Cập nhật điều trị tăng huyết áp qua các khuyến cáo
• Easy to diagnose often remains undetected
• Simple to treat often remains untreated
• Despite availability of potent drugs, treatment
all too often is ineffective
Bùng nổ thông tin với nhiều khuyến cáo ra đời
mặc dù tất cả điều dựa vào nền tảng chứng
cứ, nhưng vẫn chưa thống nhất ???
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Cập nhật điều trị tăng huyết áp qua các khuyến cáo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Cập nhật điều trị tăng huyết áp qua các khuyến cáo
CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP QUA CÁC KHUYẾN CÁO BCV: Lý Huy Khanh Ba Nghịch Lý Trong THA • Easy to diagnose often remains undetected • Simple to treat often remains untreated • Despite availability of potent drugs, treatment all too often is ineffective Bùng nổ thông tin với nhiều khuyến cáo ra đời mặc dù tất cả điều dựa vào nền tảng chứng cứ, nhưng vẫn chưa thống nhất ??? 2 LỢI ÍCH GIẢM CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH KHI THA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TỐT Major CV Stroke Events CV Death 0 -20 20%-30% –40 30%-40% 30%-40% –60 -80 -100 CV=cardiovascular. Neal B et al. Lancet. 2000;356:1955-1964. Là bệnh lý tim mạch phổ biến nhất. Gky ra rất nhiều biến chứng nguy hiểm (Tim, mắt, não, thận, mạch máu, ) TĂNG NHƯNG HUYẾT ÁP 51.6% những người bị tăng huyết áp không biết mình bị THA. 33.9% những người bị THA chưa được điều trị. 63.7% người được điều trị THA nhưng chưa đạt được HA mục tiêu. BVCCTV: đạt HA mục tiêu 40,4% Đ CÓ HÀNG LOẠT CÈC KHUYẾN CÈO VỀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÈP „JNC 7 (2003) „NICE (2011) „CHEP (2013) „ADA (2013) „ESH/ESC (2013) „JNC 8 (2014) HTMVN (2014) Khuyến cáo dựa trên bằng chứng về điều trị THA ở người lớn 2014 của những thành viên được chọn trong Ủy ban Liên Quốc gia (Hoa Kỳ) lần thứ 8 (JNC 8) Chỉ định đo huyết áp tại nhà hay huyết áp lưu động a.Nghi ngờ THA áo choàng trắng -THA độ I tại phòng khám -THA độ cao tại phòng khám mà không kèm tổn thương cơ quan đích không triệu chứng và nguy cơ tim mạch toàn bộ thấp b.Nghi ngờ THA ẩn -Huyết áp bình thường cao tại phòng khám -Huyết áp bình thường tại phòng khám ở người có tổn thương cơ quan đích không triệu chứng hoặc có nguy cơ tim mạch toàn bộ cao c. Phát hiện THA áo choàng trắng ở người có bệnh THA d. Khảo sát sự dao động của huyết áp tại phòng khám giữa các lần khám e. Chẩn đoán hạ huyết áp do thần kinh tự động, tư thế, sau ăn, do thuốc, hạ huyết áp sau giấc ngủ trưa f. THA tại phòng khám hoặc tiền sản giật trên phụ nữ có thai g. Chẩn đoán THA kháng trị thật sự hay giả tạo Những chỉ định đo huyết áp lưu động đặc biệt a.Chênh lệch quá mức giữa huyết áp tại phòng khám và huyết áp đo tại nhà b.Đánh giá trũng huyết áp c.Nghi ngờ THA ban đêm, không có trũng huyết áp như ở bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ, bệnh thận mạn hay đái tháo đường d.Đánh giá sự dao động của huyết áp PHÂN TẦNG NGUY CƠ • WHO/ISH 1978: Mức HA:3 độ. Mức tổn thương cơ quan: 3 giai đoạn. 2009: 3 độ & phân tầng nguy cơ 3 nhóm. • ASH/ISH 2014: 2 độ & không phân tầng • JNC VII & VIII: 2 độ & không phân tầng nguy cơ • ESC/ESH 2003, 2007, 2009, 2013: 3 độ & phân tầng nguy cơ 4 nhóm • CHEP 2013, 2014, NICE 2011, 2013. 3 độ. Vai trò HA tại nhà & Holter HA • VN: Hội TM 2008, Bộ Y tế 2009, Hội THAVN 2014: 3 độ & phân tầng nguy cơ 6 CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH Yếu tố nguy cơ -Nam giới -Tuổi (nam ≥ 55; nữ ≥ 65) -Hút thuốc lá -Rối loạn lipid máu: Cholesterol toàn phần > 4,9 mmol/L (190 mg/dL), và/hoặc LDL-cholesterol > 3 mmol/L (115 mg/dL), và/hoặc HDL- cholesterol: nam < 1 mmol/L (40 mg/dL), nữ < 1,2 mmol/L (46mg/dL), và/hoặc Triglycerid > 1,7 mmol/L (150 mg/dL) -Đường huyết lúc đói 5,6 – 6,9 mmol/L (102 – 125 mg/dL) -Nghiệm pháp dung nạp glucose bất thường -Béo phì (BMI ≥ 30 kg/m2) -Béo bụng (vòng bụng: nam ≥ 90 cm; nữ ≥ 80 cm) -Tiền sử gia đình có bệnh tim mạchsớm (nam < 55 tuổi; nữ < 65 tuổi) CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH Tổn thương cơ quan không triệu chứng Hiệu số huyết áp tâm thu và tâm trương (ở người già) ≥ 60 mmHg Phì đại thất trái trên ECG (Sokolow-Lyon > 3,5 mV; RaVL > 1,1 mV; thời gian điện thế Cornell > 244 ms hoặc Phì đại thất trái trên siêu âm (chỉ số khối thất trái: nam > 115 g/m2, nữ > 95 g/ m2 da cơ thể). Dầy thành động mạch cảnh (độ dầy nội-trung mạc > 0,9 mm) hoặc mảng xơ vữa động mạch cảnh. Vận tốc sóng mạch cảnh-đùi > 10 m/s ABI (ankle-brachial index) < 0,9 Bệnh thận mạn với độ thanh lọc cầu thận ước đoán 30 – 60 ml/phút/1,73 m2 da cơ thể Tiểu đạm vi thể (30 – 300 mg/24 giờ) hoặc tỉ số albumin/creatinine = 30 – 300 mg/g tốt nhất là mẫu nước tiểu vào buổi sáng. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH Xét nghiệm thường quy -Haemoglobin và / hoặc haematocrit. - Đường huyết lúc đói. -Cholesterol total, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol. -Triglycerid huyết thanh lúc đói. -Natri và kali huyết thanh. -Acid uric huyết thanh. -Creatinine huyết thanh (với độ thanh lọc cầu thận ước tính) -Phân tích nước tiểu: xét nghiệm vi thể, tìm protein niệu bằng que nhúng, tìm microalbumin niệu. -Đo ECG 12 chuyển đạo. Những xét nghiệm thêm (NÊN LÀM) Do •tổnHbAthương1c (nếucơ quanđườngđíchhuyếtđóng vaiđóitrò> quan5,6 mmoltrọng /Ltronghaydự102báo mg/nguydLcơ tim mạch toàn thể của bệnh nhân THA việc thăm khám phải được tiến hành hoặc đã được chẩn đoán đái tháo đường. cẩn thận. Các nghiên c gần đây cho thấy nếu không sử dụng siêu âm tim mạch•Địnhđể đánhlượnggiá phìproteinđại thấtniệutrái; tráinồngvà dàyđộ kalithànhvàĐMnatricảnhniệuhoặcvàmảngtỉ lệxơ vữakali/sẽ natrigây nênniệu50.% bệnh nhân THA bị phân loại sai lầm khi xếp họ vào nhóm•Theoyếu tốdõinguyhuyếtcơ thấpáp tạihoặcnhàtrungvàbìnhđo ,huyếttrong khiápcólưuthươngđộngtổn. tim mạch phát•Siêuhiện đượcâm timqua. siêu âm họ sẽ xếp vào nhóm nguy cơ cao hơn. Do đó siêu âm tim và doppler mạch được khuyến khích sử dụng đặc biệt trên •Holter ECG trong trường hợp có loạn nhịp tim. những bệnh nhân mà tổn thương cơ quan đích không được phát hiện bằng xét •nghiệmSiêu âmthườngđộngquymạchbao gồmcảnhđiện. tim. Mặt khác, tìm albumin niệu vi thể cũng•Siêuđượcâmkhuyếnbụngkhích, siêuvì âmbằngđộngchứngmạchcho thấyngoạiđó làbiênmột. dấu chứng nhạy cảm cho tổn thương cơ quan đích, không chỉ ở bệnh nhân ĐTĐ mà còn trên CÁC•Vận tốcTHsóngĂM DÒmạchCẦN. LÀM ĐỂ PHÁT H ... ận Áp lực cầu thận và lọc thận Peti-Peterdi; Abstract ESC 2010 (submitted). Áp dụng thực hành: Đa trị liệu Dựa trên NC LIFE, ASCOT-BPLA, ACCOPLISH, ONTARGET, CAFÉ: •Thuốc phối hợp đầu tiên nên là ACEI/ARB + CCB cho những BN nguy cơ cao có chỉ định phối hợp thuốc ngay từ đầu ( IA ) •Với BN đã dùng phối hợp ACEI/ARB + lợi tiểu không hiệu quả, nên dừng lợi tiểu và thay bằng CCB ( II B ) •Các phối hợp khác thường dùng lợi tiểu + ARB/ACEI/CCB hay BB với CCB •Phối hợp LT/BB nên tránh trừ khi có lý do đặc biệt •Nếu dùng 3 thuốc: ức chế hệ RAA, chen calcium và lợi tiểu •Các thuốc BB, α- blocker có thể dùng trong phối hợp nhiều thuốc tùy theo LS SMOOTH thử nghiệm lâm sàng phân nhóm ngẫu nhiên thực hiện trên 840 bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và thừa cân hoặc béo phì. Tuổi trung bình 59, nam giới chiếm tỉ lệ 55,8%, BMI trung bình 33,5 kg/m2, HbA1c trung bình là 7,1%. Liều cố định telmisartan + HCTZ (80 mg + 12,5 mg) và valsartan + HCTZ (160 mg + 12,5 mg), thời gian 6 tuần. Kết quả: Nhóm telmisartan + HCTZ có huyết áp tâm thu trung bình trong 6 giờ cuối thấp hơn 3,9 mm Hg (p < 0,0001) và huyết áp tâm trương trung bình trong 6 giờ cuối thấp hơn 2,0 mm Hg (p = 0,0007) so với nhóm valsartan + HCTZ. Nhóm telmisartan + HCTZ có huyết áp tâm thu lẫn tâm trương giảm nhiều hơn có ý nghĩa so với nhóm valsartan + HCTZ trong suốt 24 giờ theo dõi. Tỉ lệ kiểm soát huyết áp 100 90 Telmisartan 40 mg Telmisartan 80 mg 80 Amlodipine 5 mg 70 Amlodipine 10 mg 60 Telmisartan 40 mg + amlodipine 5 mg 50 Telmisartan 40 mg + amlodipine 10 mg 40 Telmisartan 80 mg + amlodipine 5 mg Telmisartan 80 mg + amlodipine 10 mg 30 20 10 0 Kiểm soát HA 24 giờ (%) Kiểm soát HA ban ngày (%) Kiểm soát HA ban đêm (%) Ñoái töôïng nguy cô cao/ raát cao . HA > 180mmHg/TTh vaø hoaëc > 110mmHg/TTr . HATTh> 160mmHg keøm HATTr < 70mmHg . ÑTÑ . HCCH . > 3 YTNC tim maïch . Moät hay nhieàu toån thöông cô quan döôùi laâm saøng – Daày TT treân ECG (ñaëc bieät coù taêng taûi) hoaëc sieâu aâm tim (ñaëc bieät ñoàng taâm) – Daày hoaëc maûng xô vöõa treân ÑM caûnh/sieâu aâm – Taêng ñoä cöùng ñoäng maïch – Taêng vöøa phaûi creatinine maùu – Giaûm ñoäc loïc caàu thaän – Protein nieäu hoaëc albumine nieäu vi löôïng . Coù beänh thaän hay beänh tim maïch TL: Mancia G et al. Journal of Hypertension 2009; 27: 2121-2158 Nghiên cứu INNOVATION (Incipient to Overt: Angiotensin II Blocker, Telmisartan, Investigation on Type 2 Diabetic Nephropathy) • TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm • Đối tượng: BN ĐTĐ typ 2, tuổi 30-74, có albumin niệu vi lượng (albumin/creatinin nước tiểu 100-300 mg/g) và creatinin huyết thanh < 1,5 mg/dl (nam) và < 1,3 mg/dl (nữ). • Can thiệp: Telmisartan 40 mg/ngày, 80 mg/ngày hoặc placebo. • Theo dõi trung bình 1,3 năm. • TCĐG chính: xuất hiện albumin niệu lượng lớn (albumin/creatinin nước tiểu > 300 mg/g và tăng ≥ 30% so với ban đầu trong 2 lần tái khám liên tiếp cách nhau 4 tuần) (Makino et al. Diabetes Care 2007;30:1577−1578) INNOVATION: Telmisartan ngăn ngừa chuyển sang bệnh thận toàn phát 0.8 All patients 0.6 Placebo 49.9% Telmisartan 40mg p < 0.0001 0.4 Telmisartan 80 mg RRR: 55% p < 0.0001 NNT: 3.7 RRR: 66% Transition rate Transition 22.6% NNT: 3.0 0.2 16.7% 0 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 RRR, relative risk reduction Month NNT, number needed to treat to prevent 1 transition Makino et al. Diabetes Care 2007;30:1577−1578. Ức chế men chuyển và chẹn thụ thể AGII trong THA • Nghiên cứu ONTARGET*: so sánh trực tiếp UCMC (Ramipril) và chẹn thụ thể AG II (telmisartan) • Telmisartan tương đương ramipril: tiêu chí chính đột quị • Nghiên cứu gộp** : UCMC tương đương chẹn thụ thể AG II trong phòng ngừa NMCT TL: * Yusuf S et al. ONTARGET Investigators. N Engl J Med 2008; 358: 1547- 1555 ** Volpe M et al. J. Hypertens 2009; 27: 941 -946 Ontarget: Telmisartan có hiệu quả tương đương ramipril Làm giảm nguy cơ tim mạch (NMCT, đột quỵ, tử vong do tim mạch, suy tim phải nhập viện) 67 The ONTARGET Investigators. N Engl J Med 2008;358:1547–155967 Ontarget: Telmisartan có dung nạp tốt hơn ramipril Ramipril (10 mg) Telmisartan (80 mg) 0.4 0.3 0.2 0.1 0.0 0 1 2 3 4 5 Số năm theo dõi Tỷ lệ rủi Tỷ tiếp ro (khôngdồn tục điềutrị) (%) n at risk Telmisartan 8,542 7,954 7,384 6,909 6,478 Ramipril 8,576 7,796 7,165 6,681 6,254 Data on File (Boehringer Ingelheim GmbH) Telmisartan chứng minh bảo vệ thận tương đương enalapril Mục tiêu • DETAIL là 1 thử nghiệm đối đầu dài hạn đầu tiên của ƯCTT và ƯCMC • Để so sánh sự thay đổi dài hạn về GFR ở những bn ĐTĐ týp 2 kèm THA và đạm niệu vi lượng: – enalapril 10–20 mg hoặc – telmisartan 40–80 mg Barnett et al. N Engl J Med 2004;351:1952–1961. Tiêu chí chính: Sau 5 năm không khác nhau về mức giảm GFR Total GFR Change in GFR p = NS† Telmisartan Enalapril 100 0 90 2 2 80 -5 70 60 -10 50 40 -15 -15.0 30 ml/min/1.73m ml/min/1.73m -17.5 20 -20 10 † 0 -25 p = NS Telmisartan Enalapril Baseline After 5 years *All patients, LOCF Barnett et al. N Engl J Med 2004;351:1952–1961. Erratum in: N Engl J Med 2005;352:1731 †p = NS, telmisartan vs enalapril Barnet. Acta Diabetol 2005; 42 Suppl 1:S42–S49 Hiệu quả bảo vệ thận của thuốc chẹn AT1: Mức giảm GFR trong DETAIL, IRMA-2, IDNT và RENAAL IRMA-2† IDNT† RENAAL* DETAIL† 2 years 2.6 years 3.4 years 5 years Irbesartan Irbesartan Losartan Telmisartan 300 mg 300 mg 100 mg 80 mg 0 -1 /year) 2 -2 -3 GFR GFR decline -4 -3.5 (mL/min/1.73 (mL/min/1.73 m -5 -4.4 P<0.05 -6 -5.7 -5.5 *Median Parving et al. N Engl J Med 2001;345:870–878; †Mean Brenner et al. N Engl J Med 2001;345:861–869 Lewis et al. N Engl J Med 2001;345:851–860; Barnett AH, Bain SC et al. N Engl J Med 2004;351:1952–1961 Mục tiêu • So sánh hiệu quả chống lại sự tiến triển của bệnh thận giữa Telmisartan và Losartan dựa vào mức giảm protein niệu ở những bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ kèm THA Weber. J Hypertens 2003;21 (Suppl 6):S37–S46. Thay đổi tỉ lệ protein/creatinin nước tiểu của 2 nhóm nghiên cứu 2400 2200 P = 0.027 2000 1800 1600 1400 1200 1000 Baseline 13 26 39 52 gMean gMean UPC (mg/g creatinine) Time (weeks) Telmisartan (n = 407) Losartan (n = 420) UPC = urinary protein-to-creatinine Bakris G et al. Kidney Int. 2008. Telmisartan là ƯCTTAngII duy nhất đã được công nhận làm giảm biến cố tim mạch ở những BN nguy cơ cao Micardis® được công nhận làm giảm biến cố tim mạch Giảm nguy cơ MI, đột quị, hoặc tử vong do tim mạch ở BN 55 tuổi trở lên có nguy cơ biến cố tim mạch cao không dung nạp ACEi . Giảm nguy cơ tim mạch ở những BN: i) tiền sử CHD, đột quị, hoặc bệnh mạch máu ngoại biên, hoặc ii) ĐTĐ type 2 có tổn thương cơ quan đích Telmisartan có cấu trúc khác biệt, lý giải dược lý học đặc biệt của nó Ries et al. J Med Chem 1993;36:4040–4051 Dược lý học đặc biệt của Telmisartan trong nhóm ức chế thụ thể Thời gian bán hủy dài nhất, ái lực thụ thể cao nhất, xâm nhập mô cao nhất và hoạt hóa PPARg chọn lọc Thời gian bán hủy huyết tương dài nhất Ái lực thụ thể cao nhất trong nhóm ức chế thụ thể trong nhóm ức chế thụ thể 250 200 † Active metabolite EXP 3174 150 range 100 † halflife (min) 50 Receptor dissociation Receptor 0 Epro- Lo- Val- Cande- Olme- Irbe- Telmi- Val- Lo- Cande- Olme- Telmi- sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan Thời gian bán hủy huyết tương Thờigianbán hủy huyết (h) Ưa mỡ nhất trong nhóm ức chế thụ thể Họat hóa PPARg chọn lọc cao nhất 500 (xâm nhập mô cao nhất) 30 trong nhóm ức chế thụ thể 100 25 80 20 60 15 range foldactivation 40 g 10 20 5 PPAR Thể(L) tíchphân phối 0 0 Cande- Olme- Val- Lo- Irbe- Epro- Telmi- Telmi- Irbe- Cande- Val- Olme- Epro- EXP 3174 sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan sartan (Losartan) Burnier M. & Brunner H.R., Lancet 2000;355:637–645; Brunner H.R., J Hum Hypertens 2002;16(Suppl 2):S13–S16; Kakuta H., et al. Int J Clin Pharmacol Res 2005;25:41–46; Wienen W., et al. Br J Pharmacol 1993;110:245-252; Song J.C. & White C.M., Formulary 2001;36:487–499; Asmar,R., Int J Clin Pract. 2006;60:315-320; Israili,Z.H., J Hum.Hypertens. 2000;14 Suppl 1: S73-S86; Benson S.C. et al. Hypertension 2004;43:993–1002 Telmisartan hiệu quả hơn so với ramipril trong hạ áp 24g Thay đổi huyết áp tâm trương so với ban đầu (mmHg) PRISMA II Time after dosing (h) 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 0 Telmisartan 80 mg (n = 405) -2 Ramipril 10 mg (n = 407) -4 -6 -8 *** -10 -12 -14 *** P<0.0001 24-h mean Telmisartan vs Ramipril Lacourcière et al. Am J Hypertens 2006; 19:104–112 Telmisartan hiệu quả hơn so với Valsartan trong hạ áp 24g Thay đổi huyết áp tâm thu so với ban đầu (mmHg) Time after dosing (h) 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 0 Valsartan 160 mg (n = 430) -2 Telmisartan 80 mg (n = 447) -4 P<0.001 P<0.05 -6 -8 -10 -12 P<0.0001 -14 P<0.005 P values are for Telmisartan vs Valsartan comparison Pooled analysis of two independent studies (MICADO I & II) Lacourcière et al. Blood Press Monit 2004:9;203–210 Telmisartan an toàn và khả năng dung nạp tốt Biến cố tác dụng phụ trên bệnh nhân năm 3.0 2.9 2.5 2.3 2.2 2.1 2.0 2.0 1.8 1.5 1.0 0.5 0.0 < 65 tuổi ≥ 65 tuổi < 65 tuổi ≥ 65 tuổi < 65 tuổi ≥ 65 tuổi (n = 921) (n = 246) (n = 3817) (n = 1196) (n = 1444) (n = 399) Giả dược Telmisartan Telmisartan/HCTZ Schumacher H and Mancia G. Blood Press 2008;17(Suppl 1):32-40 Thuốc (đường tiêm) Thuốc Liều Thời gian Thời gian Ứng tác bất lợi Chỉ định đặc biệt bắt đầu kéo dài Dãn mạch 0,25 - 10mg/kg mỗi phút Tức thì 1-2 phút Buồn nôn, nôn, giật cơ, đổ mồ hôi, Hầu hết các THA cấp cứu, Sodium ni- TTM (liều tối đa chỉ phút) nhiễm độc thiocyanate và cyanide cẩn thận khi áp lực nội sọ troprusside cao hoặc tăng ure máu. Nicardipine 5-1.5mg/giờ TM 5-10 phút 1-4 giờ Nhịp nhanh, nhức đầu, đỏ mặt viêm Hầu hết THA cấp cứu trừ tĩnh mạch khu trú suy tim cấp; cẩn thận khi thiểu năng vành. Fenoldopan 0,1 - 0,3 mg/kg mỗi phút < 5 phút 30 phút Nhịp nhanh, nhức đầu, buồn nôn, đỏ Hầu hết THA cấp cứu trừ mesylate 5-100mg/phút TTM (**) 2-5 phút 3-5 phút mặt. Nhức đầu, ói mữa, tăng nhãn áp. Thiếu máu Nitroglycerin Methemoglobine máu, dung nạp thuốc cơ tim khi dùng lâu Enalaprilat 1,25 - 5mg mỗi giờ 6 TM 15 - 30 6 giờ Tụt HA khi renin cao; đáp ứng thay đổi Suy thận trái cấp; tránh phút trong NMCT cấp Hydralazine 0 - 20mg TM 10 - 20 3-8 giờ Nhịp nhanh, đỏ mặt, nhức đầu, ói Co giật 10 - 50mg TB phút mữa, làm nặng đau thắt ngực. Buồn 20-30 nôn đỏ mặt, nhịp nhanh đau ngực phút Diazoxide 50 - 100mg TM nhắc lại 2 - 4 phút 6 - 12 Hiện nay ít dùng do không hoặc TTM 15 - 30 phút giờ có phương tiện theo dõi chặc chẽ Ưc chế giao cảm 20-80mg TM mỗi 10 phút 5 - 10 3 - 6 giờ Ói mữa, ngứa da đầu, nóng cổ họng, Hầu hết THA cấp cứu trừ Labetalol 0,5-2mg/phút TTM phút chóng mặt, buồn nôn, bloc tim, tụt HA suy tim cấp tư thế Esmolol 250-500 mg/kg phút cho 1-2 phút 1-2 phút Tụt HA, buồn nôn Bóc tách ĐM chủ sau phẫu 1 phút sau đó 50-100 thuật. mgkg/phút cho 4 phút, có thể tập lại Phentolamine 5-15 mg TM 1-2 phút 3 - 10 Nhịp nhanh, đỏ mặt, nhức đầu Thừa catecholamin Độ nhạy, thời gian thay đổi giá trị tiên đoán tổn thương cơ quan đích không triệu chứng Thuốc liều khởi đầu, duy trì Các chiến lược về liều của thuốc chống THA Bắt đầu 1 thuốc, điều chỉnh đến liều tối đa và sau đó A thêm thuốc thứ 2 -Nếu mức đích HA không đạt được với thuốc ban đầu, điều chỉnh liều đến liều tối đa được khuyến cáo để đạt mức HA đích. -Nếu mức đích HA không đạt được với sử dụng 1 thuốc mặc dù điều chỉnh đến liều tối đa được khuyến cáo, thêm thuốc thứ 2 từ danh sách (LT Thiazide, UC Ca, UCMC, UCTT) và điều chỉnh đến liều tối đa được khuyến cáo của thuốc thứ 2 để đạt mức HA đích -Nếu mức đích HA không đạt được với 2 thuốc, lưa chọn thuốc thứ 3 từ danh sách (LT Thiazide, UC Ca, UCMC, UCTT), tránh kết hợp UCMC và UCTT. Điều chỉnh thuốc thứ 3 đến liều tối đa được khuyến cáo để đạt mức HA đích Các chiến lược về liều của thuốc chống THA Bắt đầu 1 thuốc và sau đó thêm thuốc thứ 2 trước B khi đạt liều tối đa của thuốc ban đầu -Bắt đầu với 1 thuốc, sau đó thêm thuốc thứ 2 trước khi đạt liều tối đa của thuốc ban đầu, sau đó điều chỉnh cả 2 thuốc đến liều tối đa được khuyến cáo để đạt mức HA đích -Nếu mức đích HA không đạt được với 2 thuốc, chọn lựa thuốc thứ 3 từ danh sách (LT Thiazide, UC Ca, UCMC, UCTT), tránh kết hợp UCMC và UCTT. Điều chỉnh thuốc thứ 3 đến liều tối đa được khuyến cáo để đạt mức HA đích Các chiến lược về liều của thuốc chống THA Bắt đầu với 2 thuốc cùng 1 thời điểm, hoặc cho 2 C viên rời hoặc cho viên kết hợp -Bắt đầu điều trị với 2 thuốc, hoặc cho 2 viên rời hoặc cho viên kết hợp. Một vài thành viên trong ủy ban khuyến cáo bắt đầu điều trị với ≥ 2 thuốc khi HATT > 160 mmHg và/hoặc HATTr > 100 mmHg, hoặc khi HATT > 20 mmHg trên mức đích và/hoặc HATTr > 10 mmHg trên mức đích. -Nếu mức đích HA không đạt được với 2 thuốc, chọn lựa thuốc thứ 3 từ danh sách (LT Thiazide, UC Ca, UCMC, UCTT), tránh kết hợp UCMC và UCTT. Điều chỉnh thuốc thứ 3 đến liều tối đa được khuyến cáo KẾT LUẬN • Điều trị THA cần được cá thể hóa trong: xác định HA mục tiêu, khi nào khởi trị bằng thuốc và lựa chọn thuốc điều trị • Cần đánh giá tổng thể: YTNC, có mặt hay không tổn thương cơ quan đích, Đái tháo đường, bệnh thận, các bệnh kèm theo. • Xác định phương án điều trị tốt nhất (hay ít xấu nhất) • Hiểu biết càng nhiều, càng có lựa chọn tốt hơn • Cần tiếp tục các NC để có đủ bằng chứng
File đính kèm:
- cap_nhat_dieu_tri_tang_huyet_ap_qua_cac_khuyen_cao.pdf