Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng ủy quyền
MỤC LỤC
1. Hợp đồng ủy quyền
2. Hợp đồng ủy quyền (chuyển nhượng quyền sử dụng đất)
3. Hợp đồng ủy quyền quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê
nhà ở công vụ
4. Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở
5. Hợp đồng uỷ quyền bất động sản
6. Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng ủy quyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng ủy quyền
BIỂU MẪU TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN MỤC LỤC Hợp đồng ủy quyền Hợp đồng ủy quyền (chuyển nhượng quyền sử dụng đất) Hợp đồng ủy quyền quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở Hợp đồng uỷ quyền bất động sản Hợp đồng ủy quyền bán nhà ở CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN Tại Ủy ban nhân dân quận (huyện)..thành phố Hồ Chí Minh (Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân quận (huyện), chúng tôi gồm có: Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A): Ông (Bà): Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú) Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau: 1. Chủ thể là vợ chồng: Ông : Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Cùng vợ là bà: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú:(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người). 2. Chủ thể là hộ gia đình: Họ và tên chủ hộ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Các thành viên của hộ gia đình: - Họ và tên: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: * Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi: Họ và tên người đại diện: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Hộ khẩu thường trú: Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: .. ngày .do ..lập 3.. Chủ thể là tổ chức: Tên tổ chức: Trụ sở: Quyết định thành lập số: ngày tháng năm do cấp. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ngày tháng năm do cấp. Số Fax: Số điện thoại: Họ và tên người đại diện: Chức vụ: Sinh ngày: Chứng minh nhân dân số: cấp ngày tại Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B): (Chọn một trong các chủ thể nêu trên) . Nay hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền với các thỏa thuận sau đây: ĐIỀU 1 PHẠM VI ỦY QUYỀN Ghi cụ thể nội dung công việc ủy quyền, phạm vi ủy quyền mà bên B có nghĩa vụ thực hiện nhân danh bên A. ĐIỀU 2 THỜI HẠN ỦY QUYỀN Thời hạn ủy quyền là..................kể từ ngày........................................ ĐIỀU 3 THÙ LAO Thù lao hợp đồng (nếu có) do các bên tự thỏa thuận. Nếu ủy quyền có thù lao cần ghi rõ thời gian, phương thức thanh toán thù lao (kể cả trong trường hợp đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền) . ĐIỀU 4 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: a. Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc; b. Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền; c. Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền và trả thù lao cho bên B, nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao. 2. Bên A có các quyền sau đây: a. Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc ủy quyền; b. Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác; c. Được bồi thường thiệt hại, nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận. ĐIỀU 5 NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1.Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a. Thực hiện công việc ủy quyền theo ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó; b. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền; c. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền; d. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện ủy quyền; đ. Giao lại cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật; e. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng; 2.Bên B có các quyền sau đây: a. Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết nhằm thực hiện công việc ủy quyền; b. Hưởng thù lao, được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền. ĐIỀU 6 VIỆC NỘP LỆ PHÍ CHỨNG THỰC Lệ phí chứng thực Hợp đồng này do bên............ chịu trách nhiệm nộp. ĐIỀU 7 PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8 CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây: 1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này. 3. Các cam đoan khác. ĐIỀU 9 ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này. 2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực. Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây: Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực; Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ... ..năm...... Địa chỉ thường trú: Nếu bên nào đó có từ hai người trở lên, thì lần lượt ghi thông tin của từng người như trên; nếu bên thuê là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, thì ghi hộ chiếu; Nếu có đại diện, thì ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện. (2)- Trong trường hợp bên giao kết hợp đồng là tổ chức Tên tổ chức: Tên viết tắt: Trụ sở tại: Quyết định thành lập số ngày.........tháng......năm.......của.................... Điện thoại: Đại diện là Ông (Bà) Chức vụ: Chứng minh nhân dân số:.do cấp ngày.......tháng.......năm...... Việc đại diện được thực hiện theo (2) Trong trường hợp vợ chồng có địa chỉ thường trú khác nhau, thì ghi địa chỉ thường trú từng người và của cả hai người; (3) Trong trường hợp ngôi nhà ở nông thôn thì ghi rõ từ xóm (ấp, bản),...; (4) Ghi các thực trạng khác của ngôi nhà (nếu có) như: quyền sử dụng bất động sản liền kề của chủ sở hữu ngôi nhà theo quy định của Bộ luật Dân sự (từ Điều 278 đến Điều 283; (5) Trong trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, thì ghi giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng của ngôi nhà đó; (6) Ghi các thỏa thuận khác ngoài các thỏa thuận đã nêu; (7) Trong trường hợp người yêu cầu công chứng đề nghị Công chứng viên đọc hợp đồng, thì ghi người yêu cầu công chứng đã nghe đọc hợp đồng; (8) Trong dấu ngoặc đơn ghi ngày tháng năm bằng chữ; nếu thực hiện công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng thì ghi giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn; (9) Ghi địa điểm thực hiện công chứng; (10) Ghi chủ thể hợp đồng là cá nhân giao kết; nếu có bên nào đó gồm từ 2 người trở lên, thì lần lượt ghi họ tên, giấy tờ tùy thân của từng người; Nếu có bên là tổ chức, thì ghi tên, địa chỉ của tổ chức đó và ghi họ tên, giấy tờ tùy thân và tư cách của người đại diện; (11) Nếu một trong các bên ký trước vào hợp đồng theo hướng dẫn tại điểm 2 Mục I của Thông tư 03/2001/TP-CC, thì ghi người đó đã ký trước vào hợp đồng và chữ ký của người đó đúng với chữ ký mẫu đã đăng ký tại cơ quan thực hiện công chứng; Nếu việc điểm chỉ được thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 3 Mục I của Thông tư số 03/2001/TP-CC, thì ghi đã điểm chỉ hoặc đã ký và điểm chỉ. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN BẤT ĐỘNG SẢN (Bất động sản tại .............., Phường , Quận............................, Thành phố Hà Nội) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN Hôm nay, ngày tháng năm 2008, tại .. Chúng tôi gồm có: BÊN UỶ QUYỀN: (Sau đây gọi là Bên A) Ông Sinh năm: Số CMND: Cấp ngày: ; Nơi cấp: Công an . Hộ khẩu thường trú tại , khu , Phường , Quận , Thành phố Hà Nội. Bà (là vợ của ông) Sinh năm: Số CMND: ; Cấp ngày : Nơi cấp: Công an Hộ khẩu thường trú tại , khu , Phường , Quận , Thành phố Hà Nội. BÊN NHẬN UỶ QUYỀN: (Sau đây gọi là Bên B ) 1. Ông Sinh năm: Số CMND: Cấp ngày: ; Nơi cấp: Công an . Hộ khẩu thường trú tại , khu , Phường , Quận , Thành phố Hà Nội. Bà (là vợ của ông) Sinh năm: Số CMND: ; Cấp ngày : Nơi cấp: Công an Hộ khẩu thường trú tại , khu , Phường , Quận , Thành phố Hà Nội. Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau: ĐIỀU 1: CĂN CỨ UỶ QUYỀN Căn cứ vào (Hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản găn liền với đất) Hợp đồng mua bán căn hộ , ngày . Các thông số như sau: ; Diện tích sàn: m2 (mét vuông) tại địa chỉ giữa Bên Cùng vợ là bà . có số chứng minh thư nhân dân và hộ khẩu thường trú như trên. Và Bên . là . (Tài sản trong giấy tờ trên sau đây gọi tắt là bất động sản) Nay bên A uỷ quyền cho bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây. ĐIỀU 2: NỘI DUNG UỶ QUYỀN Bằng hợp đồng này Bên A uỷ quyền cho Bên B được thực hiện các công việc sau. Làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, về các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến bất động sản nêu trên. Thực hiện tiếp Hợp đồng mua bán căn hộ số , ngày Các thông số như sau: ; Diện tích sàn: m2 (. mét vuông) mà Bên uỷ quyền đang thực hiện và những việc phát sinh từ bản Hợp đồng mua bán căn hộ nói trên. Được nhận căn hộ nói trên khi được bàn giao; Được quản lý, sử dụng sau khi tiếp nhận căn hộ; Làm thủ tục xin cấp và nhận Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở liên quan đến căn hộ nói trên; Được quyền bán, chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp bất động sản nói trên sau khi Bên uỷ quyền được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. ĐIỀU 3: CAM ĐOAN Trong mọi trường hợp Bên B phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và phải tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này. Bên B đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được uỷ quyền nêu trên. Bên A cam đoan việc uỷ quyền này không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên B thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền. Bên A cam đoan bất động sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này hoàn toàn thuộc quyền sử dụng, sở hữu duy nhất và hợp pháp của mình.Vào thời điểm hiện tại, bất động sản nói trên không tham gia bất cứ giao dịch nào khác; Bên A cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên A chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác về nội dung uỷ quyền quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này với bất kỳ một người nào khác. Mọi sự thay đổi về hợp đồng này phải được một hoặc các bên thông báo trước cho nhau, bên thứ ba (nếu có) hoặc báo trước cho Văn phòng CÔNG CHỨNG (số .., Hà Nội) tối thiểu một tháng. Việc thay đổi có liên quan hiệu lực của hợp đồng uỷ quyền này phải được các bên thực hiện giống và theo cách thức như ký hợp đồng này. ĐIỀU 4: THỜI HẠN UỶ QUYỀN Thời hạn uỷ quyền là năm (năm) kể từ ngày ký Hợp đồng này. ĐIỀU 5: CHẾ ĐỘ THÙ LAO Các bên không phải trả thù lao hay bồi thường gì cho nhau khi thực hiện công việc uỷ quyền trên. ĐIỀU 6: CAM KẾT CHUNG 1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong Mục 12, Chương XVIII, phần thứ ba Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam. Hai bên thống nhất, việc vô hiệu của một hoặc một vài nội dung hay điều khoản trong hợp đồng này sẽ không làm ảnh hưởng đển hiệu lực của các phần còn lại của Hợp đồng. Hai bên đã đọc và được nghe đọc lại hợp đồng và đồng ý, cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng. BÊN UỶ QUYỀN BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN Số Công chứng: .. Quyển số: 03 TP/CC-SCC/HĐGD. VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG ĐẠI VIỆT - THÀNH PHỐ HÀ NỘI Trụ sở: Số 335, phố Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội Tel: 04. 3747 8888 Fax: 04. 3747 3966 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN Hôm nay, ngày 13 tháng 05 năm 2010, tại trụ sở Văn phòng Công chứng Đại Việt - TP Hà Nội, số 335, phố Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm có: BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A): Ông Đào Gia Thắng, sinh năm: 1981, CMND số: 135187872 do Công an tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 13/03/2003 và vợ là bà ....................................., sinh năm: ..........., CMND số: .................................... do Công an .............. cấp ngày ................., cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ..................................... BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B): Bà Trần Hà Vân, sinh năm: 1983, CMND số: 012162417 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/9/1998. Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau: ĐIỀU 1: CĂN CỨ UỶ QUYỀN Hiện tại ông Đào Gia Thắng đã ký hợp đồng vay vốn phực vụ sản xuất kinh doanh của công ty đối với Công ty Cổ phần Sông Đà Hoàng Long (Địa chỉ: Số 48-49, TT4, KĐT Mỹ Đình – Sông Đà, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội ) để cho Công ty Cổ phần Sông Đà Hoàng Long vay tiền và hưởng quyền ưu đãi mua căn hộ của Dự án khu chung cư cao cấp dịch vụ thương mại HH6 khi dự án đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật theo “Hợp đồng Vay vốn (Phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty)” số: 25/2010/SDL-HĐVV ký ngày 10/01/2010. Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây. ĐIỀU 2: NỘI DUNG UỶ QUYỀN Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết để thực hiện các việc sau: 1. Thực hiện tiếp “Hợp đồng Vay vốn (Phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty)” số: 25/2010/SDL-HĐVV mà Bên A đã ký với Công ty Cổ phần Sông Đà Hoàng Long nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này. 2. Sau khi thực hiện “Hợp đồng Vay vốn (Phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty)” số: 25/2010/SDL-HĐVV mà Bên A đã ký với Công ty Cổ phần Sông Đà Hoàng Long , nếu Công ty Cổ phần Sông Đà Hoàng Long tiếp tục ký hợp đồng mua bán để bán căn hộ mà Bên A được hưởng quyền ữu đãi mua nói trên cho Bên A thì Bên A ủy quyền cho Bên B thực hiện tiếp các công việc sau: Thay mặt Bên A ký kết hợp đồng mua bán căn hộ với Công ty Cổ phần Sông Đà Hoàng Long; Thực hiện tiếp hợp đồng mua bán nêu tại điểm a nêu trên để mua căn hộ được nêu tại Hợp đồng Vay vốn (Phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty) (sau đây gọi tắt là “Bất động sản”) thuộc dự án Dự án khu chung cư cao cấp dịch vụ thương mại HH6 mà Bên uỷ quyền đang thực hiện và những việc phát sinh từ bản Hợp đồng này. Được nhận Bất động sản nói trên khi được bàn giao; Được quản lý, sử dụng sau khi tiếp nhận Bất động sản; Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản; Làm thủ tục, ký giấy tờ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan đến Bất động sản nói trên và nhận giấy chứng nhận này khi được cấp; Được quyền bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp Bất động sản nói trên khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba. ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A 1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây: - Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc; - Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền; - Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này. 2. Bên A có các quyền sau đây: - Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên; - Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận. ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B 1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây: - Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó; - Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền; - Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền; 2. Bên B có các quyền sau: - Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền; ĐIỀU 5: CAM ĐOAN - Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này; - Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên; - Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền; - Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác. ĐIỀU 6: THỜI HẠN UỶ QUYỀN Thời hạn uỷ quyền là ...... (.............) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7: CHẾ ĐỘ THÙ LAO Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này. ĐIỀU 8: CAM KẾT CHUNG Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 12, chương XVIII, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam. Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng. Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký. BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A) BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B) LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN Hôm nay, ngày...... tháng ..... năm 2010 (Ngày ...................................., năm hai nghìn không trăm mười), tại trụ sở Văn phòng Công chứng Đại Việt – TP Hà Nội: Số 335, phố Kim Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội. Tôi, Bùi Văn Dòn - Công chứng viên Văn phòng Công chứng Đại Việt - TP Hà Nội ký tên dưới đây: CÔNG CHỨNG: HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN này được giao kết giữa: BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A): Ông ................................. và vợ là bà ................ có số CMND và địa chỉ như trên BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B): Ông/Bà ............................... có số CMND và địa chỉ như trên - Các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng; - Tại thời điểm công chứng, các bên giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; - Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội; - Các bên giao kết đã đọc lại Bản hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và ký tên vào hợp đồng này trước sự có mặt của tôi. Hợp đồng này gồm 08 Điều, ..tờ, .trang (trong đó có 01 trang bìa và 01 trang lời chứng), được lập thành 03 bản chính. Cấp cho: Bên uỷ quyền 01 bản; Bên được uỷ quyền 01 bản; Lưu tại Văn phòng Công chứng Đại Việt - TP Hà Nội 01 bản. Số Công chứng: Quyển số: 03 TP/CC-SCC/HĐGD. CÔNG CHỨNG VIÊN
File đính kèm:
- bieu_mau_tong_hop_cac_mau_hop_dong_uy_quyen.docx