Bài giảng Viêm tiểu phế quản - Trần Anh Tuấn
1. Đại cương
2. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng
3. Diễn tiến, biến chứng, tiên lượng
4. Chẩn đoán
5. Các khuyến cáo đánh giá, chẩn đoán
6. Nguyên tắc điều trị
7. Kết luận
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Viêm tiểu phế quản - Trần Anh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Viêm tiểu phế quản - Trần Anh Tuấn
VIÊM TIỂU PHẾ QUẢN TS BS TRẦN ANH TUẤN TK HÔ HẤP BV NHI ĐỒNG 1 NỘI DUNG 1. Đại cương 2. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng 3. Diễn tiến, biến chứng, tiên lượng 4. Chẩn đoán 5. Các khuyến cáo đánh giá, chẩn đoán 6. Nguyên tắc điều trị 7. Kết luận MỤC TIÊU 1. Nêu được định nghĩa, nguyên nhân chính, yều tố dịch tễ chung của VTPQ 2. Trình bày được chẩn đoán, chẩn đoán phân biệt chính, đánh giá mức độ nặng của VTPQ 3, Trình bày được diễn tiến, biến chứng, tiên lượng của VTPQ 4. Trình bày được các khuyến cáo đánh giá & nguyên tắc điều trị VTPQ I. ĐẠI CƯƠNG VTPQ: bệnh nhiễm trùng hô hấp dưới phổ biến nhất ở trẻ dưới 24 tháng tuổi. 90% trẻ sẽ mắc VTPQ trong 2 năm đầu đời. Tỷ lệ khám bệnh và nhập viện vì VTPQ gia tăng liên tục. Khó tránh dịch VTPQ xảy ra hàng năm. 1. TẦM QUAN TRỌNG TCYTTG: 64 triệu trường hợp trẻ mắc VTPQ, 160.000 tử vong hàng năm. Hoa Kỳ: chi phí y tế liên quan với VTPQ: khoảng 700 triệu USD/năm. TẦM QUAN TRỌNG 2. NHẮC LẠI GIẢI PHẨU-SINH LÝ 10 SUÏN CÔ TRÔN Tiểu phế quản: Đường dẫn khí nhỏ - đường kính < 2mm, thành không có sụn, chỉ có cơ trơn 3. ĐỊNH NGHĨA: Viêm tiểu phế quản : Viêm nhiễm cấp tính do virút Tổn thương phế quản nhỏ, TB Xảy ra ở trẻ < 2 tuổi Đặc trưng bởi hội chứng lâm sàng: ho , khò khè, thở nhanh co lõm lồng ngực Wohl MEB, Kendig’s Disorders of the Respiratory Tract in Children,2006, 7th ed. Saunders Elsevier company, Philadelphia 4. DỊCH TỄ HỌC Âu Mỹ: dịch xảy ra hàng năm, thường đông – xuân. Các nước nhiệt đới: thường nhiều vào mùa mưa. Việt Nam: Miền nam: rãi rác quanh năm, tăng cao vào mùa mưa Miền bắc: có 2 đỉnh cao vào tháng 3 và tháng 8 050 100 150 200 250 300 350 PHÂN TÍCH NHẬP VIỆN VTPQ VTPQ-10 VTPQ-11 VTPQ-12 VTPQ-13 VTPQ-14 VTPQ-15 TB 5 năm TÌNH HÌNH BỆNH NHÂN VTPQ NHẬP VIỆN Tuần lễ TUỔI Chỉ xảy ra ở trẻ < 24 tháng tuổi. 3-6 tháng > 6-9 tháng > 9-12 tháng 80%: 3 – 6 tháng < 3 tháng: nặng > 18 tháng: lưu ý hen 4. NGUYÊN NHÂN Nguyên nhân Tỷ lệ Tuổi thường gặp Tuổi thường nhập viện RSV 50-80% < 12 tháng < 6 tháng hMPV 3-19% 3 – 18 tháng 3 – 12 tháng Influenza 6-24% 1 – 24 tháng < 12 tháng Rhinovirus 16-25% Mọi tuổi < 5 tuổi Parainfluenza 7-18% < 5 tuổi < 12 tháng Bocavirus 1-20% 6 – 24 tháng Coronavirus 1-10% Mọi tuổi < 12 tháng Adenovirus 3-20% < 5 tuổi < 2 tuổi NGUYÊN NHÂN RSV: hàng đầu (50 -75 %), lây lan rất cao Adenovirus (10%) (type 3, 7, 21): • Thường có bệnh cảnh nặng hơn • Có thể diễn tiến thành VTPQ tắc nghẽn (obliterative bronchiolitis) VIRUS HỢP BÀO HÔ HẤP ( RSV ) VIRUS HỢP BÀO HÔ HẤP RSV: Respiratory Syncytial Virus Massachusettes Medical Society Hall CB. N Engl J Med. 2001;344:1928 LỚP VỎ LIPID PROTEIN G PHOSPHOPROTEIN NUCLEOPROTEIN PROTEIN F MATRIX PROTEIN PROTEIN KỴ NƯỚC Respiratory Syncytial Virus. The characteristic cytopathic effect of RSV in tissue culture includes the formation of large multinucleated syncytial cells. 5. Cơ chế bệnh sinh SINH BỆNH HỌC • Nhiễm RSV thường khu trú ở đường hô hấp • TB đích của RSV: TB biểu mô lông chuyển • Ban đầu virút tăng sinh trong biểu mô đường hô hấp trên, sau đó trong vài ngày virút lan rộng đến đường hô hấp dưới • Gây hiện tượng hợp màng tạo TB khổng lồ có nhiều nhân (hợp bào) Sinh bệnh học VTPQ do RSV Hoại tử TB BM hô hấp, phá hủy TBBM lông chuyển Thấp nhập lympho, neutrophil quanh tiểu phế quản Phù nề lớp dưới niêm mạc Không phá hủy collagen, cơ hay mô đàn hồi Mảnh vỡ tế bào và fibrin tạo nút nhầy bít tắt lòng tiểu phế quản Các phế nang thường bình thường, ngoại trừ các phế nang ngay bên dưới tiểu phế quản bị viêm Co thắt phế quản có thể qua trung gian cơ chế thể dịch và thần kinh RSV còn có thể gây viêm phổi nặng với: Phá hủy lan rộng biểu mô hô hấp Hoại tử nhu mô phổi Hình thành màng trong (hyaline) SINH LÝ BỆNH VTPQ đặc trưng bởi hiện tượng viêm cấp, phù nề, hoại tử các tế bào biểu mô đường dẫn khí nhỏ, tăng sản xuất chất nhầy và co thắt PQ. KENDIG’S 2012 : Hậu quả sinh lý Cơ chế hô hấp bất thường: Trẻ phải hô hấp với một thể tích phổi cao Thể tích khí cặn chức năng gia tăng Độ đàn hồi động học của phổi giảm Tăng kháng lực đường thở Gia tăng công hô hấp Hậu quả sinh lý Thở nhanh, khó thở Giảm dung tích sống và giảm tỷ lệ thông khí / tưới máu dẫn đến hiện tượng thiếu oxy máu Khi trẻ không còn khả năng bù trừ cho sự rối loạn trao đổi khí bằng cách tăng thông khí, tình trạng ứ CO2 xảy ra. II/ TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TK UÛ BEÄNH TOAØN PHAÙT KHÔÛI PHAÙT LUI BEÄNH & HOÀI PHUÏC DIỄN TIẾN VTPQ DO RSV 5 NG 3-4 NG 4-5 NG 5-7 NG Đa số: 10-14 ngày 18%: 3 tuần 9%: 4 tuần HO KHÒ KHÈ KHÓ THỞ LÂM SÀNG: Một số lưu ý Sốt “Tam chứng” Ho – Khò khè – Thở nhanh/co lõm ngực Ho dạng ho gà (trẻ < 3 tháng tuổi) Ran phổi: rít / ngáy, ẩm, nổ. Viêm tai giữa cấp Tim nhanh Gan sa Dấu mất nước CẬN LÂM SÀNG Công thức máu (CTBC): BC = 5000 – 24000/mm3 CRP & các dấu ấn của phản ứng viêm cấp: thường không tăng. Khí máu động mạch: BT lúc đầu Sau đó: thiếu oxy máu, toan hô hấp Ion đồ Không thay đổi đặc hiệu XÉT NGHIỆM VIRUS HỌC Bệnh phẩm: phết mũi / mũi họng,rửa mũi, hút dịch mũi họng (NPA). Phương pháp: Cấy Miễn dịch huỳnh quang Miễn dịch men (ELISA) Real-time PCR: khuyến cáo hiện nay Không thực hiện thường quy X QUANG NGỰC Không đặc hiệu: Có thể BT: 13 % trẻ NV có XQ BT DH thường gặp: Ứ khí phế nang Thâm nhiễm mô kẽ, quanh PQ, PN Xẹp phổi: thùy trên phải Đông đặc phổi: 24% III/ DIỄN TIẾN, BIẾN CHỨNG VÀ TIÊN LƯỢNG 1 / DIEÃN TIEÁN : Töï hoài phuïc neáu ñöôïc ñieàu trò hoå trôï thích hôïp Thôøi kyø uû beänh: 4 – 5 ngaøy Trieäu chöùng roõ, ñieån hình daàn trong 1 – 2 ngaøy Nhaäp vieän: 2 %, thöôøng N 3 –
File đính kèm:
- bai_giang_viem_tieu_phe_quan_tran_anh_tuan.pdf