Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng

Hợp đồng mua bán hàng hoá 2

Hợp đồng gửi hàng hoá 5

Hợp đồng gia công đặt hàng 7

Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá 10

Hợp đồng mua bán hàng hóa 14

Hợp đồng văn bản hợp đồng cung cấp hàng hóa 18

Hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá 20

Hợp đồng mua bán hàng hóa 24

 

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 1

Trang 1

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 2

Trang 2

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 3

Trang 3

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 4

Trang 4

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 5

Trang 5

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 6

Trang 6

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 7

Trang 7

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 8

Trang 8

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 9

Trang 9

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 58 trang viethung 7260
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng

Các mẫu hợp đồng hàng hóa thông dụng
CÁC MẪU HỢP ĐỒNG HÀNG HÓA THÔNG DỤNG
MỤC LỤC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------------------------------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số/HĐMB
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại
Chúng tôi gồm có: 
BÊN BÁN (gọi tắt là Bên A)
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
BÊN MUA (gọi tắt là Bên B):
- Tên doanh nghiệp:	
- Địa chỉ trụ sở chính: 	
- Điện thoại: 	Telex:	Fax: 	
- Tài khoản số: 	mở tại Ngân hàng: 	
- Mã số thuế doanh nghiệp:	
- Đại diện: 	Chức vụ: 	
(Giấy uỷ quyền số: 	 ngày . tháng . năm . do . chức vụ . ký).
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung Hợp đồng như sau: 
Điều 1. Nội dung công việc giao dịch
1- Bên A bán cho Bên B số hàng hoá sau đây:
Số TT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Cộng: 	
Tổng giá trị (bằng chữ) 	
2- Bên B bán cho Bên A số hàng hoá sau đây:
Số TT
Tên hàng
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Cộng: 	
Tổng giá trị (bằng chữ) 	
Điều 2. Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là giá 	 (theo văn bản .. (nếu có) .. của.	)
Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hoá 
1- Chất lượng mặt hàng	
2- 	
Điều 4. Bao bì và ký mã hiệu
1- Bao bì làm bằng: 	
2- Quy cách bao bì  cỡ kích thước	
3- Cách đóng gói: 	
Trọng lượng cả bì: 	
Trọng lượng tịnh: 	
Điều 5. Phương thức giao nhận: 
1- Bên A giao hàng cho Bên B theo lịch sau: 	
2- Bên B giao hàng cho Bên A theo lịch sau: 	
3- Địa điểm giao nhận hàng: 	
4- Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển (ghi rõ do bên nào chịu):	
5- Chi phí bốc xếp (ghi rõ bên nào chịu): 	
6- Quy định giao nhận hàng hoá mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là . đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
7- Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hoá tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v thì lập biên bản tại chổ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vinacontrol) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong thời hạn mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
8- Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm; khi đến nhận hàng người nhận hàng phải xuất trình:
- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;
- Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán;
- Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hoá 
1- Bên Bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên mua trong thời gian là  tháng.
2- Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hoá một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu có yêu cầu).
Điều 7. Phương thức thanh toán:
1- Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức trong thời gian 	
2- Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức trong thời gian	
Trong phần thanh toán các bên nên thoả thuận về hình thức thanh toán (bằng tiền mặt hay chuyển khoản qua ngân hàng); về lịch thanh toán nên định rõ thời gian cụ thể, tránh ghi chung chung.
Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện Hợp đồng 
Chỉ ghi ngắn gọn cách thức, hình thức bảo đảm và phải lập văn bản riêng, cụ thể về hình thức bảo đảm đó.
Điều 9. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện Hợp đồng 
1- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên, không được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ Hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt  % giá trị phần Hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12%)
2- Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v mức phạt cụ thể do hai bên thoả thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế.
Điều 10. Giải quyết tranh chấp Hợp đồng 
1- Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời báo cho nhau biết và chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng đảm bảo hai bên cùng có lợi (có lập văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế).
2- Trường hợp có nội dung tranh chấp không tự giải quyết được thì hai bên thống nhất sẽ khiếu nại tại Toà án (ghi rõ Toà án nào) để yêu cầu giải quyết.
3- Các chi phí về kiểm tra, xác minh và án phí Toà án do bên có lỗi chịu.
Điều 11. Các thoả thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong Hợp đồng này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế và các văn bản liên quan.
Điều 12. Hiệu lực của Hợp đồng 
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày . tháng. năm  đến ngày . tháng. năm  
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý Hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá  ngày. Bên  có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm họp thanh lý Hợp đồng.
Hợp đồng này được làm thành .. bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ .. bản.
Đại diện bên A
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
Đại diện bên B
Chức vụ
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
HỢP ĐỒNG GỬI HÀNG HOÁ 
Số/HĐGG
Căn cứ vào quy định của Bộ luật Dân sự,
Hôm nay, ngày . tháng . năm . tại địa điểm 	.
Chúng tôi gồm có: 
I. BÊN GỬI TÀI SẢN (Bên A)
- Tên chủ hàng:	
- Điện thoại số: 	
- Địa chỉ: 	
II. BÊN GIỮ TÀI SẢN (Bên B):
- Tên chủ kho bãi:	
- Điện thoại số: 	
- Địa chỉ: 	
Hai bên thoả thuận bàn bạc cùng thống nhất nội dung Hợp đồng gửi  ... ện tại hiện trường sẽ phân tích chi tiết nguyên nhân.
 Nếu nguyên nhân không phải do trách nhiệm của Người Bán, các điều kiện của Điều 14.9 sẽ được áp dụng
 Hư hỏng nhỏ: Là hư hỏng trong khi chạy nghiệm thu, đòi hỏi sửa chữa không quá 02 giờ.
 Hư hỏng lớn: Là hư hỏng trong khi chạy nghiệm thu, đòi hỏi sửa chữa hơn 02 giờ.
 Nếu hư hỏng nhỏ xảy ra trong khi chạy nghiệm thu, toàn bộ thời gian chạy nghiệm thu sẽ được kéo dài tương ứng.
 Trường hợp hư hỏng lớn xảy ra trong khi chạy nghiệm thu, các đại diện của Người Mua và Người Bán sẽ cùng nhau quyết định xem chạy nghiệm thu có thể tiếp tục hay coi là không thành công. 
 ĐIỀU 16. CÁC GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU/ XUẤT KHẨU:
 16.1     Với chi phí và rủi do về mình Người Bán xin kịp thời từ các Cơ quan thẩm quyền giấy phép xuất khẩu cần thiết cho việc xuất khẩu vào và sử dungj trong nước CHXHCN Việt Nam thiết bị nhà máy, vật tư, phụ tùng, thay thế, tài liệu kỹ thuật, vật tư thay thế (nếu có), và cho các nghĩa vụ của Nguời Bán của Hợp đồng này nói chung.
16.2     Tất cả các giấy phép xuất khẩu cần thiết cho việc giao hàng sẽ được Người Bán cung cấp cho Người Mua trong vòng 60 ngày sau ngày hiệu lực thực hiện của Hợp đồng vày.
 Trường hợp không cần thiết giấy phép xuất khẩu cho việc xuất khẩu sang CHXHCN Việt Nam thiết bị nhà máy, các vật tư, phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật, các bộ phận thay thế thì thay cho giấy phép này Người bán sẽ cung cấp cho Người Mua bằng một thư nêu rõ Giấy phép xuất khẩu không cần thiết cho các chuyến giao hàng.
 16.3.1    Hiệu lực của Giấy phép xuất khẩu này phải dài hơn thời gian thực hiện các nghĩa vụ của Người Bán  thuộc Hợp đồng này  ít nhất [60 ngày]. Với chi phí và rủi ro thuộc về mình Người Bán sẽ kéo dài thời hạn của giấy phép xuất khẩu theo thời gian của bất kỳ chậm trễ nào  xảy ra trong khi thực hiện Hợp đồng này.
16.3.2    Người Bán phải chịu và trả mọi loại thuế và/ hoặc chi phí Bên ngoài Nước CHXHCN Việt Nam cả khi những thuế này đang có khi ký Hợp đồng này hoặc được  đánh vào thiết bị nhà máy, các vật tư, phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật,  các bộ phận thay thế (nếu có), được xuất khẩu do có một  luật mới  và hoặc pháp lệnh và hoăc những  quy định có tính luật pháp do Chính phủ hoặc bất kỳ Nhà chức trách nào khác ngoài CHXHCN Việt Nam công bố mà không có bất kỳ sự can thiệp nào của phía Người Mua.
 16.3.3    Người Mua với chi phí của mình và rủi ro thuộc về mình sẽ xin bất kỳ Giấy phép nhập khẩu nào do Nhà chức trách yêu cầu  tại CHXHCN Việt Nam cả cho việc nhập khẩu mọi thiết bị nhà máy, các vật tư, phụ tùng thay thế, nếu có, và cho mục đích của Hợp đồng này nói chung.
 16.3.4    Thời hiệu của giấy phép nhập khẩu này phải dài hơn thời gian thực hiện các nghĩa vụ của Người Mua thuộc Hợp đồng này ít nhất 60 ngày Với chi phí và rủi ro thuộc về mình, Người mua sẽ kéo dài  thời hạn của Giấy phép nhập khẩu theo thời gian của bất kỳ chậm chễ nào xảy ra trong khi thực  hiện Hợp đồng này.
 16.3.5    Người Mua phải chịu và  trả  mọi loại thuế nhập  khẩu  và hải quan, các loại thuế và/ hoặc chi phí  khác  đang được áp dụng  tại CHXHCN Việt Nam hoặc đang có thời gian ký hợp  đồng vay hoặc đánh vào việc nhập thiết bị nhà máy, các vật tư phụ tùng thay thế, tài liệu kỹ thuật, các bộ phận thay thế nếu có, được nhập khẩu do có một luật mới và hoặc pháp lệnh và hoặc những quy định pháp luật do Chính phủ hoặc bất kỳ Nhà chức trách nào khác ngoài CHXHCN Việt Nam công bố mà không có bất kỳ sự can thiệp nào của phía Người Bán
 ĐIỀU 17. BẤT KHẢ KHÁNG
 17.1          Mọi tỉnh huống xảy ra sau khi Hợp đồng có hiệu lực do các yếu tố không lường trước và không tránh được, ngoài sự kiểm soát của các Bên ký Hợp đồng và ảnh hưởng trực tiếp đến  việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ Hợp đồng, được coi là trường hợp bất kháng.
 17.2          Bên yêu cầu giảm thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng do bất khả kháng sẽ được miễn trừ trách nhiệm bồi thường cũng như các nghĩa vụ khác phát sinh từ việc chậm trễ do bất khả kháng và thòi gian thực hiện nghĩa vụ trên sẽ tự động kéo dài bằng thời gian do bất khả kháng gây ra, với điều kiện là mọi thủ tục dưới đây được thực hiện đầy đủ.
 17.3          Bên yêu cầu giảm thực hiện nghĩa vụ Hợp đồng do bất khả kháng sẽ thông báo cho Bên kia ngay lập tức bằng fax nhưng không quá 20 ngày sau khi bắt đầu và kết thúc bất khả kháng, và xác nhận lại bằng thư đảm bảo gửi DHL trong vòng bảy (7) ngày tính từ ngày gửi điện.
 17.4          Thông báo nói trên phải có chứng minh cho sự việc xảy ra, bản chất của sự việc, ngày bắt đầu và ngày kết thúc, hậu quả. Những thông tin này phải được xác nhận bằng việc Phòng Thương mại quốc gia hoặc cơ quan chức năng về vấn đề này của nước liên quan cấp chứng nhận về sự việc xảy ra, thời gian kéo dài.
 17.5          Nếu những thủ tục trên không được tuân thủ, Bên yêu cầu sẽ mất quyền yêu cầu giảm nghĩa vụ Hợp đồng do bất khả kháng gây ra.
 17.6          Trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn ba tháng liên tục thì trong tháng thứ tư cả hai Bên sẽ cùng nhau quyết định các biện pháp để giải quyết sự chậm trễ. Nếu không đạt được thỏa thuận hoặc bất khả kháng kéo dài quá năm tháng kể từ ngày bắt đầu thì Bên bị bất khả kháng có quyền huỷ Hợp đồng hoàn toàn hoặc một phần bằng cách gửi thư đảm bảo, không cần thủ tục và tiền bồi hoàn cho phía Bên kia. Trong trường hợp này, nếu không tự giải quyết ổn thoả, Điều 22 sẽ được thực hiện, và trọng tài sẽ giải quyết các mối quan hệ trong Hợp đồng.
 17.7          Bất kể khó khăn hoặc chậm trễ nào trong việc Người bán lấy Giấy phép xuất khẩu không được coi là trường hợp bất khả kháng.
 ĐIỀU 18. THUẾ 
 18.1          Giá thiết bị và vật liệu nhập khẩu vào Việt nam và các công việc thực hiện ngoài Việt Nam không bao gồm bất kỳ loại thuế, lệ phí và chi phí nào ở Việt Nam.
 18.2          Các dịch vụ (giám sát lắp ráp, thử nghiệm, nghiệm thu, đào tạo tại Việt nam ...vv: Giá dịch vụ đã bao gồm mọi loại thuế  và các khoản thu đánh vào chuyên gia của Người bán trong thòi gian ở Việt Nam phù hợp với các luật lệ của Việt nam, có hiệu lực vào ngày ký Hợp đồng này.
 Khi Người bán dự định mang các dụng cụ, vật liệu, thiết bị vào Việt nam để thực hiện Hợp đồng, họ phải thông báo cho Người mua và phải được Người mua chấp nhận trước để Người mua làm các thủ tục nhập khẩu tạm thời với hải quan.
Các khoản thuế và lệ phí khác có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng phát sinh ngoài lãnh thổ Việt nam do Người bán chịu.
 ĐIỀU 19. CHUYỂN NHƯỢNG
 Hợp đồng này không được chuyển nhượng nếu không có sự thảo thuận bằng văn bản giữa các Bên và trong trường hợp một Bên chuyển nhượng không có thoả thuận trước, phía Bên kia có thể từ chối thực hiện Hợp đồng với cả người chuyển nhượng hay người được chuyển nhượng hoặc cả hai, và toàn bộ quyền lợi của Bên đó được bảo lưu.
ĐIỀU 20.  BẢO MẬT
 Ngưòi bán giữ quyền sở hữu mọi nghiên cứu, bản vẽ, kiểu dáng và mọi tài liệu đã công bố và thông báo cho người mua hoặc những tài liệu mà người mua hoặc những tài liệu mà người mua có thể có trong thời gian thực hiện Hợp đồng. Người mua chỉ có thể sử dụng những tài liệu và thông tin đó và đặc biệt trong việc thực hiện Hợp đồng này.
Những thông tin và tài liệu này được coi là mật, không được phân phối, in ấn hoặc thông báo cho Bên thứ ba mà không được Người bán đồng ý.
Ngưòi bán sẽ giữ quyền sở hữu đối với các luận chứng được các đại diện hoặc thầu phụ làm để thực hiện Hợp đồng.
Người bán  và chuyên gia của Ngưòi bán sẽ giữ bí mật tất cả các bản vẽ, thông số, thông tin, do Người mua cung cấp hoặc họ thu thập được trong thòi gian ở nước Người mua.
Người bán và chuyên gia của Người bán không được quyền tiết lộ các bản vẽ, thông số, thông tin và tài liệu ( kể cả nội dung Hợp đồng này) có liên quan đến công trình cho bất kỳ Bên thứ ba nào. Các cơ quan có thẩm quyền và ngân hàng có liên quan không được coi là Bên thứ ba.
ĐIỀU 21. BẰNG PHÁT MINH SÁNG CHẾ VÀ/HOẶC BẢN QUYỀN
 Người bán sẽ giữ và bảo vệ các nhân viên, đại lý và những người làm thuê của Người mua khỏi bất kỳ một chi phí nào thuộc về giá trị của bất kỳ một phần nào của bản quyền, bí quyết chế tạo, các cải tiến, các danh mục hoặc hàng hoá có và không có sáng chế được sản xuất hay được sử dụng trong việc áp dụng bản quyền kể cả việc chúng được người mua sử dụng trừ các trường hợp được qui định trong Hợp đồng.
 Trong trường hợp Phía thứ 3 khiếu nại Người mua hoặc khách hàng của Người mua ở Việt Nam về việc vi phạm bản quyền, Người mua sẽ thông báo ngay cho Người bán về khiếu nại đó và Người bán sẽ chịu  mọi phí tổn và rủi ro để gải quyết khiếu nại này. 
 ĐIỀU 22. TRỌNG TÀI 
 22.1     Các Bên xác nhận rằng họ có quyền hoà giải và đồng ý rằng mọi tranh cãi liên quan đến Hợp đồng (kể cả  hiệu lực và kết thúc) không thể giải quyết bằng cách tự dàn xếp sẽ được đưa ra Hội đồng trọng tài giải quyết. Hội đồng trọng tài bao gồm 03 trọng tài, 02 người sẽ do mỗi Bên chỉ định, người thứ ba là người cấp cao hơn sẽ do 02 trọng tài kia thỏa thuận.
 Về vấn đề thủ tục, các Bên đồng ý dùng Luật hòa giải và trọng tài của Phòng Thương mại Quốc tế, 38 Course Alberer, 75008 Paris, France là Luật mà hai Bên đều biết và là một phần không tách rời của Hợp đồng này.
 Phán quyết của trọng tài được coi là pháp quyết cuối cùng và bắt buộc đối với cả hai Bên. Trường hợp tranh cãi  về các vấn đề kỹ thuật, các Bên đồng ý nhờ đến Trung tâm quốc tế về giám định kỹ thuật của Phòng Thương mại Quốc tế phù hợp với Qui định về giám định kỹ thuật của Phòng thương mại nói trên.
 22.2     Chi phí trọng tài sẽ do các trọng tài quyết định.
 ĐIỀU 23. THAY ĐỔI
 Nếu không có sự thoả thuận bằng văn bản của các Bên thì không được thay đổi Hợp đồng. Nếu có sự  đồng ý thay đổi dẫn tới tăng hay giảm chi phí đối với Người bán để thực hiện hợp đông thì trị giá Hợp đồng sẽ được hiệu chỉnh  theo. Thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ thay đổi phù hợp với sự thay đổi này.
 ĐIỀU 24    HỦY HỢP ĐỒNG
24.1           Trong vòng 14 ngày làm việc tính từ ngàymột Bên thông báo cho Bên kia về việc hủy Hợp đồng do không thực hiện bất kỳ điều khoản hoặc điều kiện nào, phía có lỗi sẽ phải trả cho Bên kia đủ tiền bồi thường phù hợp với điều kiện của Hợp đồng. Trong trường hợp không phân định được Bên có lỗi và hoặc giá trị của tiền bồi thường, tranh chấp sẽ được đưa ra trọng tài giải quyết theo Điều 22.1.
24.2           Trường hợp hủy toàn bộ hay một phần Hợp đồng, sẽ không ảnhhưởng đến các quy định của Điều này hoặc Điều 19 hoặc 22 của Hợp đồng.
ĐIỀU 25:   CÁC VĂN BẢN CỦA HỢP ĐỒNG
Những văn bản sau là một phần của Hợp đồng:
ĐIỀU 26:   CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG
 26.1           Các tiêu đề của điều khoản được đưa vào để tiện sử dụng và không phải là một phần của Hợp đồng.
 26.2           Mọi thay đổi của Hợp đồng chỉ có hiệu lực khi được thực hiện bằng văn bản và được cả hai Bên ký.
26.3           Mọi trao đổi và đàm phán trước khi ký Hợp đồng coi như hủy bỏ.
 26.4           Không Bên nào có quyền chuyển quyền hạn và nghĩa vụ của Hợp đồng cho một Bên thứ  ba mà không được Bên kia chấp thuận bằng văn bản.
26.5           Hợp đồng sẽ tuỳ thuộc vào việc phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.
 Các khiếu nại phát sinh do việc tiến hành Hợp đồng này chỉ có thể được đưa ra sau khi Hợp đồng có hiệu lực thực hiện.
 Các khiếu nại của Hợp đồng này phải được làm bằng văn bản và gửi bằng thư máy bay hoặc thư bảo đảm. Ngày đóng dấu bưu điện của thư bảo đảm được coi là ngày khiếu nại. Khiếu nại phải được trả lời ngay và không quá 30 ngày kể từ khi nhận được khiếu nại. Trong trường hợp khẩn cấp, khiếu nại được chuyển bằng đường Fax hoặc telex sau đó các nhận bằng văn bản như đã nêu trong điều khoản này.
 26.6           Người mua ủy quyền cho người đại diện của  mình tại [ĐàNẵng] thực hiện Hợp đồng này. Do đó, mọi thông tin liên lạc liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng sẽ được chuyển đến địa chỉ sau:
26.7           Hợp đồng này được ký kết phù hợp với Khế ước vay nợ sẽ được ký giữa Ngân hàng [...] và Ngân hàng (Việt Nam) là một phần không tách rời của Hợp đồng này .
 Người bản sẽ cố gắng xin các cơ quan có thẩm quyền của mình để tăng thời gian trảnợ từ 8-10 năm và xin để trả lại tiền lãi.
 26.8           "Đối tác kỹ thuật" và "Người Sở hữu bí quyết" và "Người sử dụng cuối cùng" không phải là "Phía thứ ba" được nêu trong bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng.
 26.9           Quyền và nghĩa vụ của hai Bên hoàn toàn được giới hạn trong nội dung của Hợp đồng này.
 Mọi nghĩa vụ vượt quá phạm vi quy định ở Hợp đồng, đặc biệt là các tổn thất gián tiếp hay hậu quả như thua lỗ và/hoặc tăng giá thành do tổn thất trong sản xuất hoặc tăng lương tiêu thụ sẽ bị loại trừ.
 26.10         Đối với mọi thông báo, thay đổi và xác nhận giữa Người bán và Người mua, thời gian nêu trong Hợp đồng có thể được kéo dài tương ứng trong các trường hợp các ngày nghỉ tại [nơi mua máy tại NN] và tại VIệt Nam.
Những ngày nghỉ đó là: Thứ bảy, Chủ Nhật và các ngày nghỉ lễ chính thức  tại [nơi mua máy] và các ngày nghỉ lễ chính thức của Việt Nam.
Các thư tín chính thức trao đổi giữa Người bán và Người mua được coi là chính thức đối với việc thực hiện Hợp đồng này.  
ĐIỀU 27. HIỆU LỰC TẠM THỜI VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH CỦA HỢP ĐỒNG NÀY
27.1           Hiệu lực tạm thời của Hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực thi hành sau khi thực hiện các điều kiện sau:
·                    Hợp đồng được ký giữa Người bán và Người mua 
·                    Hợp đồng được các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và [ NN ]phê  duyệt
·                    Khế ước tín dụng của Người mua giữa Ngân hàng.... Việt Nam và Ngân hàng [Nước ngoài] có hiệu lực.
Người mua trao cho Người bán Giấy phép nhận khẩu do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, chứng nhận là đã cho phép nhập khẩu thiết bị từ [ ...] và ... phù hợp với các điều kiện của Hợp đồng.
Người mua đã nhận được Giấy bảo đảm trả lại tiền đặt cọc và Giấy bảo đảm thực hiện Hợp đồng như đã quy định tại Điều 10.1 và 10.2 của Hợp đồng. 
Hợp đồng này làm thành  (...) bản , Bên mua giữ hai bản gốc và Bên bán giữ hai bản gốc.
 THAY MẶT NGƯỜI BÁN
(ký và đóng dấu)
HỌ, TÊN
CHỨC VỤ
THAY MẶT NGƯỜI MUA
(ký và đóng dấu)
HỌ, TÊN
CHỨC VỤ

File đính kèm:

  • docxcac_mau_hop_dong_hang_hoa_thong_dung.docx