạn An đã viết nhầm số 54 thành số 45 nên
kết quả phép tính bị giảm đi 702 đơn vị. Em hãy tìm thừa số kia và thực hiện lại phép
tính giúp bạn An
TOÁN (Đề 6)
Bài 1: Tính nhanh:
a) 1 + 3 + 9 + 27 + 6561 + 19683;
b) 876 – 42 - 76 + 242;
c) (1 + 2 + 3 + . . . ) (25 3 – 75) + 75;
Bài 2: Tìm X:
a) 970 – X + X + X + . . . + X = 1874 (trong đó cóa 10 chữ X)
b) (5 +X) + (7 + X) + (9 + X) + . . . + (101 + X) + (103 + X) = 2850;
Bài 3:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu ta viết thêm chữ số 0 xen giữa hai chữ số
của nó ta được số mới gấp 6 lần số cần tìm.
Bài 4:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu ta viết chính số đó xen giữa hai chữ số
của nó thì ta được số mới gấp 66 lần số cần tìm.
Bài 5:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu ta viết thêm vào bên phải và bên trái số đó
mỗi bên một chữ số 2 thì được một só mới gấp 36 lần số cần tìm.
TOÁN (Đề 7)
Bài 1:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng nếu ta viết thêm vào bên phải số đó chữ số 5 thì
được số mới hơn số cần tìm 662 đơn vị.
Bài 2:
Hãy viết thêm hai chữ số vào bên phải số 772 để được một số có 5 chữ số chia
hết cho 2, 5 và 9.
Bài 3:
Tìm số có hai chữ số. Biết rằng số đó chia hết cho 9 còn khi chia số đó cho 5
thì dư 2.
Bài 4:
Cho hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật đó, biết rằng nếu ta tăng chiều dài và chiều rộng mỗi chiều 3 m thì
được một hình chữ nhật mới có diện tích hơn hình chữ nhật ban đầu 72 m2.
Bài 5:
Tìm số có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 4 lần tổng các chữ số của nó.
57
Bài 6:
Hiện nay tổng số tuổi con và tuổi bố 32 tuổi và tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi
sau bao nhiêu năm nữa thì tuổi bố gấp 4 lần tuổi con.
TOÁN (Đề 8)
Bài 1:
Một nhóm người gồm 8 hoc sinh và cô giáo. Tuổi trung bình cộng
của cả nhóm là 11. Nếu không kể cô giáo thì tuổi trung bình cộng của 8
học sinh là 9 tuổi. Tính tuổi cô giáo.
Bài 2:
Hãy viết thêm 2 chữ số vào bên phải số 356 để được một số có 5 chữ
số vừa chia hết cho 2 và 45.
Bài 3:
Cho hình chữ nhật có chu vi gấp 8 lần chiều rộng và có chiều dài 18
m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 4:
Hòa có 15 bông hoa, Bình có số hoa bằng
3
4 của Hòa,Huệ có số hoa
nhiều hơn trung bình cộng của ba bạn 3 bông hoa. Hỏi Huệ có bao nhiêu
bông hoa?
Bài 5:
Khi thực hiện phép nhân một số có ba chữ số với 27, Bạn Lan thực
hiện như sau:
a) Bạn Lan thực hiện sai ở chổ nào ?
b) Em hãy tìm thừa số thứ nhất và thực hiện lại phép tính.
* * *
2 7
* * * *
* * *
2 4 7 5
58
TOÁN (Đề 9)
Bài 1: Tích sau có chữ số tận cùng là chữ số nào:
a) 3 13 23 33 . . . 2003;
b) 9 19 29 39 . . . 2009;
Bài 2:
Cho hình chữ nhật có diện tích 486 m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó biết
tổng chiều dài và chiều rộng gấp 5 lần hiệu chiều dài và chiều rộng.
Bài 3:
Khi thực hiện phép nhân một số có ba chữ số với 36, Bạn Lan thực hiện như
sau:
a) Bạn Lan thực hiện sai ở chổ nào ?
b) Em hãy tìm thừa số thứ nhất và thực hiện lại phép tính.
Bài 4:
Cho số tự nhiên A = 444..444 (gồm 10 chữ số 4). Hỏi A chia cho 15 dư
bao nhiêu ?
Bài 5:
Cho hình chữ nhật có chu vi gấp 3 lần chiều dài và có chiều rộng 7 m. Tính diện
tích hình chữ nhật
* * *
36
* * *
* * *
1 1 2 5

File đính kèm:

  • pdf18_dang_toan_co_ban_lop_4_va_9_de_on_tap.pdf