Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng nguyên tắc
TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
1. HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC CHO THUÊ NHÀ
2. HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán hàng hóa )
3. HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG DỰ ÁN
4. HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC ( V/v Cho thuê thiết bị thi công)
5. HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC HỢP TÁC ĐẦU TƯ
6. HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán vật liệu xây dựng)
7. HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v cho thuê xe du lịch)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng nguyên tắc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng nguyên tắc
TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC BIỂU MẪU TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC VỀ VIỆC CHO THUÊ NHÀ HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán hàng hóa) HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG DỰ ÁN HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC ( V/v Cho thuê thiết bị thi công) HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC HỢP TÁC ĐẦU TƯ HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán vật liệu xây dựng) HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v cho thuê xe du lịch) CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán hàng hóa ..) Số: . - Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005; - Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005; - Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa số ngày //; - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên, Hôm nay, ngày tháng năm , tại chúng tôi gồm: BÊN BÁN: ...... Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Số ĐKKD : Cấp ngày: // tại: Mã số thuế : Đại diện : Chức vụ: (Sau đây gọi là “Bên A”) BÊN MUA: ... Địa chỉ: Điện thoại: Fax: . Số ĐKKD : Cấp ngày: // tại: Mã số thuế : .. Đại diện : Chức vụ: (Sau đây gọi là “Bên B”) XÉT RẰNG: - Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực.. tại Việt Nam, có khả năng ; - Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực .. có nhu cầu ; Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa . cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau: Điều 1: Các nguyên tắc chung 1. Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật. 2. Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng. 3. Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể. 4. Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này. 5. Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm : - Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực; - - Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau : 1. Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa .. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này. 2. Điều 3: Hàng hóa mua bán Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau: STT TÊN HÀNG HÓA Đ.vị tính Quy cách – Chủng loại Xuất xứ - Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A. - Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên. Điều 4. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán 1. Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên. 2. Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản mở tại Ngân hàng Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ). Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A Quyền của bên A 2. Nghĩa vụ của bên A Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên B 1. Quyền của bên B 2. Nghĩa vụ của bên B Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra. Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền Điều 8: Bảo mật 1. Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng. 2. Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền. 3. Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này. 4. Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác. Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên 1. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ 2. Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ 3. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự ki ... khi các bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận trong hợp đồng, thì hợp đồng mua bán trên coi như đã được thanh lý. - Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC HỢP TÁC ĐẦU TƯ (Vv Hợp tác thực hiện Dự án xây dựng điểm đỗ xe kết hợp trồng cây xanh) - Căn cứ văn bản số. của UBND thành phố Hà Nội ký ngày.tháng.năm về việc chấp thuận chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án xây dựng điểm đỗ xe kết hợp trồng cây xanh tại: Phường quận .., thành phố Hà Nội; - Căn cứ Văn bản số của Tổng công ty Vận tải Hà Nội về việc hợp tác đầu tư dự án xây dựng điểm đỗ xe kết hợp trồng cây xanh tại: Phường..quận, thành phố Hà Nội, - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên. Hôm nay, ngày tháng năm năm 2015, tại Văn phòng Công ty . Chúng tôi gồm các bên có tên sau đây: Bên A: Công ty . Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Mã số thuế: Tài khoản: Đại diện: Chức vụ: Bên B: Công ty cổ phần . Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Mã số thuế: Tài khoản: Đại diện: Chức vụ: Xét thấy, nhận rõ thế mạnh của mỗi bên, công ty .. và công ty .. cùng mong muốn được hợp tác đầu tư dự án xây dựng điểm đỗ xe kết hợp trồng cây xanh tại phường ........ Quận ...thành phố Hà Nội 1. Mục đích: Xây dựng bãi đỗ xe kết hợp trồng cây xanh cùng các công trình phụ trợ khác gồm Giàn thép đỗ xe cao tầng và các công trình phụ trợ theo quy mô dự án được duyệt. 2. Địa điểm: phường ..quận .thành phố.. 3. Diện tích: .m2 Các bên thống nhất nguyên tắc hợp đồng hợp tác đầu tư các điều khoản dưới đây: Điều 1: Phạm vi công việc Trong thời hạn ngày kể từ ngày ký hợp đồng nguyên tắc này này, các bên sẽ cùng nhau thực hiện các bước công việc chuẩn bị đầu tư xây dựng dự án gồm các công việc sau: - Thu nhập thông tin liên quan cho mục đích của Dự án, gồm các công việc cụ thể sau: . . - Đánh giá kinh tế dự án, gồm các công việc cụ thể sau: . . - Tiến hành điều tra, khảo sát, đo đạc địa điểm xây dựng, gồm các công việc cụ thể sau: . . - Lập dự án đầu tư, gồm các công việc cụ thể sau: . . - Gửi hồ sơ dự án trình các Sở ngành chức năng phê duyệt cấp giấy phép quy hoạch, xác định chỉ giới hành chính đường chỉ đỏ, lập phương án và quy hoạch tổng hợp mặt bằng: Điều 2: Quyền và Trách nhiệm của các Bên 2.1 Quyền và trách nhiệm của Bên A: - Thực hiện việc đánh giá tổng thể dự án. - Lập hồ sơ dự án đầu tư. - Tạo mọi điều kiện cho bên B các tài liệ hồ sơ pháp lý có liên quan đến dự án. - Thay mặt Bên B trong việc kê khai, quyết toán các khoản phí, lệ phí, thuế theo đúng quy định của nhà nước liên quan đến dự án đầu tư. - Hưởng lợi nhuận dựa trên tỷ lệ góp vốn (hoặc lợi thế kinh doanh) theo tỷ lệ phân định của hợp đồng này; 2.2 Quyền và trách nhiệm của Bên B: - Phối hợp với công ty TNHH khai thác bãi đỗ xe làm việc với các cơ quan chức năng để tiến hành các thủ tục đầu tư phục vụ việc triển khai Dự án theo đúng quy định của pháp luật. - Chi trả toàn bộ kinh phí để thực hiện giai đoạn chuẩn bị đầu tư dụ án. - Bên B có toàn quyền khai thác, quản lý , sử dụng hợp pháp dựa trên dự án đã được phê duyệt của UBND thành phố trong khoảng thời gian được giao đất thực hiện dự án. - Hưởng lợi nhuận dựa trên tỷ lệ đầu tư phần vốn vào thực hiện dựa án. - Trong trường hợp dự án bị thu hồi vì những lý do khác nhau, các bên của hợp đồng sẽ được nhận tỷ lệ bồi thường tương ứng với tỷ lệ nguồn vốn đã đầu tư thực hiện dự án theo kiểm toán tài chính đến năm gần nhất trước khi bị thu hồi. Điều 3. Trách nhiệm tài chính Các bên sẽ tham gia dự án theo tỷ lệ vốn góp tương ứng vào tổng vốn chi trả cho dự án. Trong đó: Bên A góp 10 % tương đương với lợi thế kinh doanh của dự án, Bên B góp 90 % giá trị của dưa án bằng nguồn vốn của mình theo tổng vốn đầu tư. Tỷ lệ vốn và các nghĩa vụ tài chính sẽ được quy định trong Hợp đồng hợp tác đầu tư được ký giữa các bên khi triển khai thực hiện Dự án đầu tư. Điều 4. Điều khoản bảo mật 4.1 Các bên có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên quan đến bất kỳ khía cạnh nào về hoạt động kinh doanh của bên kia, về nội dung bản ghi nhớ này và/hoặc dự án. Các thông tin này không được tiết lộ cho bên thứ ba nếu chưa được sự đồng ý và cho phép bằng văn bản của bên còn lại. 4.2 Tuy nhiên trách nhiệm bảo mật trong điều 4.1 trên đây sẽ không áp dụng trong những trường hợp các cơ quan quản lý có thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin bảo mật một cách hợp pháp. Điều 5. Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp Bản ghi nhớ này sẽ được áp dụng theo Luật Việt Nam. Tất cả các tranh chấp phát sinh liên quan tới bản ghi nhớ này sẽ được giải quyết cuối cùng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 6. Hiệu lực và kết thúc *Bản ghi nhớ này có giá trị hiệu lực kể từ ngày kí kết. *Bản ghi nhớ này sẽ hết hiệu lực trong các trường hợp sau: -Khi hợp đồng hợp tác kinh doanh được ký kết giữa các bên hoặc bởi một thỏa thuận có hiệu lực khác. -Khi các bên đồng ý chấm dứt Bản ghi nhớ này bằng văn bản. -Khi một bên vi phạm nghiêm trọng nội dung Bản ghi nhớ này và không sửa chữa khắc phục vi phạm trong vòng ba mươi (30) ngày từ khi nhận được thông báo của bên kia yêu cầu khắc phục. Điều 7. Thỏa thuận chung 7.1 Không bên nào được quyền chuyển giao bất kỳ một quyền hay lợi ích nào được quy định trong Bản ghi nhớ này. 7.2 Bản ghi nhớ này không có nghĩa là thành lập một liên doanh hoặc một sự kết hợp nào giữa các bên. 7.3 Biên bản ghi nhớ này được lập thành 4 (bốn) bản bằng tiếng việt, có giá trị pháp lí như nhau, mỗi bên lưu giữ 02 (hai) bản. Trên cơ sở các nội dung trênđây, các bên nhất trí ký kết Bản ghi nhớ hợp tác đầu tư tại thời điểm nêu trên. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v mua bán vật liệu xây dựng) Số: . - Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc hội; - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, ngày tháng năm 2011. Đại diện các bên gồm: BÊN A: Địa chỉ: Điện thoại: Fax: Mã số thuế: Tài khoản số: Người đại diện: - Chức vụ: BÊN B: CÔNG TY TNHH MTV SX TM DV THANH TRÚC. Địa chỉ: số 57 đường Tầm Vu, phường Hưng Lợi, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ; Điện thoại: 0710.3838 107; Fax : 0710.3839 858; Mã số thuế: 1801313486 Tài khoản: Người đại diện: Bà Phạm Thị Thanh Xuân - Chức vụ: Giám đốc. Sau khi trao đổi và thoả thuận, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng với các điều khoản sau: ĐIỀU I : HÀNG HOÁ, KHỐI LƯỢNG VÀ GIÁ CẢ. - Khối lượng và chủng loại theo yêu cầu bên A. - Giá cả hàng hoá theo bảng báo giá của bên B cho bên A tại mỗi thời điểm giao nhận hàng. ĐIỀU II : PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN. - Sau khi ký hợp đồng, bên A tạm ứng trước cho bên B . Bên B sẽ cung cấp vật tư cho bên A trong phạm vi tổng giá trị tạm ứng . Sau 15 ngày giao hàng, bên A và bên B làm bảng đối chiếu khối lượng giao nhận hàng 1 lần. Sau khi đã thống nhất khối lượng bên B cung cấp hoá đơn GTGT do Bộ Tài chính phát hành cho bên A. Bên A sẽ thanh toán cho bên B toàn bộ giá trị hàng hoá đã giao nhận bằng hình thức chuyển khoản. Bên B sẽ tiếp tục giao hàng đợt tiếp theo cho bên B sau khi bên A thanh toán hết công nợ. - Nếu vì một lý do nào đó không đối chiếu công nợ được thì các biên nhận mổi đợt giao hàng có chữ ký hợp lệ vẫn được xem là chứng cứ để thanh toán tiền. ĐIÈU III : THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ ĐỊA ĐIỂM GIAO NHẬN HÀNG. - Khi bên A cần nhận hàng phải thông báo cho bên B biết trước 01 ngày trở lên. - Phương thức giao nhận: hàng hoá được giao nhận tại vị trí của công trình bên A và bên A cử cán bộ đo đạt xác nhận khối lượng hàng cùng bên B. - Địa điểm giao nhận: ĐIỀU IV : ĐIỀU KHOẢN CHUNG. - Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản ghi trong hợp đồng. Nếu bên nào không thực hiện đúng, thì bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường những tổn thất do bên đó gây ra. - Hai bên không được tự ý thay đổi các điều khoản trong hợp đồng này. Nếu có bất kỳ sự thay đổi nào thì phải có sự đồng ý của cả hai bên và sẽ được thực hiện bằng phụ lục hợp đồng. - Trường hợp những tranh chấp không hoà giải được giữa hai bên thì sẽ giải quyết tại Toà án Kinh tế thành phố Cần Thơ, quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng để hai bên thực hiện. Mọi phí tổn phát sinh trong quá trình tranh chấp sẽ do bên thua chịu trách nhiệm thanh toán. - Hợp đồng được lập làm 04 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản. Hợp đồng có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B CỘNG HOÀ XÀ HÓI CHÙ NGHÌA VIÉT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phùc HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC (V/v cho thuê xe du lịch) Số: ../HĐNT-2014 - Căn cứ Luàt dàn sự nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/06. - Căn cứ Nghị định số 45/2005/QH ngày 14/06/2005 vè viéc thi hành Luàt dàn sự. - Căn cứ Nghi đinh só 28/2007/NĐ- CP ngày 26/02/2007 vè vièc hướng dẫn một số điều của Luật dân sự. - Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên. Hôm nay, tai TP.HCM, ngày . thàng . nàm 2014, chúng tôi gồm có: BÊN A (Bên thuê xe): CÔNG TY Địa chỉ: Điện thoại:Fax: Mã số thuế: Số tài khoản: Đại diện:.Chức vụ: Làm đại diện. BÊN B (Bên cho thuê xe): CÔNG TY Địa chỉ: Điện thoại:Fax: Mã số thuế: Số tài khoản: Đại diện:Chức vụ: Làm đại d Hai bên thống nhất thoà thuân nội dung hợp đồng nguyên tắc về việc thuê và cho thuê xe du lịch gồm các nội dung như sau : 1. Nguyên tắc chung: - Bên B đồng ý cho bên A thuê xe du lịch nhằm mục đích vận chuyển khách hàng nhân viên của bên A trong phạm vi toàn quốc. - Bên A đồng ý thuê xe của bên B nhằm mục địch sử dụng vận chuyển khách hàng của bên A. 2. Các thỏa thuận về giá vận chuyển: 2.1. Giá dịch vụ vận chuyển: - Đơn giá được hai bên thỏa thuận theo giá thị trường TP.HCM - Đơn giá thuê xe chưa bao gồm thuế VAT 10%. - Loại xe sử dụng: .chỗ. 2.2. Điều kiện áp dụng giá: - Đơn giá trên hợp đồng này được áp dụng trong tất cả các ngày. Riêng các ngày lễ, tết thì hai bên sẽ thỏa thuận theo giá hợp lý mà thị trường thay đổi. 3. Thanh toán: 3.1. Giá trị thanh toán: - Vào ngày 30 hoặc 31 hàng tháng, Bên B có trách nhiêm thu thâp tât câ các giấy ký xác nhận (Nếu có) về việc sử dụng xe trong tháng của bên A và gửi kèm với bảng kê thanh toán trong tháng về cho phòng kế toán bên A. - Hai bên cùng kiểm tra đối chiếu xác nhận số tiền mà bên A phải thanh toán cho bên B trong tháng. Sau khi có số tiền xác nhận chính xác bên B có trách nhiệm xuất hóa đơn tài chính cho bên A (Nếu bên A yêu cầu). Giá trị thanh toán sẽ được tính bằng tổng giá trị mà hai bên đã xác nhận cộng với thuế giá trị gia tăng 10%.. 3.2. Thời hạn thanh toán: Tổng giá trị thanh toán trong tháng bên A có trách nhiệm thanh toán chậm nhất vào ngày 15 hàng tháng cho bên B. 3.3. Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản bên B. 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên: 4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên B: 4.1.1. Nhận được giá trị thanh toán và các phát sinh liên quan trong tháng. 4.1.2. Cung cấp dịch vụ thuê xe theo yêu cầu của người điều hành bên A. 4.1.3. Chịu trách nhiệm mua bảo hiểm xe cho thuê và người vận chuyển trên xe. 4.1.4. Có trách nhiệm thay thế xe khác ngay lập tức khi xe đang phục vụ bên A có sự cố. 4.1.5. Các yêu cầu đối với tài xế: - Lái xe chuẩn bị xe thật tốt trước khi xe lăn bánh (vệ sinh xe, kiểm tra xe, xăng dầu...) đảm bảo xe hoạt động tốt trong lúc vận chuyển. - Lái xe luôn làm chủ tốc độ, giữ khoáng cách an toàn trong khi lái xe. - Lái xe không hút thuốc, uống bia rượu và sử dụng điện thoại trong quá trình vận chuyển. - Lái xe không được dừng xe đột ngột, đảm bảo an toàn khi di trên đường, han chê tối đa việc bấm eòi gây tiếng ồn. - Lái xe än mặc gọn gàng, lịch sự, đi giày hoặc dép có quai hâu. - Trong trường hợp đối với những tour đã có chi phí cho tài xế qua đêm đề nghị lái xe chủ động lo än nghi. - Lái xe luôn có mät tai nơi đón khách trước 15 phút . - Xe và lái xe có đầy đủ giây tờ có liên quan trong quá trinh vân chuyên; 4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên A: 4.2.1. Được cung cấp dịch vụ thuê xe theo đúng thỏa thuận. 4.2.2. Kiểm tra, giám sát việc cho thuê xe. 4.2.3. Không được mang các hàng quốc cấm, các vật dụng hay vật liệu dể cháy nổ lên xe và chịu trách nhiệm pháp lý về vi phạm đó. 4.2.4. Khách hàng của bên A nếu không thanh toán tiền sau mỗi chuyến đi thì yêu cầu phải ký giấy xác nhận của bên B để bên B có cơ sở thanh toán. 4.2.5. Sử dụng xe đúng mục đích, nếu các vi phạm về giao thông mà do lỗi của nhận viên bên A (buộc tài xế đi nhanh, đi vào đường cấm, đậu xe nơi không được phép...) thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. 4.2.6. Thanh toán đúng hạn và đầy đủ tổng giá trị thanh toán sau khi đã thỏa thuận với bên B. 5. Các thoâ thuân khác: - Hai bên phải cử người đại diện điều hành, theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng. - Hợp đồng này được thực hiện tuàn thù theo Phàp luàt hièn hành cùa nuóc Còng Hòa Xà Hói Chù Nghìa Vièt Nam; - Hai bèn cam kết thực hiện nghiêm túc càc điều khoàn đà thòa thuận trên tinh thần hop tác, tôn trọng lợi ích của nhau. khóng được đơn phương hủy hợp đồng. - Trong trường hợp xảy ra tranh chấp các bên sẽ giải quyết trên tinh thần thương lượng, hòa giải vì lợi ích của các bên. Trường hợp nếu hai bên không thương lượng được thì sự việc sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền giải quyết. Bên thua kiên së phài thanh toán toàn bô án phi và những thiêt hai gây ra cho bên kia do vi pham hợp dông; - Trong quá trinh thuc hiên hçp dông nêu có phát sinh hai bên cùng bàn bac giâi quyêt; - Hợp dông này có già tri tù ngày //. Đến hết ngày ././20... 15 ngày truóc khi kêt thúc hợp đồng nêu không bên nào có ý kiên chính thức bằng vän bàn vê viêc kêt thúc hợp dông thi hợp dông này đương nhiên dược gia han thêm 12 tháng tiêp theo; - Hợp dông này được lâp thành 02 bàn, mỗi bên giữ 01 bàn và có già tri pháp lý như nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Nguồn: Sưu tầm
File đính kèm:
- bieu_mau_tong_hop_cac_mau_hop_dong_nguyen_tac.docx