Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 3: Trái phiếu và định giá trái phiếu
MỤC TIÊU
• Trình bày được khái niệm, đặc điểm và các cách phân loại trái phiếu
• Trình bày được các bước trong quy trình định giá trái phiếu
• Tính toán được giá trị thực của một trái phiếu, tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà
đầu tư.
• Phân tích và lấy ví dụ minh họa được về năm mối quan hệ cơ bản trong
định giá trái phiếu
• Tính toán được Duration, trình bày được ý nghĩa của duration
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 3: Trái phiếu và định giá trái phiếu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường chứng khoán - Bài 3: Trái phiếu và định giá trái phiếu
1v1.0013112228 BÀI 3 TRÁI PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Giảng viên: ThS. Trần Thị Lan Hương Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2v1.0013112228 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG 1. Đây là loại trái phiếu gì? 2. Phương thức trả gốc và lãi như thế nào? Loại trái phiếu được doanh nghiệp phát hành • Cuối tháng 8/2013, Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin) đã phát hành thành công 5.000 tỷ đồng mệnh giá trái phiếu, kỳ hạn 5 năm, lãi suất thả nổi, được tư vấn bởi Tổ hợp tư vấn, thu xếp và đại lý phát hành gồm Vietcombank, VPBank, CTCK VCBS và CTCK VPBS. • Phương thức trả gốc và lãi: lãi suất cho hai kỳ thanh toán đầu tiên là 11%/năm và biên lãi suất cho các kỳ tiếp theo là 3,3% 3v1.0013112228 MỤC TIÊU • Trình bày được khái niệm, đặc điểm và các cách phân loại trái phiếu • Trình bày được các bước trong quy trình định giá trái phiếu • Tính toán được giá trị thực của một trái phiếu, tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư. • Phân tích và lấy ví dụ minh họa được về năm mối quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu • Tính toán được Duration, trình bày được ý nghĩa của duration 4v1.0013112228 NỘI DUNG Khái niệm và phân loại trái phiếu Định giá trái phiếu 5v1.0013112228 1.2. Phân loại trái phiếu 1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU 1.1. Khái niệm trái phiếu 6v1.0013112228 1.1. KHÁI NIỆM TRÁI PHIẾU • Khái niệm: Trái phiếu là một “tờ giấy” mà với nó, nhà phát hành cam kết hoàn trả theo các điều khoản ghi trên trái phiếu. • Các điều khoản: Mệnh giá; Lãi suất danh nghĩa; Kỳ hạn; Các điều khoản khác. 7v1.0013112228 1.1. KHÁI NIỆM TRÁI PHIẾU (tiếp theo) Đặc điểm • Trái chủ không có quyền kiểm soát; • Lãi của trái phiếu được tính vào chi phí hợp lý cho doanh nghiệp; • Tổ chức phát hành bị ràng buộc bởi nghĩa vụ thanh toán; • Quyền yêu cầu về thu nhập và tài sản: ưu tiên trước cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường. Đây là sự đảm bảo quan trọng cho các NĐT nên trái phiếu có rủi ro thấp hơn cổ phiếu. 8v1.0013112228 1.1. KHÁI NIỆM TRÁI PHIẾU (tiếp theo) Hạn mức tín nhiệm trái phiếu: • Các tổ chức xếp hạng chuyên nghiệp: Standard & Poor, Moody’s, Fitch; • Tiêu chí xếp hạng dựa: đánh giá rủi ro. Rủi ro chung. Rủi ro khu vực. Rủi ro quốc gia. Rủi ro ngành. Rủi ro của tổ chức phát hành. Rủi ro của dự án. 9v1.0013112228 1.2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU Trái phiếu được phân loại căn cứ vào: • Tổ chức phát hành; • Khả năng chuyển nhượng; • Phương thức trả gốc và lãi. 10v1.0013112228 1.2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU (tiếp theo) 11v1.0013112228 1.2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU (tiếp theo) 12v1.0013112228 1.2. PHÂN LOẠI TRÁI PHIẾU (tiếp theo) 13v1.0013112228 2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Các thuật ngữ giá trị • Giá trị sổ sách: là giá trị của một tài sản ghi trong BCĐKT của công ty, thể hiện chi phí lịch sử của một tài sản. • Giá trị thị trường (thị giá): giá của tài sản khi nó được mua bán, giao dịch trên thị trường. • Giá trị phá sản (giá trị thanh lý): là lượng tiền thu được nếu bán 1 tài sản một cách riêng lẻ chứ không xem như là một phần tài sản của công ty đang hoạt động bình thường. • Giá trị thực (giá trị kinh tế): giá trị hiện tại của những luồng tiền trong tương lai dự tính thu được từ tài sản đó, được chiết khấu về thời điểm hiện tại với tỷ lệ lợi tức yêu cầu thích hợp của nhà đầu tư. 14v1.0013112228 2.2. Các công thức định giá 2. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (tiếp theo) 2.1. Khái niệm 2.3. Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu 2.4. Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu 15v1.0013112228 2.1. KHÁI NIỆM • Định giá là xác định giá trị kinh tế hay giá trị thực. • Giá trị của tài sản chịu ảnh hưởng của ba nhân tố: Độ lớn và thời điểm của những luồng tiền dự tính trong tương lai của tài sản. Mức độ rủi ro của luồng tiền, hay độ không chắc chắn của luồng thu nhập. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư. Tỷ lệ lợi tức này phụ thuộc vào mức độ rủi ro, vào ý muốn chủ quan của mỗi nhà đầu tư. 16v1.0013112228 2.2. CÁC CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ 2.2.1. Công thức định giá chứng khoán 2.2.2. Công thức định giá trái phiếu 17v1.0013112228 2.2.1. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN Ct: Luồng tiền dự tính nhận được tại thời điểm t. PV: Giá trị hiện tại của tài sản. K: Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư. N: Số năm mà luồng tiền xuất hiện. n t t t 1 cPV (1 k) 18v1.0013112228 2.2.1. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN (tiếp theo) Các bước cơ bản trong định giá • Bước 1: Ước lượng Ct trong phương trình, tức là độ lớn và thời điểm những luồng tiền tương lai dự tính chứng khoán đang xét sẽ mang lại. Đánh giá mức độ rủi ro của dòng tiền. • Bước 2: Căn cứ mức độ rủi ro, xác định k. • Bước 3: Tính giá trị thực PV, là giá trị hiện tại của những luồng tiền dự tính được chiết khấu tại tỷ lệ lợi tức yêu cầu của NĐT. 19v1.0013112228 2.2.2. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU Trái phiếu Coupon: I = i * M 1 2 n n I I I MPV ... (1 k) (1 k) (1 k) (1 k) I I I I+M 0 21 3 n n t t n t 1 n n n I MPV (1 k) (1 k) I (1 k) 1 MPV k(1 k) (1 k) 20v1.0013112228 2.2.2. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (tiếp theo) Trái phiếu niên kim cố định: a 1 2 n a a aPV ... (1 k) (1 k) (1 k) a a a a 0 21 3 n n n a (1 k) 1 PV k(1 k) m m i x M x (1 i)a (1 i) 1 21v1.0013112228 2.2.2. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (tiếp theo) BÀI TẬP 1 Trái phiếu coupon A, mệnh giá 1000 USD, phát hành đầu năm 2000, đáo hạn cuối năm 2009, lãi suất danh nghĩa là 8%. Thu nhập của trái phiếu thanh toán vào cuối năm. Tại thời điểm đầu năm 2005, có 3 nhà đầu tư cho rằng, với 3 mức lãi suất chiết khấu lần lượt là 7%, 8% và 9% sẽ đủ bù đắp cho rủi ro của trái phiếu. Tính giá trị hiện tại của trái phiếu này? 5 5 5 80 (1 7%) 1 1000PV 1041 (USD) 7%(1 7%) (1 7%) Trả lời: • Thời gian còn lại đến khi đáo hạn: n = 5 năm • Áp dụng công thức định giá coupon ta có: K=7% K=8%, tương tự ta có PV = 1000 USD K=9%, tương tự ta có PV = 961.10 USD 22v1.0013112228 2.2.2. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (tiếp theo) Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu • Quan hệ thứ nhất: Giá trị của trái phiếu có quan hệ ngược với sự thay đổi của lãi suất. • Quan hệ thứ hai: (chỉ đúng với trái phiếu coupon): k > i => PV < M k PV > M k = i => PV = M 23v1.0013112228 2.2.2. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (tiếp theo) • Quan hệ thứ ba: Khi ngày đáo hạn đến gần, giá thị trường của trái phiếu cũng tiến gần đến mệnh giá (chỉ đúng với trái phiếu coupon). Tỷ lệ lợi tức yêu cầu Giá trị trái phiếu Chênh lệch Thời hạn 5 năm Thời hạn 2 năm 7% 1041.001 1018.08 -22.92 8% 1000 1000 0 9% 961.103 982.41 21.305 Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu 24v1.0013112228 2.2.2. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (tiếp theo) Tỷ lệ lợi tức yêu cầu Giá trị trái phiếu Chênh lệch Thời hạn 5 năm Thời hạn 2 năm 7% 1041.001 1018.08 -22.92 8% 1000 1000 0 9% 961.103 982.41 21.305 Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu 25v1.0013112228 • Quan hệ thứ tư: Trái phiếu dài hạn có rủi ro lãi suất lớn hơn so với trái phiếu ngắn hạn. Tỷ lệ lợi tức yêu cầu Giá trị trái phiếu Thời hạn 10 năm Thời hạn 5 năm 7% 1123.01 1273.24 10% 1000 1000 13% 894.48 806.13 2.2.2. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (tiếp theo) Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu 26v1.0013112228 2.2.2. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (tiếp theo) Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu 27v1.0013112228 2.2.2. CÔNG THỨC ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU (tiếp theo) Các quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu • Quan hệ thứ năm: Tính nhạy cảm của giá trị trái phiếu đối với sự thay đổi lãi suất không chỉ phụ thuộc vào độ dài thời gian cho đến khi đáo hạn mà còn phụ thuộc vào phương thức trả lãi và gốc. Rủi ro lãi suất được xác định qua độ co giãn của giá trái phiếu theo lãi suất: Duration (D) 28v1.0013112228 2.2.3. DURATION Đo lường phản ứng giá cả của trái phiếu với sự thay đổi của lãi suất t: Năm mà luồng tiền xuất hiện. n: Số năm cho tới khi đáo hạn. Ct: Luồng tiền nhận được năm t. k: Tỷ lệ lợi tức yêu cầu của NĐT. P0: Giá trị hiện tại của trái phiếu. n t t 1 t 0 txC (1 k)D P 29v1.0013112228 2.3. XÁC ĐỊNH TỶ LỆ LỢI TỨC YÊU CẦU • Tỷ lệ lợi tức yêu cầu là tỷ lệ lợi tức các nhà đầu tư yêu cầu phải có trên vốn đầu tư sao cho đủ đền bù những rủi ro của trái phiếu. • Ý nghĩa xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu: Đối với tổ chức phát hành; Đối với nhà đầu tư; Đối với Chính phủ. • Xác định tỷ lệ lợi tức yêu cầu của trái chủ bằng phương pháp nội suy. 30v1.0013112228 2.3. XÁC ĐỊNH TỶ LỆ LỢI TỨC YÊU CẦU (tiếp theo) 1 0 0 1 2 1 1 2 PV PVk k x (k k ) PV PV PV kk 2 k 1 k 0 PV1 PV 2 PV 0 Trong đó: k1 là giá trị k thử sao cho PV1 > PV0 k2 là giá trị k thử sao cho PV1 < PV0 PV0 là giá trị TP cho trước 31v1.0013112228 GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG Trả lời • Trái phiếu này là trái phiếu doanh nghiệp. • Lãi suất của trái phiếu này là lãi suất thả nổi: Hai kỳ thanh toán lãi đầu tiên lãi suất là 11%. Các kỳ thanh toán tiếp theo: lãi suất bằng trung bình lãi suất tiết kiệm 12 tháng của 4 ngân hàng quốc doanh lớn cộng với 3,3%. Kỳ thanh toán là 6 tháng/lần. 31 1. Đây là loại trái phiếu gì? 2. Phương thức trả gốc và lãi như thế nào? 32v1.0013112228 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 Giả sử tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư không thay đổi khi trái phiếu càng tiến gần đến ngày đáo hạn, giá của một trái phiếu thưởng sẽ: A. tăng dần. B. giảm dần. C. thay đổi. D. tăng dần rồi giảm dần. Trả lời: • Đáp án đúng là B. giảm dần. • Khi trái phiếu càng tiến gần đến ngày đáo hạn, giá của trái phiếu thưởng sẽ giảm dần và bằng đúng mệnh giá khi trái phiếu đáo hạn. 33v1.0013112228 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2 Rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn dài hơn sẽ: A. lớn hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn. B. nhỏ hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn. C. kỳ hạn không tác động tới rủi ro lãi suất của trái phiếu. D. bẳng với rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn. Trả lời: • Đáp án đúng là A. lớn hơn rủi ro lãi suất của trái phiếu có kỳ hạn ngắn hơn. • Giải thích: Theo mối quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu thì trái phiếu có kỳ hạn càng dài rủi ro lãi suất sẽ càng lớn. 34v1.0013112228 BÀI TẬP • Cho 2 trái phiếu A và B • Trái phiếu phát hành ngày 1/1/2002, đáo hạn ngày 1/1/2012, các thông số khác như bảng sau: Trái phiếu A Trái phiếu B Mệnh giá 1000 USD 1000 USD Lãi suất danh nghĩa 8,5% 8,5% Phương thức trả gốc và lãi Coupon NKCĐ Tỷ lệ lợi tức yêu cầu 8% 8,2% 35v1.0013112228 BÀI TẬP Đầu năm 2007: 1. Một NĐT cho rằng với mức rủi ro cụ thể, tỷ lệ lợi tức yêu cầu của các trái phiếu như bảng. Lần lượt xác định giá trị hiện tại của trái phiếu A và B. 2. Trên thị trường, các trái phiếu được niêm yết giá như sau: trái phiếu A niêm yết giá bằng 103% mệnh giá, B niêm yết giá bằng 62% mệnh giá. Tính tỷ lệ lợi tức yêu cầu cho từng trái phiếu? 3. Dự báo lãi suất trong tương lai tăng lên 0.5%. Sự thay đổi của lãi suất ảnh hưởng như thế nào tới giá của 2 trái phiếu trên? 36v1.0013112228 BÀI TẬP 1. Thời gian còn lại đến khi đáo hạn: n = 5 năm; Kỳ hạn m=10 năm • Áp dụng công thức định giá coupon ta có: K = 8% • Áp dụng công thức định giá trái phiếu niên kim cố định, ta có: Trái phiếu B, K= 8.2% 5 5 5 85 (1 8%) 1 1000PV 1019.96 (USD) 8%(1 8%) (1 8%) 10 10 5 5 8.5%x1000 x(1 8.5%)a 152.41 (USD) (1 8.5%) 1 152.41 (1 8.2%) 1 PV 605.33(USD) 8.2%(1 8.2%) 37v1.0013112228 BÀI TẬP 2. Sử dụng phương pháp nội suy Trái phiếu A: PV = 1030 USD k = 8% PV = 1019.96 USD k = 7% PV = 1061.50 USD Sử dụng phương pháp nội suy ta có: Tương tự với trái phiếu B: k=7.294% A 1061.50 1030k 7% x (8% 7%) 7.75% 1061.50 1019.96 38v1.0013112228 BÀI TẬP ÁP DỤNG n t t 1 t A 0 5 t 1 5 t xC (1 k)D P t x85 5 x1000 (1 7.75%) (1 7.75%) 4.28 1030 a P (1 k)Dx P 1 k 0.5%P 4.28 x1030 x 20.46(USD) (1 7.75%) 3. Độ co giãn của trái phiếu theo lãi suất Biến động giá trái phiếu được tính theo công thức sau: Khi lãi suất trên thị trường tăng 0.5% thì giá trái phiếu A giảm 20.46 USD 39v1.0013112228 BÀI TẬP ÁP DỤNG 3. Độ co giãn của trái phiếu theo lãi suất t n t t 1 t B 0 5 t 1 t xC (1 k)D P 152.41x t (1 7.294%) 2.86 620 BP 8.26(USD) Tương tự khi tính biến động giá trái phiếu ta có Khi lãi suất trên thị trường tăng 0.5% thì giá trái phiếu B giảm 8.26 USD 40v1.0013112228 • Khái niệm, đặc điểm và các cách phân loại trái phiếu • Các bước trong quy trình định giá trái phiếu • Định giá trái phiếu • Năm mối quan hệ cơ bản trong định giá trái phiếu • Cách tính và ý nghĩa của Duration TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
File đính kèm:
- bai_giang_thi_truong_chung_khoan_bai_3_trai_phieu_va_dinh_gi.pdf