Bài thuyết trình Tổng quan về đầu tư công sử dụng đất ở khu vực Tây Nguyên, 2016-2020
Bố cục bài trình bày
1. Giới thiệu về lập sơ đồ tài chính sử dụng đất
2. Bối cảnh Tây Nguyên và mục tiêu nghiên cứu
3. Phương pháp nghiên cứu
4. Kết quả nghiên cứu đối với vùng Tây Nguyên
5. Kết luận và kiến nghị
6. Câu hỏi và bình luận
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Tổng quan về đầu tư công sử dụng đất ở khu vực Tây Nguyên, 2016-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài thuyết trình Tổng quan về đầu tư công sử dụng đất ở khu vực Tây Nguyên, 2016-2020
Tổng quan về đầu tư công sử dụng đất ở khu vực Tây Nguyên, 2016-2020 Hội thảo cuối cùng Hà Nội, 8/6/2018 Bố cục bài trình bày 1. Giới thiệu về lập sơ đồ tài chính sử dụng đất 2. Bối cảnh Tây Nguyên và mục tiêu nghiên cứu 3. Phương pháp nghiên cứu 4. Kết quả nghiên cứu đối với vùng Tây Nguyên 5. Kết luận và kiến nghị 6. Câu hỏi và bình luận 1. Sự cần thiết lập sơ đồ tài chính sử dụng đất? Lập sơ đồ tài chính sử dụng đất là gì? Phân tích chu kỳ dòng đầu tư cả định tính và định lượng trong các ngành lựa chọn Tại sao cần lập sơ đồ tài chính sử dụng đất? • Hiểu bản chất và khối lượng tài chính • Xác định nguồn và nhân tố quan trọng cho REDD+ • Xác định khoảng trống và rào cản tài chính • Bước đi ban đầu tính toán chi phí cho chiến lược đầu tư Lập kế hoạch và huy động nguồn lực • Xác định các khoản đầu tư không phù hợp với mục tiêu REDD+ • Thông tin thảo luận liên ngành có tính pháp lý về gắn kết trong đầu tư • Giúp xác định lựa chọn chuyển hướng đầu tư cho các hoạt động bền vững hơn và ưu tiêu tối đa hóa tác động đến rừng Gắn kết và phù hợp • Làm cơ sở trước khi thực hiện chiến lược REDD+ theo thẩm quyền • Đánh giá quá trình để giám sát việc huy động các nguồn lực bổ sung hoặc chuyển hướng các nguồn lực hiện có cho các mục tiêu REDD + • Tăng tính minh bạch của chi tiêu công và trách nhiệm giải trình của các bên liên quan Trách nhiệm giải trình và Giám sát Đánh giá CH Pháp (2011, 2014) Indonesia (2011, 2015?) CHLB Đức (2010) Ivory Coast (2015) 2. Bối cảnh Tây Nguyên và mục tiêu nghiên cứu Độ che phủ rừng và nguyên nhân mất rừng • Tầm quan trọng chiến lược của vùng đối với thực hiện REDD+ • Tỷ lệ mất rừng cao • Nguyên nhân chính làm mất rừng: phát triển nông nghiệp, khai thác rừng, cơ sở hạ tầng và thủy điện • Lâm Đồng là tỉnh đi đầu trong thực hiện REDD+ • Tiếp cận vùng là phù hợp với xác định nguyên nhân mất rừng -500,000 -400,000 -300,000 -200,000 -100,000 0 100,000 200,000 Toàn vùng Kon Tum Gia Lai Lâm Đồng Đắk Lắk Đắk Nông Rừng tự nhiên Rừng sản xuất Triển khai các thỏa thuận về khí hậu của Việt Nam • Đóng góp quốc gia tự quyết định của Việt Nam • NRAP 2017-2030 và NRIP đang trong quá trình hoàn thiện • Một số tỉnh đang triển khai NRAP • Triển khai Kế hoạch tăng trưởng xanh cấp tỉnh • Kế hoạch của bộ KH&ĐT triển khai Luật quy hoạch hướng tới nhấn mạnh hơn mục tiêu môi trường Các khoản đầu tư theo kế hoạch ở Tây Nguyên đã hỗ trợ mục tiêu này ở mức độ nào? Làm thế nào để đảm bảo rằng các khoản đầu tư theo kế hoạch ở Tây Nguyên không làm trầm trọng thêm mất rừng và suy thoái rừng? Bối cảnh Tây Nguyên • Chính sách và biện pháp liên quan chính - Đóng cửa rừng và bảo vệ rừng - Kế hoạch trồng rừng thay thế - Chi trả dịch vụ môi trường rừng - Giảm nghèo và dịch vụ cơ bản - Dân tộc thiểu số và di cư - Sản xuất nông nghiệp bền vững Mục tiêu nghiên cứu • Xác định nguồn tài chính cơ bản và hình thức chi tiêu liên quan đến sử dụng đất và rừng • Định lượng đóng góp chi tiêu đầu tư công để đạt mục tiêu REDD+ và xác định khoảng trống trong việc thực hiện NRAP • Hiểu vai trò của các khoản đầu tư theo nguồn từ Trung ương và từ cấp Tỉnh đối với các nguyên nhân tiềm năng làm thay đổi sử dụng đất và mất rừng ở Tây Nguyên 3. Phương pháp nghiên cứu Xác định phạm vi Điều chúng ta muốn biết Số liệu sẵn có Phạm vi của nghiên cứu Bản chất số liệu thu thập Chi tiêu đầu tư công theo kế hoạch ở mức độ chi tiết nhất có thể (hợp phần của dự án) Thông tin định tính về chi tiêu (tài liệu dự án, chiến lược, báo cáo hàng năm, ) Lĩnh vực Lâm nghiệp, nông nghiệp, phát triển nông thôn, quản lý/quy hoạch đất đai, chính sách xã hội, cơ sở hạ tầng Phạm vi không gian Đầu tư vào từng tỉnh hoặc vào các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng) Nguồn số liệu Chương trình mục tiêu quốc gia Chương trình mục tiêu Ngân sách tỉnh Chi trả DVMTR Trồng rừng thay thế (số liệu một phần) ODA (tài trợ và vay) Thời gian 2016-2020 (5 năm) Cách tiếp cận 2. Xác định phân loại 3. Thu thập dữ liệu 1. Xác định khung nghiên cứu 4. Lập sơ đồ và kiến nghị Quá trình phân tích Sắp xếp phân loại hoạt động phù hợp với NRAP • Sắp xếp phân loại số liệu theo mức độ đóng góp trực tiếp hoặc gián tiếp cho NRAP PAMs Quản lý rừng bền vững Bảo vệ rừng tự nhiên FLEGT Phòng chống cháy rừng Nông nghiệp bền vững Phát triển cao su bền vững Phát triển cà phê bền vững Hỗ trợ sinh kế Quản lý đất đai Sẵn sàng REDD+ R&D Hạn chế • Việc thống nhất số liệu ở cấp quốc gia và cấp tỉnh rất phức tạp. Ngoài Chương trình mục tiêu về phát triển lâm nghiệp bền vững ra thì không có thông tin chi tiết của các các chương trình khác nên không thể đánh giá triển khai tiềm năng triển khai dự án ở Tây Nguyên. • Dữ liệu bị hạn chế và chi tiết theo hợp phần của chương trình, theo năm hoặc theo vùng địa lý. • Có rất ít thông tin về các kênh giải ngân và cơ quan thực hiện cũng như đối tượng hưởng lợi của các Chương trình, điều này hạn chế trong phân tích các tác nhân liên quan đến chu kỳ đầu tư sử dụng đất. • Có rất ít thông tin định tính sẵn có về dự án. Thông thường,thông tin tập trung vào các mục tiêu chung của các Chương trình, dự án. Trong nhiều trường hợp, các mục tiêu này cố tình giữ rộng để phù hợp với những thay đổi tùy thuộc vào các ưu tiên của địa phương. Thực tế này cùng với bản chất của nghiên cứu là nhìn về tương lai là thách thức cho nghiên cứu trong gắn thẻ dòng ngân sách theo phân loại • Việc kiểm tra chéo thông tin cũng là một thách thức vì nhiều nguồn vốn chồng chéo và lồng ghép huy động từ nhiều nguồn khác nhau cho một hoạt động đơn lẻ • Trong nghiên cứu này thiếu một cái nhìn bao quát toàn diện về dự kiến kinh phí đầu tư của các nhà tài trợ vì một số lý do sau: ngân sách tỉnh có rất ít thông tin về sự hỗ trợ của các nhà tài trợ, một số nguồn tài trợ có thể chưa được phê duyệt, và chỉ một nửa số nhà tài trợ được khảo sát có phản hồi cho nghiên cứu này khi được hỏi 4. Kết quả nghiên cứu đối với vùng Tây Nguyên Nguồn tài chính cơ bản cho đầu tư sử dụng đất 30% 5% 23% 2% 3% 14% 11% 12% Ngân sách trung ương ODA Viện trợ ODA vốn vay Trồng rừng thay thế Khác Dịch vụ chi trả môi trường rừng Đầu tư sử dụng đất tại Tây Nguyên theo nguồn trong nước và quốc tế 0 2,000,000 4,000,000 6,000,000 8,000,000 10,000,000 12,000,000 14,000,000 16,000,000 18,000,000 ODA Trong nước Đầu tư công vào sử dụng đất ở Tây Nguyên theo nguồn vốn trong nước và quốc tế, 2016 - 2020 Không rõ Phù hợp với NRAP Chương trình mục tiêu quốc gia và Chương trình mục tiêu chính có liên quan tới sử dụng đất tại Tây Nguyên • Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới • Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững • Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững • Chương trình mục tiêu tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư • Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX • Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội các vùng • Chương trình mục tiêu phát triển hạ tầng du lịch • Chương trình chống hạn cấp bách Chương trình bổ sung khác (tiềm năng) • Bảo vệ, phục hồi và phát triển rừng bền vững ở Tây Nguyên giai đoạn 2016-2025 • Chương trình phát triển cà phê bền vững • Giảm phát thải khí nhà kính ở Tây Nguyên để hỗ trợ các mục tiêu NRAP Nguồn khác • Chi trả DVMTR • Trồng rừng thay thế • Chương trình/đề án khuyến khích trồng rừng khác • Lĩnh vực ngân hàng • Doanh nghiệp nhà nước và Ban quản lý rừng Phù hợp của đầu tư sử dụng đất với mục tiêu NRAP 0 1,000,000 2,000,000 3,000,000 4,000,000 5,000,000 CH 206,342 384,614 4,904 992,817 4,449,957 23,000 Phòng chống cháy rừng R&D Sẵn sàng REDD+ và công cụ Quản lý bền vững rừng trồng Phát triển nông nghiệp bền vững Sản xuất cà phê bền vững Sản xuất cao su bền vững Thực thi Luật lâm nghiệp Quản lý đất đai Hỗ trợ sinh kế Bảo vệ và tăng cường rừng tự nhiên Khác Đầu tư theo kế hoạch liên quan đến rừng • 5,6 nghìn tỷ cho 2016- 2020, hay 1,11 nghìn tỷ/năm • Bảo vệ rừng chiếm tỷ trọng lớn đầu tư trong nước, nhất là (73%) • Đầu tư cho bảo vệ rừng (rừng đặc dụng và rừng phòng hộ) từ 610.000 - 2.460.000/ha/năm tùy theo tỉnh Nguồn đầu tư theo kế hoạch cho lĩnh vực lâm nghiệp ở Tây Nguyên 12% 2% 7% 73% 6% Ngân sách trung ương ODA viện trợ Khác Dịch vụ chi trả môi trường rừng Ngân sách tỉnh Đầu tư liên quan đến nông nghiệp • 10,3 nghìn tỷ cho 2016- 2020, hay 2 nghìn tỷ/năm. Chỉ 5,3 % (543 tỷ) phù hợp với NRAP. • Đầu tư nông nghiệp bền vững từ nguồn tài trợ, thiếu các chương trình đầu tư của nhà nước dành cho mặt hàng nông sản cụ thể • Tiềm năng lớn cho chi tiêu nông nghiệp để bảo vệ rừng tốt hơn Nguồn đầu tư theo kế hoạch cho lĩnh vực nông nghiệp và PTNT ở Tây Nguyên 15% 10% 35% 12% 28% Ngân sách trung ương ODA viện trợ ODA vay Ngân sách tỉnh Trái phiếu chính phủ Đầu tư liên quan đến sinh kế • Khoảng 3 nghìn tỷ đầu tư theo kế hoạch về chính sách xã hội liên quan đến sử dụng đất, trong đó chỉ 1/3 phù hợp với mục tiêu NRAP • Phân loại phức tạp do hạn chế thông tin dự án cũng như người hưởng lợi. • Hầu hết đầu tư liên quan đến tái định cư di dân tự do và cơ hội sinh kế cho người dân tộc thiểu số Nguồn đầu tư theo kế hoạch cho lĩnh vực chính sách xã hội ở Tây Nguyên 48% 3% 37% 3% 9% Ngân sách trung ương ODA viện trợ ODA vay Khác Ngân sách tỉnh Đầu tư tạo môi trường thuận lợi • Có rất ít đầu tư xây dựng môi trường thuận lợi cho thực hiện NRAP ở Tây Nguyên • Kinh phí cho thực hiện Đóng cửa rừng hạn chế, đề xuất kinh phí không phải lúc nào cũng được đáp ứng • Kinh phí không rõ ràng cho quản lý đất đai/kế hoạch sử dụng đất • Hoặc: có thể được trang trải bởi chi thường xuyên Đầu tư sử dụng đất theo kế hoạch 2016-2020 theo tỉnh ở Tây Nguyên 1,632,240 1,415,790 1,331,133 1,093,921 1,736,474 0 1000 000 2000 000 3000 000 4000 000 5000 000 6000 000 7000 000 Đắk Lắk ĐắkNông Gia Lai Kon Tum Lâm Đồng Không phù hợp Phù hợp với NRAP 5. Kết luận và kiến nghị Đầu tư sử dụng đất cho phát triển rừng (1/2) • Vùng Tây Nguyên có thể tăng đầu tư công để bảo vệ rừng lên tới 3,2 nghìn tỷ đồng mỗi năm bằng cách bảo vệ và điều chỉnh các khoản đầu tư sử dụng đất hiện có cho mục tiêu lâm nghiệp và khí hậu. • Cần đẩy mạnh các biện pháp bảo vệ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn và mở rộng nền tảng chương trình hỗ trợ kinh tế Đầu tư sử dụng đất cho phát triển rừng (2/2) • Quá trình đổi mới quy hoạch ở cấp quốc gia cần đảm bảo lồng ghép tốt hơn các mục tiêu môi trường và bảo vệ rừng, bao gồm cả quy hoạch không gian • Lồng ghép các mục tiêu NRAP vào các CTMT và CTMTQG cần được đảm bảo ngay từ giai đoạn đầu. An toàn tài chính lâm nghiệp • Chi trả cho dịch vụ môi trường rừng (PFES) đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện NRAP ở Tây Nguyên nếu như chương trình được củng cố bổ sung sung và nâng cao hiệu quả • Đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho bảo vệ và phát triển rừng là điều kiện tiên quyết thực hiện NRAP ở Tây Nguyên Các hỗ trợ bổ sung cần thiết • Tài chính bổ sung, đặc biệt từ các nhà tài trợ là cần thiết để hỗ trợ chuyển đổi sang sản xuất hàng hóa bền vững ở Tây Nguyên và chuyển đầu tư theo kế hoạch phù hợp với mục tiêu bảo vệ rừng • Hỗ trợ nguồn lực cụ thể cần thiết để tạo môi trường thực hiện NRAP Cải thiện theo dõi tài chính sử dụng đất • Tăng cường tính minh bạch và theo dõi định kỳ các nguồn lực đầu tư cho các hoạt động sử dụng đất ở Tây Nguyên là góp phần huy động thêm nguồn lực cho việc lồng ghép lập kế hoạch phát triển vùng bền vững. • Rõ ràng hơn trong việc gắn kết chương trình đầu tư công với các mục tiêu môi trường và xác định rõ địa chỉ cần thiết thu hút hỗ trợ đầu tư từ các nhà tài trợ và khu vực tư nhân trong các hoạt động sử dụng đất bền vững Cảm ơn sự quan tâm của quý vị! Câu hỏi cụ thể về bài trình bày? Báo cáo nghiên cứu có tại: www.euredd.efi.int www.ciem.org.vn
File đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_tong_quan_ve_dau_tu_cong_su_dung_dat_o_khu.pdf