Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng kinh tế hay
MỤC LỤC
1. HỢP ĐỒNG KINH TẾ - MẪU SỐ 1
2. HỢP ĐỒNG KINH TẾ - MẪU SỐ 2
3. MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI SẢN HOẶC TƯ LIỆU SẢN XUẤT
4. HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO TRÌ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP
5. HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ
6. HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng kinh tế hay", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Biểu mẫu tổng hợp các mẫu hợp đồng kinh tế hay
BIỂU MẪU TỔNG HỢP CÁC MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ HAY MỤC LỤC HỢP ĐỒNG KINH TẾ - MẪU SỐ 1 HỢP ĐỒNG KINH TẾ - MẪU SỐ 2 MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ DỊCH VỤ CHO THUÊ TÀI SẢN HOẶC TƯ LIỆU SẢN XUẤT HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ BẢO TRÌ VỆ SINH CÔNG NGHIỆP HỢP ĐỒNG MUA BÁN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ SỞ HỮU NHÀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- HỢP ĐỒNG KINH TẾ SỐ: /HĐKT V/v .......................................................................................................... - Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QHH11 ngày 14/06/2005; - Căn cứ nghị định số 16/NĐCP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý và xây dựng công trình; - Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên; Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm 2010 tại Trung tâm Viễn thông Tam Đảo chúng tôi gồm có: A/ Đại diện bên A: - Đại diện : Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ trụ sở chính: - Tài khoản : .............................. - MST : .............................. - Điện thoại : B/ Đại diện bên B: - Đại diện : Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ trụ sở chính: - Tài khoản :. - MST : - Điện thoại : Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều khoản sau Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý giao cho bên B nhận thi công công trình: Dịch chuyển, căng chỉnh tuyễn cáp, cột treo cáp từ cổng trại giam Vĩnh Ninh đi thôn Vĩnh Ninh – Trạm Viễn Thông Đạo Trù, với khối lượng công việc cụ thể như sau: Thu hồi cột bê tông đơn loại 6,5m : 3 cột Thu hồi cột bê tông loại 6,5m : 1 cột Dựng cột bê tông đơn 6,5m : 3 cột Dựng cột bê tông đôi 6,5m : 1 cột Đổ bê tông gốc cột đơn : 3 ụ Đổ bê tông gốc cột ghép : 1 ụ Căng chỉnh độ chùng cáp đồng treo : 0,5 km Căng chỉnh độ chùng cáp đồng treo : 2 km Căng chỉnh độ chùng cáp quang treo : 1 km ĐIỀU III: ĐỊA ĐIỂM THI CÔNG: ......................................................................................... ĐIỀU IV: TIẾN ĐỘ VÀ NGHIỆM THU CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH - Ngày khởi công : Ngày ...... tháng ......năm 2010 - Ngày hoàn thành : Ngày ...... tháng ........năm 2010 Điều V : GIÁ TRỊ VÀ HÌNH THỨC THANH QUYẾT TOÁN: - Giá trị hợp đồng trước thuế là: 6.906.246đ - Thuế VAT 10%: 690.625đ - Tổng giá trị hợp đồng: 7.596.871đ Bằng chữ: (Bảy triệu, năm trăm chín mươi sáu nghìn, tám trăm bảy mươi mốt đồng). - Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào công ty. - Ngay sau khi bàn giao công trình đã hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu quyết toán và thanh lý hợp đồng. Điều VI: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN + Trách nhiệm A: - Bàn giao mặt bằng cho bên B thi công, hồ sơ thiết kế thi công. - Cử cán bộ kỹ thuật theo dõi, giám sát quá trình sửa chữa thi công công trình và giải quyết các vấn đề phát sinh tại công trình. + Trách nhiệm bên B: - Lập phương án thi công trên cơ sở thiết kế kỹ thuật. - Huy động nhân lực, máy móc thi công theo phương án được duyệt, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật công trình. - Tuân thủ các quy định đảm bảo an toàn trong lao động và đảm bảo vệ sinh môi trường. Điều VII/ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT TRONG VIỆC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG: - Nếu bên nào thực hiện không đúng theo hợp đồng, không đúng với thoả thuận về chất lượng, tiến độ công trình, thời hạn thanh toán thì bên vi phạm phải chịu phạt hợp đồng theo quy định của pháp luật. - Nếu bên B thi công, sửa chữa không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật chất lượng của công trình phải sửa chữa và làm lại. - Việc vi phạm hợp đồng của các bên mà gây thiệt hại vật chất cho phía bên kia thì bên vi phạm phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại giá trị thực tế. Điều VIII: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG Hợp đồng được thành lập 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký. ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MẪU HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số:------- Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25 tháng 9 năm 1989 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Căn cứ Nghị định số 17-HĐBT ngày 16 tháng 1 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế; Căn cứ Giấy phép thành lập số Căn cứ nhu cầu công việc của Công ty; Căn cứ khả năng của cty tư vấn... Hôm nay ,tại TP HCM , ngày tháng năm ,chúng tôi gồm có : Bên A : Địa chỉ : Điện thoại : Fax : Mã số thuế: Đại diện là : Gọi tắt là BÊN A . Bên B : Địa chỉ số : Điện thoại : Fax : Mã số thuế :. Đại diện là : Gọi tắt là BÊN B . Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau : Điều 1 : NỘI DUNG CÔNG VIỆC Nội dung : Tư vấn áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và SA 8000 : 2001 đến chứng nhận tại Công ty– Địa chỉ Phạm vi nghiên cứu và áp dụng : hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 : 2000 tại. Thời gian nghiên cứu và và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 và SA 8000 : 2001 là 8 tháng kể từ ngày ký hợp đồng Thời gian làm việc : Thời gian làm việc từ 2- 4 buổi\ 1 tháng . Lịch làm việc thống nhất trước 01 tuần . Thời gian làm việc bình thường : Sáng từ 08 g00 đến 11g30 Chiều từ 13g30 đến 16g30 , Khi cần đẩy nhanh tiến độ hai bên sẽ tăng số buổi làm việc trong tuần . Các bước tiến hành triển khai hệ thống chất lượng và SA 8000 dưới sự hỗ trợ của chuyên gia tư vấn như sau: ISO 9000 : 1. Huấn luyện cơ bản về quản trị chất lượng và ISO 9000 Huấn luyện xây dựng các văn bản hệ thống chất lượng 2. Tư vấn xây dựng các văn bản hệ thống chất lượng và triển khai áp dụng 3. Huấn luyện cơ bản về QTCL và ISO 9000 cho nhân viên 4. Đào tạo chuyên gia đánh giá nội bộ - có cấp bằng 5. Thực hiện đánh giá nội bộ và tư vấn khắc phục lỗi phát hiện 6. Đánh giá toàn diện hệ thống trước chứng nhận và tư vấn khắc phục lỗi phát hiện 7. Huấn luyện duy trì và cải tiến hệ thống sau chứng nhận ISO 9000, KAIZEN, PDCA 8. Huấn luyện thực hành các công cụ thống kê, Xây dựng và kiểm soát mục tiêu, SA 8000 : 1. Huấn luyện cơ bản về SA 8000 Huấ ... và sử dụng hợp pháp của ông .................................... (Sinh năm ..có CMND số...........................do .......................... cấp ngày.........). Vợ là Bà ................................... (Sinh năm......................có CMND số .................................do.................cấp ngày .....................................), như trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở. 2. Ngôi nhà số ................................... đã được cấp GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG NHÀ Ở VÀ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở số .........., hồ sơ gốc số ............ do UBND quận (huyện) ................................ cấp ngày ................................ 3. Tổng diện tích đất ở theo sổ là .............m2 và diện tích mặt bằng xây dựng nhà bê tông là...............m2. 4. Bằng hợp đồng này, Bên bán đồng ý bán đứt, Bên mua đồng ý mua đứt toàn bộ diện tích đất ở và hiện trạng nhà ở như đã nói trên và phải tuân thủ theo các yêu cầu / quy định hiện hành về chuyển nhượng Nhà Đất ở của Nhà nước và Pháp luật. ĐIỀU 2: GIÁ CẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN 1.Giá mua bán toàn bộ diện tích nhà đất ở nói trên đã được hai bên thoả thuận là: .........................đ.(Ghi bằng chữ:..................................................................................... đồng Việt nam chẵn) và không thay đổi vì bất cứ lý do gì. 2.Phương thức thanh toán: Hai bên (Bên A và Bên B) đã cùng thống nhất sẽ thực hiện việc thanh toán tổng giá trị mua bán Nhà đất ở theo 01 đợt, cụ thể như sau: * Đợt 1: Giao toàn bộ số tiền là ...........................đ cho bên Bán. * Khi trả tiền sẽ ghi giấy biên nhận do các bên cùng ký xác nhận. 3. Thời hạn thực hiện hợp đồng * Thanh toán 1 đợt. * Ngay sau khi nhận tiền, bên A phải giao lại ngay hợp đồng mua bán công chứng (đủ số lượng bản gốc của bên B) và bàn giao nhà đất ở cho bên B với sự chứng kiến của các nhân chứng. ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN: 1. Trách nhiệm Bên bán: a/ Khi mua bán theo bản hợp đồng này thì diện tích nhà đất ở nói trên: * Thuộc quyền sở hữu và sử dụng hợp pháp của bên bán; * Không bị tranh chấp về quyền thừa kế, quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất; * Không bị ràng buộc dưới bất kỳ hình thức nào: thế chấp, mua bán, đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp; * Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền định đoạt của chủ sở hữu, sử dụng nhà đất. * Bên bán có nghĩa vụ bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đó bán cho bên mua không bị người thứ ba tranh chấp. Trong trường hợp tài sản bị người thứ ba tranh chấp thì bên bán phải đứng về phía bên mua để bảo vệ quyền lợi của bên mua. Nếu cần thiết thì bên bán phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho bên mua. b/ Không còn được giữ bất kỳ loại giấy tờ nào về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích nhà đất ở nói trên; c/ Bên bán phải giao toàn bộ diện tích nhà đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sở hữu và sử dụng của diện tích Nhà đất ở này cho Bên mua. d/ Bên bán phải có trách nhiệm thanh toán cước phí của các loại dịch vụ sử dụng trong nhà cho đến thời điểm giao nhà và bàn giao lại cho bên mua các loại hồ sơ giấy tờ có liên quan đến ngôi nhà đất ở được mua bán (nếu có), ví dụ như: Thiết kế nhà, giấy phép xây dựng, các sơ đồ hoàn công của các đường điện, cấp nước, nước thải, công trình ngầm và các hợp đồng sử dụng dịch vụ khác như: Điện, nước, điện thoại... đ/ Trong thời gian làm thủ tục chuyển quyền sở hữu – sử dụng cho bên B, thì bên A có trách nhiệm làm các thủ tục chuyển nhượng, sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở cho bên mua; Chi phí giao dịch làm thủ sang tên do bên A chịu. e/ Không giao giấy tờ sở hữu nhà đất ở đứng tên bên mua khi chưa nhận đủ số tiền còn lại. f/ Tại thời điểm bán đất và nhà ở thì tình trạng sức khoẻ và thần kinh của các thành viên bên A là hoàn toàn khoẻ mạnh bình thường. 2. Trách nhiệm Bên mua: a/ Hoàn thành đầy đủ trách nhiệm về tài chính cho bên A đúng thời hạn và đúng theo phương thức đã đạt được thoả thuận nhất trí của cả hai bên. b/ Có trách nhiệm chi trả chi phí sang tên giấy tờ nhà đất ở theo đúng quy định hiện hành của nhà nước và pháp luật. c/ Bên mua nhà được nhận nhà kèm theo hồ sơ về nhà theo đúng tình trạng do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán hoàn thành các thủ tục mua bán nhà ở trong thời hạn do thỏa thuận; được yêu cầu bên bán giao nhà đúng thời hạn; nếu không giao hoặc chậm giao nhà thì phải bồi thường thiệt hại d/ Trong trường hợp nếu người thứ ba có quyền sở hữu một phần hoặc toàn bộ tài sản mua bán thì bên mua có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại tương xứng. ĐIỀU 4: KÝ KẾT HỢP ĐỒNG * Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản hợp đồng này, đều hiểu, chấp nhận toàn bộ các điều khoản của hợp đồng và cam kết thực hiện. * Nếu có tranh chấp trước tiên sẽ hoà giải thương lượng, nếu không tự giải quyết được sẽ chuyển cơ quan có thẩm quyền giải quyết. * Nếu một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng với bất kỳ lý do gì thì sẽ phải thực hiện bồi thường, phạt cọc cho bên còn lại theo quy định của pháp luật hiện hành. Hợp đồng gồm 05 trang, 03 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, bên làm chứng giữ 01 bản. BÊN BÁN BÊN MUA XÁC NHẬN CỦA NHÂN CHỨNG: Ngày.........tháng........năm........... Tại: .......................................................................................................... Chúng tôi gồm: 1. ............................................. Sinh năm:............ CMND số: ......................... do.....................cấp ngày.................... Địa chỉ: ......................................................................................... 2. ............................................. Sinh năm:............ CMND số: ......................... do.....................cấp ngày.................... Địa chỉ: ......................................................................................... Cả hai được........................................(bên B) và ...........................................(bên A) mời làm chứng việc hai bên ký kết hợp đồng. CHÚNG TÔI XÁC NHẬN : I/ BÊN BÁN/CHUYỂN NHƯỢNG: Ông (bà)..................................... Sinh năm:.......... CMND số: .................................cấp ngày.......:............ tại:......................................... Đăng ký hộ khẩu thường trú tại .................................................................................. II/ BÊN MUA/NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG: Ông (bà)..................................... Sinh năm:.......... CMND số: .................................cấp ngày.......:............ tại:......................................... Đăng ký hộ khẩu thường trú tại .................................................................................. - Hai bên thoả thuận và ký kết hợp đồng hoàn toàn tự nguyện, không bị ai lừa dối, đe doạ hay cưỡng ép. - Tại thời điểm ký kết hợp đồng xác nhận ....................................và ............................... hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt và có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo qui định của Pháp luật. - Chúng tôi đã ghi nhận có sự thoả thuận của ...................................; .............................. rồi đánh máy, in thành văn bản. - Trước khi........................................ và ........................................ ký kết hợp đồng này, chúng tôi đã đọc lại nội dung cho hai ông, bà nghe và hoàn toàn nhất trí công nhận nội dung này đúng như hai bên đã thoả thuận. - ................................................ và .......................................... ký vào bản hợp đồng này trước sự chứng kiến của chúng tôi. Chúng tôi xác nhận chữ ký trong bản hợp đồng này là của......................................... và .............................................. Bản hợp đồng gồm 07 trang 03 bản, mỗi bên lưu giữ một bản để thực hiện, 01 bản người làm chứng lưu giữ. Người làm chứng 1 Người làm chứng 2 THÀNH PHỐ (TỈNH) Số:/HĐ - MBN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do - Hạnh phúc .ngày.tháng..năm. HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở Hôm nay ngày..tháng.năm Tại: Chúng tôi gồm: BÊN BÁN (Gọi tắt là bên A) 1/ Họ tên: Ngày tháng năm sinh: Chứng minh nhân dân số:.cấp ngày: Tại: Hộ khẩu thường trú: 2/ Họ tên: Ngày tháng năm sinh: Chứng minh nhân dân số:.cấp ngày: Tại: Hộ khẩu thường trú: Là đồng sở hữu chủ căn nhà toạ lạc tại số..đường (xóm, ấp)..phường (xã)quận (huyện, thị xã)Căn cứ theo các chứng từ sở hữu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp, gồm: Giấy chứng nhận quyền sở hữu do.cấp ngày Bằng khoán: Giấy phép hợp thức hoá: Giấy phép mua bán: Tờ khai chuyển dịch trước bạ: Bản vẽ: Giấy phép xây dựng số.ngày..tháng..năm Đã trước bạ theo tờ khai chuyển dịch tài sản nộp thuế trước bạ ngày..tháng. năm BÊN MUA: (Gọi tắt là bên B) 1/ Họ tên: Ngày tháng năm sinh: Chứng minh nhân dân số:.cấp ngày: Tại: Hộ khẩu thường trú: 2/ Họ tên: Ngày tháng năm sinh: Chứng minh nhân dân số:.cấp ngày: Tại: Hộ khẩu thường trú: NỘI DUNG THOẢ THUẬN Điều 1: Bên A bằng văn bản này cùng với những cam kết sau đây, bán đứt cho bên B căn nhà toạ lạc tại số.đường.(xóm, ấp).phường (xã).quận (huyện, thị xã)và đồng ý chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nhà ở nằm trong khuôn viên được xác định bởi các giấy tờ đã nêu trên đây. * ĐẶC ĐIỂM NHÀ: Loại nhà: nhà phố, nhà chung cư, nhà biệt thự.cấp Cấu trúc: trệt, lầu, gạch, bê – tông, cốt thép Nền..mái.. Tường: gạch, đất, bê – tông, chung.riêng, mượn; Diện tích toàn bộ khuôn viên: ngangsâu Diện tích xây dựng: Diện tích sử dụng: * VỊ TRÍ NHÀ Căn nhà được xây cất trên lô đấtbằng khoánbản đồ số * NGUỒN GỐC NHÀ * GIÁ MUA BÁN Hai bên thoả thuận giá mua bán là: Giá này cố định không thay đổi trong trường hợp giá cả nhà cửa của thị trường lên hay xuống. Điều 2: Các thành viên bên B liên đới cùng chịu trách nhiệm về quyền lợi và nghĩa vụ, đã mua đứt căn nhà nói trên trong tình trạng hiện hữu với giá cả đã nêu ở Điều 1 mà không đòi hỏi hoặc khiếu nại gì. Bên B chấp nhận mọi quy định về địa dịch thông hành đã có và sẽ có, các quy định về lộ giới, qui hoạch xây dựng, chỉnh trang đô thị, qui hoạch sử dụng đất vì lợi ích quốc gia cùng toàn bộ những rủi ro hoặc thiệt hại sẽ xẩy ra, trừ những điều pháp luật cấm mua bán chuyển dịch tại văn bảncủamà bên A cố tình giấu diếm bên B Bên B sẽ đóng đủ mọi thứ thuế theo quy định đối với bất động sản đã mua bán chuyển nhượng bởi hợp đồng này kể từ ngày thực sự làm chủ sở hữu theo qui định khác nếu có. Điều 3: Phương thức thanh toán, thời gian và địa điểm thanh toán tiền mua nhà, thời gian giao nhận nhà. Phương thức thanh toán, thời gian và địa điểm giao nhận tiền mua nhà: Bên A đã nhận đủ số tiền là ..do bên B giao. Thời gian và điều kiện giao nhà: Thời gian và điều kiện giao nhận nhà: Thời gian giao nhà: Điều kiện giao nhà: Bên A phải di chuyển người và đồ vật ra khỏi nhà trước khi giao nhà cho bên B, bên A phải giao nhà cùng với các tiện nghi như đồng hồ điện nước, các công trình phụ sẵn có. Bên A đảm bảo cho bên B về mặt pháp lý và trên thực tế được hưởng quyền sở hữu thực sự. Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên A Bên A giao nhà đúng tình trạng hiện hữu và đúng thời hạn đã qui định trong hợp đồng, đồng thời giao đủ toàn bộ hồ sơ liên quan đến căn nhà nói trên cho bên B, cùng với các điều kiện đã nêu ở Điều 3 mục 2. Nhận tiền của bên B theo phương thức thoả thuận trong hợp đồng này. Phải đảm bảo nhà đã bán trong thời gian chưa giao nhà cho bên B không được thế chấp, cho thuê hoặc hứa bán cho người khác. Có nghĩa vụ đóng các loại thuế theo qui định để tạo điều kiện thuận lợi cho bên B tiến hành đăng ký trước bạ sang tên tại cơ quan có thẩm quyền. Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên B Được nhận nhà theo tình trạng đã qui định trong hợp đồng và được nhận toàn bộ hồ sơ về căn nhà đã mua. Trả đủ tiền mua nhà cho bên A theo thoả thuận đã ghi trong hợp đồng. Đóng thuế trước bạ đầy đủ và đăng bộ theo quy định. Điều 6: Cam kết của bên A 1. Bên A cam kết về tình trạng sở hữu của nhà đem bán. Căn nhà mua bán nêu trong hợp đồng này là thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A, không phải nhà do bên A đứng tên thay người khác. Căn nhà bên A bán không thuộc diện xử lý theo các chính sách cải tạo của Nhà nước. Nhà kể cả đất trong khuôn viên không bị tranh chấp về quyền sở hữu và quyền sử dụng. Nhà không bị xử lý bằng các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành. Nhà không bị buộc phải dỡ bỏ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. 2. Trong trường hợp bên A đem bán nhà đang bị vướng một trong những điều kiện đã cam kết trên đây do đó đã gây thiệt hại cho bên B, bên A cam kết sẽ hoàn trả đủ ngay lập tức tiền mua nhà cho bên B và sẽ bồi thường cho bên B theo bàn bạc thoả thuận của hai bên (A và B). Trong trường hợp hai bên không thoả thuận được, bên B có quyền khởi kiện ra toà án và bên A phải bồi thường cho bên B theo phán quyết của toà án. Điều 7: Cam kết của bên B Đã xem xét rõ tình trạng hiện hữu của căn nhà và đất trong khuôn viên nhà, kể cả giấy tờ chủ quyền nhà và bằng lòng mua, đồng thời cam kết không khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký tên dưới đây, về việc bên B nhận chịu mua căn nhà trên đây. Tôn trọng mọi địa dịch thông hành cũ và mới theo quy định của pháp luật (nếu có). Điều 8: Điều khoản chung Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết, nếu hai bên không tự giải quyết được thì được quyền đưa đến toà án để yêu cầu giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này chỉ có giá trị khi được lập bằng văn bản và do hai bên ký tên trước Phòng Công chứng Nhà nước thành phố (tỉnh). Hợp đồng được làm thành 03 bản, bên B giữ 01 bản để trước bạ và đăng bộ, Phòng Công chứng lưu 01 bản, bên A giữ 01 bản để theo dõi thi hành hợp đồng. BÊN BÁN (BÊN A) Ký tên BÊN MUA (BÊN B) Ký tên Nguồn: Sưu tầm
File đính kèm:
- bieu_mau_tong_hop_cac_mau_hop_dong_kinh_te_hay.doc