Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha

I.CHUYỂN HÓA ĐA HÌNH

1. Khái niệm

Một vật liệu rắn có thể tồn tại ở nhiều cấu trúc tinh thể khác nhau được gọi là hiện tượng đa hình.

Các tinh thể khác nhau của một chất được gọi là các dạng đa hình ( nhị hình, tam hình, tứ hình .)

 

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 1

Trang 1

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 2

Trang 2

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 3

Trang 3

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 4

Trang 4

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 5

Trang 5

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 6

Trang 6

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 7

Trang 7

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 8

Trang 8

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 9

Trang 9

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pptx 18 trang viethung 3660
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha

Bài thuyết trình Chuyển hóa đa hình giản đồ pha
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG 
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ: 
CHUYỂN HÓA ĐA HÌNH 
GIẢN ĐỒ PHA 
NHÓM 1:(LỚP 2111070C) 
Lê Thị Mộng Kiều. 
Nguyễn Kiều Cẩm Thy. 
Nguyễn Lê Mỹ Duyên. 
Đặng Thị Thúy Nga. 
Nguyễn Huỳnh Trâm 
6. Phạm Minh Nghi. 
7. Đỗ Kim Hồng. 
8. Nguyễn Thị Thu. 
9. Ngô Thị Hồng Như. 
10. Hà Thị Kim Liên. 
I.CHUYỂN HÓA ĐA HÌNH 
2 
 Khái niệm 
Điều kiện diễn ra sự chuyển hóa đa hình 
Các dạng chuyển hóa đa hình 
II.GIẢN ĐỒ PHA 
3 
 Khái niệm 
Thành phần 
Nguyên tắc liên tục và tương ứng 
Các phương pháp thực nghiệm xây dựng giản đồ pha 
I.CHUYỂN HÓA ĐA HÌNH 
1. Khái niệm 
Một vật liệu rắn có thể tồn tại ở nhiều cấu trúc tinh thể khác nhau được gọi là hiện tượng đa hình. 
Các tinh thể khác nhau của một chất được gọi là các dạng đa hình ( nhị hình, tam hình, tứ hình.) 
4 
I.CHUYỂN HÓA ĐA HÌNH 
5 
Một số dạng mạng tinh thể của Cacbon 
6 
Sự biến đổi giữa dạng đa hình này thành dạng đa hình khác được gọi là sự chuyển hóa đa hình. 
I.CHUYỂN HÓA ĐA HÌNH 
2. Điều kiện diễn ra sự chuyển hóa đa hình 
- Sự phân bố lại các tiểu phân trong tinh thể xảy ra dễ dàng nhiều hay ít tùy theo nhiệt độ. 
7 
Ví dụ: Có thể giữ được lưu huỳnh đơn tà khá lâu ở 15 0 C mặc dù chỉ thực sự bền ở 95.5 0 C 
I.CHUYỂN HÓA ĐA HÌNH 
2. Điều kiện diễn ra sự chuyển hóa đa hình 
Dưới nhiệt độ cân bằng (dưới điểm chuyển) dạng không bền có thể tồn tại khá lâu. Nó mất đi khi mầm của dạng kia được hình thành. 
Ví dụ: Dưới 19 0 C dạng bền là thiếc xám dạng bột. Tuy nhiên đồ vật bằng thiếc chưa chuyển ngay sang dạng thiếc xám ở 19 0 C vì cần có chất mầm khơi mào và những chất mầm này sinh ra ở nhiệt độ rất thấp (tốt nhất là khoảng – 48 0 C) 
8 
I.CHUYỂN HÓA ĐA HÌNH 
2. Điều kiện diễn ra sự chuyển hóa đa hình 
- Áp suất cũng ảnh hưởng tới sự chuyển hóa đa hình. (Biểu thị bởi phương trình Claperon – Claudiuxtơ) 
9 
 V là hiệu thể tích mol của chất tinh khiết ở 2 pha cân bằng. 
L là năng lượng chuyển pha của chất theo mol. 
I.CHUYỂN HÓA ĐA HÌNH 
3. Các dạng chuyển hóa đa hình: 
- Sự hỗ biến: sự chuyển biến có thể xảy ra theo cả 2 chiều 
Ví dụ: Kim cương grafit 
Thạch anh tridimit cristobalit 
10 
- Sự độc biến: sự chuyển từ dạng rắn này sang dạng rắn khác chỉ xảy ra theo một chiều. 
Ví dụ: photpho vàng có thể chuyển sang photpho tím. 
II.GIẢN ĐỒ PHA 
1. Khái niệm 
- Giản đồ pha được hiểu là một loại đồ thị biểu diễn các điều kiện cân bằng giữa các pha riêng biệt (các pha có thể phân biệt về mặt nhiệt động) 
- Hai loại giản đồ pha hay gặp: 
+ Giản đồ nhiệt độ - áp suất (của nước chẳng hạn, rất nổi tiếng trong Hóa lý) 
+ Giản đồ nhiệt độ - thành phần (của hệ Fe – C, rất nổi tiếng trong KHVL) 
11 
12 
O 
A 
C 
B 
A ’ 
13 
II.GIẢN ĐỒ PHA 
2. Thành phần (hệ một cấu tử) 
- Gồm 3 khu vực trong mỗi khu vực chỉ có một pha tồn tại. 
- Các khu vực tiếp giáp với nhau bởi 3 đường. 
14 
- Trên mỗi đường 2 pha cân bằng với nhau. 
- Ba đường lại gặp nhau ở 1 điểm. Trên điểm đó 3 pha đồng thời tồn tại cân bằng với nhau 
O 
A 
C 
B 
A ’ 
Lỏng 
Hơi 
Rắn 
II.GIẢN ĐỒ PHA 
2. Thành phần (hệ hai cấu tử) 
- Phải dùng tới 3 trục tọa độ. 
- Xây dựng giản đồ thường căn cứ vào các đường nguội 
15 
- Trên mỗi đường 2 pha cân bằng với nhau. 
II.GIẢN ĐỒ PHA 
3. Nguyên tắc liên tục và tương ứng 
- Khi các thông số xác định trạng thái của hệ thay đổi liên tục thì tính chất của các pha riêng biệt thay đổi liên tục và tính chất của toàn hệ cũng thay đổi liên tục nếu không có pha mới xuất hiện hoặc pha cũ mất đi. 
16 
- Mỗi tập hợp pha nằm cân bằng với nhau trong hệ đã cho tương ứng với 1 dạng hình học nhất định trên giản đồ pha. 
II.GIẢN ĐỒ PHA 
4. Các phương pháp thực hiện nghiệm xây dựng giản đổ pha 
17 
- Đó là các phương pháp đo các tính chất vật lý của hệ cân bằng. 
- Để xây dựng giản đồ pha được chính xác người ta thường dùng nhiều phương pháp cùng một lúc. - Tùy thuộc vào bản chất hệ nghiên cứu mà sử dụng các phương pháp thích hợp. 
Ví dụ: Đối với các hệ ngưng kết có chứa pha rắn có thể dùng các phương pháp: đo các tính chất nhiệt, đo tính chất điện, xác định cấu trúc, đo độ cứng, khối lượng riêng 
Cảm ơn quý thầy, cô giáo và các em học sinh đã tham dự tiết học này! 
Cảm ơn thầy và tập thể lớp đã lắng nghe! 

File đính kèm:

  • pptxbai_thuyet_trinh_chuyen_hoa_da_hinh_gian_do_pha.pptx