Cải cách giáo dục, thực hành và nghiên cứu điều dưỡng: Các bước nâng cao chất lượng
• Chăm sóc người bệnh an toàn và chất lượng trong
hệ thống y tế phụ thuộc vào các điều dưỡng có đủ
kiến thức, kỹ năng, thái độ và hành vi (Chuẩn
năng lực cho Điều dưỡng Việt Nam) cần thiết cho
tư duy phản biện và ra quyết định lâm sàng.
• Đạt được dựa trên một quy trình thống nhất và
chặt chẽ cấp quốc gia để đánh giá chất lượng của:
– Các chương trình điều dưỡng (Chứng nhận
chương trình)
– Các điều dưỡng (Đăng ký hành nghề)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Cải cách giáo dục, thực hành và nghiên cứu điều dưỡng: Các bước nâng cao chất lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Cải cách giáo dục, thực hành và nghiên cứu điều dưỡng: Các bước nâng cao chất lượng
Cải cách Giáo dục, Thực hành và Nghiên cứu Điều dưỡng: Các bước nâng cao chất lượng GS.TS. Ann Bonner Giám đốc Dự án Việt Nam Trường Điều dưỡng, Đại học Công nghệ Queensland CRICOS No. 00213J Queensland University of Technology Chủ đề Hội thảo • Chăm sóc người bệnh an toàn và chất lượng trong hệ thống y tế phụ thuộc vào các điều dưỡng có đủ kiến thức, kỹ năng, thái độ và hành vi (Chuẩn năng lực cho Điều dưỡng Việt Nam) cần thiết cho tư duy phản biện và ra quyết định lâm sàng. • Đạt được dựa trên một quy trình thống nhất và chặt chẽ cấp quốc gia để đánh giá chất lượng của: – Các chương trình điều dưỡng (Chứng nhận chương trình) – Các điều dưỡng (Đăng ký hành nghề) R a university for the real world CRICOS No. 00213J 1 Thuyết trình viên quốc tế • TS. Frances Hughes • PGS. Fongum Tilokskulchai • GS. Helen Edwards • GS. Genevieve Gray • TS. Joanne Ramsbotham • GS. Ann Bonner R a university for the real world CRICOS No. 00213J Thuyết trình viên Việt Nam • Các trường đối tác (dự án QUT/AP) – Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương – Đại học Y Hà Nội – Đại học Điều dưỡng Nam Định – Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch • Hội Điều dưỡng Việt Nam • Các Tiến sỹ điều dưỡng • Các đối tác khác R a university for the real world CRICOS No. 00213J 2 Dự án QUT/AP Giai đoạn 1 Nâng cao năng lực điều dưỡng Việt Nam (2009- 2013) Giai đoạn 2 Thực hiện Giáo dục Điều dưỡng dựa vào Năng lực tại Việt Nam (2014-2016) R a university for the real world CRICOS No. 00213J Toàn bộ dự án QUT/AP (2009-2016) • Những dự án này đã và đang tiếp tục thay đổi chất lượng giáo dục điều dưỡng tại Việt Nam • Nhiều thành quả Chuẩn năng lực Điều dưỡng Việt Nam Thực hiện chương trình Dựa vào năng lực Nâng cao phương pháp giảng dạy và học tập Các trang thiết bị giảng dạy Nâng cao bằng cấp và đào tạo cho điều dưỡng • Kết quả chính là chuẩn bị năng lực cho các lãnh đạo điều dưỡng trong tương lai R a university for the real world CRICOS No. 00213J 3 Thách Thức Toàn Cầu và Cơ Hội TS. Frances Hughes Trưởng Điều Hành Hội Điều Dưỡng Quốc Tế Đổi Mới Giáo Dục, Thực Hành Và Nghiên Cứu Điều Dưỡng: Từng Bước Cải Thiện Chất Lượng Vietnam, 8 /12/2016 Tổng Quan Nội Dung Thành tựu của Việt Nam Cơ Hội 03 01 02 Thách Thức • x 4 Thành Tựu về Y Tế của Việt Nam Các Bước Thành Công Tỉ lệ nghèo Bảo hiểm y tế Sự hài lòng của giảm từ 50% tăng từ 7% lên NB tăng từ 52% xuống 10.7% 65% lên 83% Tỉ lệ chết trẻ em 88.6% Phụ nữ giàm từ 44.4% có việc làm xuống 16% 5 Về Tỉ Lệ Nghèo Ở cấp độ quốc gia, mục tiêu giảm nghèo đã được thực hiện, khẳng định kết quả của những nỗ lực phi thường để làm giảm nghèo ở Việt Nam Năm: 1993 2002 2006 2008 2010 Tỉ lệ nghèo (%): 58.1 28.9 16.0 14.5 14.23 Về Giáo Dục Việt Nam đã đạt được phổ cập tiểu học. Tỉ lệ đi học, biết đọc biết viết tiếp tục tăng. Tỉ lệ nhập học ở cấp tiểu học Năm học: 2006-7 2007-8 2008-9 Tỉ lệ nhập học 96.8 96.1 97.0 ở cấp tiểu học (%) 6 Bình Đẳng Giới Việt Nam đã có những thành tựu đáng kể trong việc thúc đẩy bình đẳng giới và trao quyền cho phụ nữ. Bình đẳng giới trong giáo dục và Bình đẳng giới trong việc làm đào tạo 2008-09 2008 49% là học sinh nữ ở các cấp học 88.6% phụ nữ tham gia lực lượng lao động Về Tỉ Lệ Chết Trẻ Em Giảm tỷ lệ chết trẻ em đã có những tiến bộ đáng khích lệ và đang đi đúng hướng để đạt được Mục Tiêu Phát Triển Thiên Niên Kỷ (MDG) 2015. Tỉ lệ chết dưới 5 tuổi Tỉ lệ chết trẻ em 1990 2010 1990 2010 58 25 58 25 7 Về Sức khỏe Thai Sản Tỷ lệ tử vong bà mẹ đã giảm đáng kể còn khoảng hai phần ba. Chăm sóc sức khỏe sinh sản cũng được cải thiện đáng kể. HIV/AIDS, Sốt Rét và Các Bệnh Khác Độ phổ biến của HIV được hạn chế dưới 0.3% Năm 2010 Độ phổ biến của HIV (%) 0,28 (Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS với độ phổ biến dưới 0,3%) 8 Thách Thức Dịch Tễ Học Thay Đổi Tỉ lệ mắc tăng ở các bệnh : Trầm cảm Suy giảm trí nhớ Béo phì Đái đường Dịch tễ Học Bệnh tim mạch Ung thư Bệng truyền nhiễm mới nổi Nhân Khẩu Học Hệ thống Y tế 12 9 Nhân Khẩu Học Thay Đổi Lão hóa giới trẻ hiểu biết về công nghệ Mạng xã hội Thông tin sẵn có Epidemiological Tham gia chăm sóc sức khỏe Xã hội ít phân cấp Công nghệ khắc phục Sinh đẻ “như là một quyền” Demographic Healthcare systems 13 Sức Khỏe Liên Quan Đến Bối Cảnh Và Sự Thay Đổi Dịch tể học Nhân khẩu học Hệ thống Y tế 14 10 Sự Phát Triển Nhanh Chóng Của Lão Hóa Dân số ngày càng già Tốc độ gia tăng dân số lão hóa Thời điểm tỉ lệ dân số trên 60t tăng gấp đôi Y Tế Chất Lượng Tốt Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên gặp khó khăn khi tiếp cận dịch vụ y tế trong năm qua, do chi phí, 11 nước, năm 2014 Khả năng thực hiện các hoạt động sống hành ngày của người già tại Mỹ WHO, 2015 World report on ageing and health adls-elderly-americans Dec-16 11 Độ tuổi lực lượng lao động Số điều dưỡng ước lượng trong năm 2010 và 2020 Bệnh không truyền nhiễm • 63% tỉ lệ tử vong toàn thế giới • 2020: 10.4 triệu ca tử vong ở Đông Nam Á 18 12 Tỉ lệ tử vong do bệnh không truyền nhiễm: theo tuổi (trên 100,000 dân sô)́. Ở cả 2 giới tính 19 Độ phổ biến của bệnh béo phì, tuổi 18+, năm 2014 (đánh giá theo tuổi). Phái nam 20 13 Phòng ngừa bệnh không truyền nhiễm Source: CDC Tobacco free Source: NCD Alliance 21 Bệnh Không Truyền Nhiễm Và Đường Lối Hành Động Ủy Ban Dự phòng của ICN tại Hiệp Hội Y Tế Thế Giới 22 14 Tăng giá dịch vụ y tế Nguồn: World Bank 2015 23 ... den Interview across the severity spectrum of cognitive impairment: an Asian perspective. International psychogeriatrics / IPA, 24(11), 1846- 1854. doi: 10.1017/S104161021200110X R a university for the 18CRICOS No. 00213J 3Ankri, J., Andrieu, S., Beaufils, B., Grand,real A., & Henrardworld , J. C. (2005). Beyond the global score of the Zarit Burden Interview: useful dimensions for clinicians. International Journal of Geriatric Psychiatry, 20(3), 254-260. doi: 10.1002/gps.1275 319 CLCS (WHOQOL-BREF) 4 3 1 2 R a university for the real world 19CRICOS No. 00213J KẾT QUẢ CỦA NGHIÊN CỨU Đặc điểm của người chăm sóc Đặc điểm của NB SSTT - Nhân khẩu học (Tuổi, giới, trình độ văn (Tuổi, Giới) hoá, tình trạng kết hôn) - Nhân khẩu học - Tình trạng sức khoẻ -Mức độ phụ thuộc/ độc lập - Công việc - Thu nhập - Đặc điểm hành vi - Thời gian chăm sóc - Thời gian mắc bệnh - Số thành viên trong gia đình Perceived experience (Gánh nặng chăm sóc; mức độ gắn kết; Đặc điểm tích cực của CS & Hiếu thuận) CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG R a university for the real world 20CRICOS No. 00213J 320 KẾT LUẬN 1. CLCS của người chăm sóc NB SSTT ở 3 tỉnh Việt Nam (Hanoi, Bac Ninh and Hai Phong) thấp hơn kết quả các NC ở phương Tây. 2. Sự tác động của biến đăc điểm nơi cư trú chưa rõ ràng lên CLCS. 3. Gánh nặng CS được xác định cao và đóng vai trò chủ yếu trong dự đoán CLCS của người CS NB SSTT. Một số đặc điểm khác cũng được xác định như đặc điểm của người chăm sóc; đặc điểm của người bệnh; trải nghiệm về một số yếu tố. R a university for the real world 21CRICOS No. 00213J R a university for the real world 22CRICOS No. 00213J 321 HIỆU QUẢ CỦA HỖ TRỢ CHĂM SÓC TRÊN CHỈ SỐ HbA1C Ở NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 KHÔNG KIỂM SOÁT ĐƯỢC ĐƯỜNG HUYẾT BCV: NGUYỄN THỊ MINH CHÍNH (PhD) Nam Dinh University of Nursing ĐẶT VẤN ĐỀ Việt Nam: 5 triệu người bị ĐTĐ, ước tính 8 triệu (2025), 90 – 95% ĐTĐ týp 2 MẮT ĐỘT QUỴ Biến chứng ĐTĐ TIM MẠCH: týp 2 34,6% THẬN: MẠCH MÁU: 33,6% 30,8% Nguồn: Luong & Nguyen, 2012, Pham, Nguyen, & Nguyen, 2012. 322 ĐẶT VẤN ĐỀ HbA1C là chỉ số quan trọng trong kiểm soát đường huyết Nguy cơ tử vong do Tử vong do các bệnh tim mạch biến chứng 21% của đái tháo đường HbA1C 37% Biến chứng tim 1% 1% mạch 14% Nhồi máu Chi phí cơ tim điều trị 7% Nguồn: Stratton et al,2000; Gilmer et al.,1997; Khaw, Wareham, Bingham et al,2004. ĐẶT VẤN ĐỀ 81.5% 100 Tình trạng kiểm soát chỉ số HbA1c ở 80 người bệnh ĐTĐ type 2 ở Việt Nam 60 18.5% còn kém 40 20 Biến chứng đái tháo đường: 61.2% 0 HbA1C>7% HbA1C≤7% Có 95% công tác điều trị và kiểm soát chỉ số HbA1c trong ĐTĐ type 2 liên quan đến các hoạt động tự chăm sóc [1] Chỉ có 39,2% NB có kiến thức, hành vi tự CS [2] Người bệnh ĐTĐ type 2 cần được đào tạo về kiến thức và kỹ năng về tự chăm sóc để có thể kiểm soát được chỉ số HbA1C [3] Nguồn: Luong & Nguyen, 2012, Pham, Nguyen, & Nguyen, 2012. 323 ĐẶT VẤN ĐỀ Chương trình giáo dục tự chăm sóc trên kiểm soát chỉ số HbA1C: Hiệu quả can thiệp ở mức thấp Nội dung can thiệp chưa có khung lý luận rõ ràng Thiếu nhóm đối chứng hoặc phân nhóm ngẫu nhiên Sử dụng chỉ số đo đường huyết lúc đói (FBG) để đánh giá sự kiểm soát Nguồn: Minet et al, 2010; Fan & Sidani, 2009; Gary et al, 2003; Likiratcharoen, 2000; Keeratiyutawong et al, 2005. MỤC TIÊU So sánh chỉ số HbA1c ở người bệnh trong 1 nhóm can thiệp trước và sau 3 tháng được hỗ trợ chăm sóc So sánh chỉ số HbA1c giữa người bệnh ở nhóm 2 đối chứng và người bệnh ở nhóm can thiệp sau 3 tháng 324 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NC Được chẩn đoán bị ĐTĐ type 2 ít nhất 6 tuần; Có FPG> 130 mg/dL ít nhất 1 lần tại thời điểm 6 Mẫu tuần trước đó. Đang sử dụng 1 loại thuốc điều trị ĐTĐ (không dùng insulin) Không có biến chứng của ĐTĐ hoặc các bệnh nặng khác, hoặc các bệnh về máu, hoặc nghiện rượu Địa điểm Khoa khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định Tháng 10/2015 đến tháng 1/2016 Thử nghiệm có đối chứng Thiết kế Cỡ mẫu và phân nhóm nghiên cứu Thu thập Đối tượng đủ tiêu chuẩn (n= 115) Từ chối tham gia (n= 23) Phân nhóm Phân nhóm (n= 92) Can thiệp (n=46) Đối chứng (n=46) Theo dõi Hoàn thành can thiệp (n=41) Hoàn thành CS thường quy (n=43) Bỏ: (n=5) Bỏ: (n=3) Hoàn thiện đánh giá sau (n=41) Hoàn thiện đánh giá sau (n=43) Phân tích Phân tích (n= 41) Phân tích (n=43) Biểu đồ: Sơ đồ phân nhóm đối tượng nghiên cứu 325 Công cụ nghiên cứu Công cụ thu thập số liệu Đánh giá Thu thập Công cụ: Máy xét nghiệm chỉ số HbA1C Thời điểm: Trước can thiệp 1. Thông tin 1 ngày và 12 tuần sau đó chung Mức độ: Kém (HbA1C>10%), Trung bình (HbA1C>7%-≤10%), 2. Mẫu máu Tốt (HbA1C ≤7%) [4] (HbA1C) Khả năng: Kiểm soát được (HbA1C ≤7%), không kiểm soát được (HbA1C >7%) [5] Nguồn: 4. Mahmood & Aamir, 2005; 5. ADA, 2016. Can thiệp: Biện pháp hỗ trợ chăm sóc Biện pháp hỗ trợ chăm sóc Nội dung Kiểm định 1. Phần giáo dục: Nội dung 1: ĐTĐ type 2 Nội dung 2: Chế độ ăn 04 chuyên gia Nội dung 3: Tập luyện Nội dung 4: Thuốc Nội dung 5: Tự theo dõi Điều chỉnh ở một số nội dung cho 2. Phần hỗ trợ: phù hợp với điều Nội dung 1: Tuân thủ chế độ ăn kiện và văn hóa ở Nội dung 2: Tuân thủ CĐ tập luyện Việt Nam Nội dung 3: Tự đo đường huyết Nội dung 4: Sử dụng dùng thuốc Nội dung 5: Khó khăn trong CS 326 Quy trình giáo dục 60 phút 60 phút 30 phút 30 phút Chia 5 Nhận Cung nhóm thảo các cấp kiến Xem luận (9- phiếu băng thức và 10NB theo dõi kỹ năng /nhóm) tại nhà Nội Phần Có thể áp dụng Sự hỗ Ai sẽ là người quan Kế hoạch Thời điểm dung nào là các nội dung trợ cần trọng nhất để giúp cụ thể ông/bà dự chính khó hiểu đã được học thêm ông/bà thực hiện của của buổi nhất đối vào điều kiện của định áp giảng là với cụ thể của ông/bà được các hành ông/bà là dụng là gì? ông/bà? ông/bà không? là gì? động trên? gì? khi nào? (1) Công việc khó thực hiện nhất? (2) Nguyên nhân chính của khó khăn đó là gì? (3) Kế hoạch để giải Nội dung hỗ trợ quyết những khó khăn đó như thế nào? (4) Ai có thể hỗ trợ trong giải quyết khó khăn đó? (5) Điều dưỡng có thể hỗ trợ về điều gì? Công cụ kiểm định tính giá trị của can thiệp: Khả năng tự chăm sóc (ASCAS-R) 327 Quy trình nghiên cứu Kiến thức, Thực hành, khả năng Khả năng tự chăm sóc Khả năng tự CS tự CS Đánh giá Tuần 12 Tuần trước Giáo dục (Lấy máu) 6 (Lấy máu) can thiệp Nhóm Tư vấn điện Ngày Kiến thức khái thoại 1 quát về đái tháo đường, xem Gọi điện: băng Tuần 11 kiểm soát Tuần 12 Nhóm Đánh giá trước (Lấy máu) (Lấy máu) Phân tích số liệu Phân tích mô tả: tần suất, phần trăm, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn Khi bình phương và Fisher: sự khác biệt giữa các biến thứ tự t-test: sự khác biệt giữa giá trị trung bình của các biến. Đạo đức nghiên cứu 328 KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN Sự khác biệt giữa đặc điểm chung của hai nhóm không có ý nghĩa thống kê (p >.05) Bảng 1: Sự khác biệt về chỉ số HbA1c giữa nhóm can thiệp (n=41) và nhóm kiểm soát (n=43) tại thời điểm trước và sau can thiệp, và sự khác biệt về chỉ số HbA1c của mỗi nhóm trước và sau 3 tháng. Chỉ số HbA1c Nhóm đối chứng Nhóm can thiệp Independent p- (n=43) (n=41) t test value Mean (SD) Mean (SD) Trước 9,3 (1,4) 9,3 (1,4) -0,06 0,9 Sau 3 tháng 9,4 (1,3) 8,5 (1,3) -3,27 0,002 Paired t – test = Paired t – test = 5,53 -0,68 (p=0,59) (p<0,01) Kết quả này tương đồng với kết quả của các nghiên cứu trước (Hunt, 2013; Loveman et al., 2008; Minet et al., 2010; Zareban et al., 2014). Bảng 2: Số lượng và tỷ lệ về mức độ kiểm soát chỉ số HbA1c ở nhóm can thiệp (n=41) và nhóm đối chứng (n=43) tại thời điểm trước và sau 3 tháng. Mức độ kiểm soát chỉ số HbA1C Trước Sau 3 tháng n (%) n (%) Nhóm can thiệp Kém (HbA1C >10%) 9 (21,9) 4 (9,7) Trung bình (HbA1C>7%-≤10%) 32 (78,1) 32 (78,1) Tốt (HbA1C ≤7%) 0 (0) 5 (12,2) Nhóm đối chứng Kém (HbA1C >10%) 30 (69,8) 25 (58,1) Trung bình (HbA1C>7%-≤10%) 13 (30,2) 18 (41,9) Tốt (HbA1C ≤7%) 0 (0) 0 (0) Kết quả nghiên cứu này thấp hơn kết quả trong nghiên cứu của Keeratiyutawong (2005) ( Kiểm soát tốt ở nhóm can thiệp: 27,2%). 329 Bảng 3: So sánh sự thay đổi về chỉ số HbA1c giữa nhóm can thiệp (n=41) và nhóm đối chứng (n=43). Nhóm đối chứng Nhóm can thiệp (n=43) (n=41) Sự thay đổi về chỉ Khi bình p số HbA1C phương n (%) n (%) Không đổi 15 (34.88) 7 (17.1) Tăng 16 (37.21) 7 (17.1) 6.5 0.04 Giảm 12 (27.9) 27 (65.8) Tỷ lệ NB có chỉ số HbA1c giảm trong NC này cao hơn kết quả của Keeratiyutawong et al, 2005 (55%) Kết quả này khẳng định lại kết quả của Norris et al. (2002) khi nói về mối liên hệ giữa thời gian điều dưỡng hỗ trợ người bệnh trong CS và khả năng thay đổi của chỉ số HbA1C Bảng 4: So sánh khả năng kiểm soát chỉ số HbA1c của nhóm can thiệp và nhóm đối chứng sau 3 tháng Nhóm đối chứng Nhóm can thiệp Khả năng kiểm soát (n=43) (n=41) F p n (%) n (%) Không kiểm soát được 31 (72.1) 32 (78.1) (Hb >7%) A1C 5.50 0.02 Kiểm soát được 0 (0) 5 (12.2) (HbA1C ≤7%) 330 KẾT LUẬN Hỗ trợ Hỗ trợ Hỗ trợ SEN CS CSP CS Có thể triển khai tại Làm giảm chỉ số Hỗ trợ cả về thể chất các cơ sở điều trị Hb sau 3 tháng và tinh thần cho NB A1C ĐTĐ ở tuyến tỉnh KHUYẾN NGHỊ Thực Nên được triển khai ở tất cả các cơ sở điều trị đái tháo đường ở hành CS tuyến tỉnh và cộng đồng Chương trình đào tạo về tự chăm sóc cho NBĐTĐ: cần được Đào tạo triển khai cho các đối tượng điều dưỡng chuyên khoa về điều dưỡng CSNBĐTĐ và các thông tin cập nhật về chương trình nên được trao đổi hàng quý. - Cần có nghiên cứu xa hơn về hiệu quả của hỗ trợ chăm sóc trong thời gian lâu hơn, Nghiên cứu - Cần có nghiên cứu xa hơn về hiệu quả của can thiệp trên các chỉ số đo lường sức khỏe khác - Cần có nghiên cứu xa hơn về hiệu quả của hỗ trợ chăm sóc trên các vấn đề về tâm lý ở người bệnh 331 Tiếp tục xây dựng năng lực cho các Tiến sỹ điều dưỡng – các lãnh đạo trong tương lai GS.TS. Ann Bonner Giám đốc Dự án Việt Nam Trường Điều dưỡng, Đại học Công nghệ Queensland CRICOS No. 00213J Queensland University of Technology Đinh Thị Thúy Hà Đại học Y Hà Nội • Đề tài tiến sỹ – Một chương trình giáo dục tự quản lý cho người suy tim tại Hà Nội, Việt Nam: Thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng theo nhóm • Tiến độ – Đã hoàn thành, tốt nghiệp tháng 12/2016 • Người hướng dẫn – GS. Ann Bonner, TS. Joanne Ramsbotham, GS. Robyn Clark R a university for the real world CRICOS No. 00213J 332 Nguyễn Thị Hoa Huyền Cao đẳng Y Hà Nội • Đề tài tiến sỹ – So sánh các yếu tố lối sống và chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe của phụ nữ Úc và Việt Nam sau ung thư vú và sinh dục • Tiến độ – Nghiên cứu sinh năm 3 • Người hướng dẫn – GS. Patsy Yates, TS. Charrlotte Seib, GS. Debra Anderson R a university for the real world CRICOS No. 00213J Huỳnh Thụy Phượng Hồng Đại học Y Dược TP HCM • Đề tài tiến sỹ – Quy trình ra quyết định chăm sóc điều dưỡng trong nhận định người bệnh: khảo sát dựa trên thuyết symbolic interaction • Tiến độ – Nghiên cứu sinh năm 2, bảo vệ tháng 2/2018 • Người hướng dẫn: – TS. Karen Theobald, PGS. Carol Windsor R a university for the real world CRICOS No. 00213J 333 Nguyễn Thúy Ly Đại học Y Hà Nội • Đề tài tiến sỹ – Một nghiên cứu thử nghiệm có đối chứng về can thiệp giáo dục quản lý nhóm triệu chứng của các bệnh nhân ung thư đang điều trị tại Việt Nam • Tiến độ – Bảo vệ tháng 3/2018 • Người hướng dẫn – GS. Patsy Yates, TS. Kimberly Alexander R a university for the real world CRICOS No. 00213J Nguyễn Thị Nguyệt Cao đẳng Y Hà Nội • Đề tài tiến sỹ – Một thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng về can thiệp giáo dục tự quản lý cho người bệnh thận mãn tính (giai đoạn 3-5) tại Việt Nam • Tiến độ – Bảo vệ tháng 4/2017 • Người hướng dẫn – GS.TS. Ann Bonner, TS. Clint Douglas R a university for the real world CRICOS No. 00213J 334 Nguyễn Thị Phương Lan Photo of Đại học Y Dược TP HCM you See examples • Đề tài tiến sỹ – Tự chăm sóc bàn chân của người bệnh đái tháo đường tại Việt Nam: Hiệu quả của một chương trình giáo dục tự chăm sóc • Tiến độ – Hoàn thành tháng 3/ 2018 • Người hướng dẫn – TS. Kathleen Finlayson, GS. Helen Edwards, GS. Đỗ Thị Ngọc Diệp R a university for the real world CRICOS No. 00213J Đỗ Thị Thu Hiền Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương • Đề tài tiến sỹ – Xây dựng và kiểm định một bộ công cụ lượng giá vết mổ cho người bệnh tại Việt Nam • Tiến độ – Năm 2, bảo vệ tháng 8/2018 • Người hướng dẫn – GS. Helen Edwards, TS. Kathleen Finlayson R a university for the real world CRICOS No. 00213J 335 Hoàng Lan Vân Đại học Y Hà Nội • Đề tài tiến sỹ – Khám phá sự hỗ trợ của gia đình người bệnh đối với người lọc thận nhân tạo tại Việt Nam • Tiến độ – Năm 1, bảo vệ đề cương tháng 3/2017 • Người hướng dẫn – GS. Ann Bonner, GS. Theresa Green R a university for the real world CRICOS No. 00213J Kết luận • Chất lượng chăm sóc người bệnh dựa trên lực lượng điều dưỡng được đào tạo bài bản • Gia tăng số lượng giảng viên điều dưỡng có trình độ tiến sỹ là rất cần thiết cho sự phát triển dài hạn của ngành điều dưỡng tại Việt Nam • Những giảng viên này là nguồn lực đào tạo thạc sỹ và tiến sỹ tại Việt Nam. Giảng dạy chương trình hoàn toàn từ giảng viên điều dưỡng người Việt giúp cho: – Ít lệ thuộc vào nguồn lực điều dưỡng nước ngoài và các đại học khác – Giảng dạy gắn liền với bối cảnh chăm sóc y tế tại Việt Nam R a university for the real world CRICOS No. 00213J 336
File đính kèm:
- cai_cach_giao_duc_thuc_hanh_va_nghien_cuu_dieu_duong_cac_buo.pdf