Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh

Vị trí của Danh Từ , Động Từ , Tính Từ , Trạng Từ trong câu :

I. Danh từ (nouns):

Danh thường được đặt ở những vị trí sau :

1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)

Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.

Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu

Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.

Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu

2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful .

 

Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh trang 1

Trang 1

Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh trang 2

Trang 2

Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh trang 3

Trang 3

Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh trang 4

Trang 4

Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh trang 5

Trang 5

Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh trang 6

Trang 6

docx 6 trang viethung 10960
Bạn đang xem tài liệu "Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh

Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh
Cách phân biệt danh từ, tính từ, động từ, trạng từ trong tiếng Anh
Vị trí của Danh Từ , Động Từ , Tính Từ , Trạng Từ trong câu :
I. Danh từ (nouns):
Danh thường được đặt ở những vị trí sau :
1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ví dụ 1: Maths is the subject I like best.
Trong đó, Maths là danh từ làm chủ ngữ của câu
Ví dụ 2: Yesterday Lan went home at midnight.
Trong đó, Yesterday là trạng từ chỉ thời gian, và Lan là danh từ làm chủ ngữ câu
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful.
Ví dụ 3: She is a good teacher.
Trong đó, good là tính từ, và danh từ sẽ là teacher
Ví dụ 4: His father works in hospital.
Trong đó, his là tính từ sở hữu, và danh từ là father
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ví dụ 5: I like English.
Trong đó, động từ like và danh từ là Englih
4. Sau “enough”
Ví dụ 6: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,..(Lưu ý cấu trúc a/an/the adj noun)
Ví dụ 7: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at
Ví dụ 8: Nam is good at Chemistry.
II. Tính từ (adjectives)
Tính từ thường đứng ở các vị trí sau:
1. Trước danh từ: Adj N
Ví dụ 9: Ho Ngoc Ha is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết:tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get adj
Ví dụ 10: She is beautiful
Lưu ý: Cấu trúc keep/make O adj
Ví dụ 11: She makes me happy
3. Sau “too”: S tobe/seem/look. too adj
Ví dụ 12: He is too ugly to love her
4. Trước “enough”: S tobe adj enough
Ví dụ 13: He is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc sothat: tobe/seem/look/feel.. so adj that
Ví dụ 14: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as.as)
Ví dụ 15: Meat is more expensive than fish.
Ví dụ 16: Bao Thy is the most intelligent student in my class
7. Tính từ trong câu cảm thán: How adj S V và What (a/an) adj N
Ví dụ 17: How beautiful she is!
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom.)
Ví dụ 18: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ví dụ 19: I have recently finished my homework.
3. Sau động từ tobe/seem/lookvà trước tính từ:tobe/feel/look adv adj
Ví dụ 20: She is very nice.
4. Sau “too”: V(thường) too adv
Ví dụ 21: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) adv enough
Ví dụ 22: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so.that: V(thường) so adv that
Ví dụ 23: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ví dụ 24: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy (,)
Ví dụ 25: Last summer I came back my home country
Ví dụ 26: My parents had gone to bed when I got home.
Ví dụ 27: It’s raining hard. Tom,however, goes to school.
IV. Động từ (verbs)
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ví dụ 28: My family has five people.
Ví dụ 29: I believe her because she always tells the truth.
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
Dấu hiệu của danh từ, tính từ, trạng từ
I. Danh từ (nouns)
Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ví dụ 30: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage, friendship, relationship, scholarship, socialism, ability, sadness, happiness.
II. Tính từ (adjective)
Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
Ví dụ 31:We select the hotel because the rooms are comfortable
Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
Ví dụ 32: She is responsible for her son’s life
Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
Ví dụ 33: She is one of the most humorous actresses I’ve ever known
Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
Ví dụ 34: She is a very attractive teacher
Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different
Ví dụ 35: He is confident in getting a good job next week
Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
Ví dụ 36: Smoking is extremely harmful for your health
Tận cùng là “less”: careless, harmless
Ví dụ 37: He is fired because of his careless attitude to the monetary issue
Tận cùng là “ ant”: important
Ví dụ 38: Unemployment is the important interest of the whole company
Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic
Ví dụ 39: Please stick to the specific main point
Tận cùng là “ ly”: friendly, lovely, costly
Ví dụ 40:Making many copies can be very costly for the company.
Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy
Ví dụ 41: Today is the rainy day
Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical
Ví dụ 42: Instead of driving to work, he has found out a more economical way to save money.
Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)
Ví dụ 43: I can’t help crying because of the moving film
Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised
Ví dụ 44: He has been working so hard today, so he is really exhausted
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Beautiful => beautifully, useful => usefully, careful => carefully, bad => badly.
Ví dụ 45: I have recently finished my homework
[PHÂN BIỆT CÁC DẠNG TỪ LOẠI TRONG CÂU TIẾNG ANH]
-TÍNH - DANH - ĐỘNG - TRẠNG-
1/ TÍNH TỪ ( adjective):
a. Vị trí :
-Trước danh từ: beautiful girl, lovely house
- Sau TOBE:
EX: I am fat, She is intelligent, You are friendly
- Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear
EX: She feels tired
- Sau các từ: something, someone, anything, anyone..
EX:Is there anything new?/ I’ll tell you something interesting.
- Sau keep/make+ (o)+ adj:
EX: Let’s keep our school clean.
b. Dấu hiệu nhận biết : Thường có hậu tố(đuôi) là:
- al: national, cutural
- ful: beautiful, careful, useful,peaceful
- ive: active, attractive ,impressive..
- able: comfortable, miserable
- ous: dangerous, serious, homorous,continuous,famous
- cult: difficult
- ish: selfish, childish
- ed: bored, interested, excited
- y: danh từ+ Y thành tính từ : daily, monthly, friendly, healthy
2/ Danh từ (Noun):
a. Vị trí :
- Sau Tobe: I am a student.
- Sau tính từ : nice school
- đầu câu làm chủ ngữ .
- Sau a/an, the, this, that, these, those
- Sau tính từ sở hữu : my, your, his, her, their
- Sau many, a lot of/ lots of , plenty of
- The +(adj) N of + (adj) N
b. Dấu hiệu nhận biết :Thường có hậu tố là:
- tion: nation,education,instruction.
- sion: question, television ,impression,passion..
- ment: pavement, movement, environmemt.
- ce: differrence, independence,peace..
ness: kindness, friendliness
- y: beauty, democracy(nền dân chủ), army
- er/or : động từ+ er/or thành danh từ chỉ người: worker, driver, swimmer, runner, player, visitor,
3/ Động từ(Verb):
a. Vị trí :
- Thường đứng sau Chủ ngữ: He plays volleyball everyday.
- Có thể đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: I usually get up early.
4/Trạng từ(Adverb):
a. Vị trí :
- Đứng sau động từ thường: She runs quickly.(S-V-A)
- Sau tân ngữ: He speaks English fluently.(S-V-O-A)
**lưu ý: Đôi khi ta thấy trạng từ đứng đầu câu hoặc trước động từ nhằm nhấn mạnh ý câu hoặc chủ ngữ.
Ex: Suddenly, the police appeared and caught him.
Unit 2: Dấu hiệu nhận biết Tính từ, Trạng từ
Trong bài học này, cô sẽ chỉ ra một số Dấu hiệu nhận biết Tính từ, Trạng từ dựa vào đuôi của tính từ và trạng từ đó trong lúc luyện thi TOEIC. Nhờ vậy sẽ giúp các em nhận biết tính từ và trạng từ một cách dễ dàng. Các em dừng quên làm bài tập dưới đây để luyện cách nhận biết nhé!
1. Dấu hiệu nhận biết Tính từ
Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable
Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible
Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous
Tận cùng là “ive”: attractive, decisive
Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different
Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful
Tận cùng là “less”: careless, harmless
Tận cùng là “ ant”: important
Tận cùng là “ic”: economic, specific, toxic
Tận cùng là “ ly”: friendly, lovely, costly (từ này hay xuất hiện trong đề thi)
Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy...
Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical...
Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)
Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised...
2. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ
Trạng từ kết cấu khá đơn giản:
Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly...
Ex: she dances extremely beautifully
Trên đây là một số điểm quan trọng liên quan đến đuôi của Tính từ và Trạng từ.
Bạn hãy làm ví dụ về Tính từ, Trạng từ sau :
An investigation conducted by a private group indicated that there is an .......demand for qualified employees in inner-city businesses.
A. increasingly
B. increases
C. increasing
D. increase
Chúng ta thấy, trước chỗ trống là mạo từ (article) “an”, sau chỗ trống là danh từ “demand”. Câu này có thể xảy ra 2 khả năng:
cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “demand”
cần 1 danh từ để hợp với “demand” tạo thành danh từ ghép (compound noun)
Do đó, dựa vào 4 lựa chọn ở trên, chỉ có “increasing”- tính từ ở hình thái phân từ (V-ing) có thể kết hợp với demand- nghĩa là nhu cầu đang ngày càng gia tăng.
Như vậy, việc xác định đuôi tính từ (hay trạng từ) đóng một vai trò quan trọng trong việc trả lời câu hỏi.
Choose the best answer:
Top of Form
1. Pensioners can travel ____ on local buses A. free  B. freely
2. She's been coming here every day ........ A. late B. lately
3. He always comes ........ A. late B. lately
4. That idiot ........ crashed into us. A. near B. nearly
1. Everybody was ....... worried about his drink problem. A. right B. rightly
2. He's driving ........ behind us. A. right B. rightly
3. She's ........ thought of by her colleagues. A. high B. highly
4. The road runs ........ the town centre A. nearly B. near
1. The dentist asked her to open her mouth ........ A. widely B. wide
2. It's supposed to be a secret, but it is ........ known A. widely B. wide
3. hey ........ do any work. A. hardly B. hard
4. He followed the lecture ........ A. closely B. close
Bottom of Form

File đính kèm:

  • docxcach_phan_biet_danh_tu_tinh_tu_dong_tu_trang_tu_trong_tieng.docx