Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp

Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp

2.1 CỔ PHIẾU

11 Giới thiệu cổ phiếu

2 Cổ phiếu thường

3 Cổ phiếu ưu đãi

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 1

Trang 1

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 2

Trang 2

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 3

Trang 3

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 4

Trang 4

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 5

Trang 5

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 6

Trang 6

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 7

Trang 7

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 8

Trang 8

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 9

Trang 9

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 93 trang viethung 5900
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp

Bài giảng Thị trường chứng khoán ảo - Bài 2: Chứng khoán và thị trường sơ cấp
CHỨNG KHOÁN và 
THỊ TRƯỜNG SƠ 
CẤP 
Bài 2 
2.1 CỔ PHIẾU 
1 
Giới thiệu cổ phiếu 1 
Cổ phiếu thường 2 
Cổ phiếu ưu đãi 3 
GIỚI THIỆU CỔ PHIẾU 
MỘT SỐ KHÁI NIỆM 
Cổ phần 
(share) 
Cổ phiếu 
(stock) 
Cổ đông 
(shareholder) 
 Cổ tức 
(dividend) 
Phân loại cổ phiếu 
1 
Cổ phiếu thường 1 
Cổ phiếu ưu đãi 2 
Trách nhiệm và quyền lợi cổ đông thường 
Điều kiện phát hành 
Phân loại cổ phiếu thường 
 Cổ phiếu 
thường Cổ tức 
Đặc điểm 
Lợi tức và rủi ro 
Cổ phiếu thường 
Giá cổ phiếu 
Dao động giá cổ phiếu 
Yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu 
Company Name 
Cổ tức phụ thuộc KQKD 
Không kỳ hạn, không được hoàn vốn 
ĐẶC ĐIỂM CỔ PHIẾU THƯỜNG 
Cổ đông thường là người cuối cùng hưởng 
giá trị tài sản khi công ty phá sản 
Giá thị trường của cổ phiếu nhạy cảm với sự 
biến động 
Điều 12 
Luật 
chứng 
khoán 
Cty CP muốn 
phát hành cổ 
phiếu ra công 
chúng phải: 
Có phương án 
phát hành và 
PA sử dụng 
vốn 
2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM 
Điều kiện phát hành cổ phiếu ở Việt Nam 
Vốn điều 
lệ >=10 tỷ 
đồng 
HĐKD năm liền 
trước năm Đ ký chào 
bán có lãi và ko có lỗ 
lũy kế 
Trách nhiệm và quyền lợi cổ đông thường 
Trách nhiệm 
Quyền lợi 
8 
 Vĩnh viễn không rút vốn, chỉ được chuyển nhượng vốn trên 
thị trường (bán cổ phiếu) 
 Trách nhiệm hữu hạn với phần vốn đã góp 
 Được chia cổ tức 
 Được chia tài sản nếu công ty phá sản 
 Bầu cử 
 Được mua cổ phiếu mới 
Phân loại cổ phiếu thường 
• CP thường loại A 
• CP thường loại B 
• CP thường có gộp lãi 
• CP thượng hạng (blue chip stock) 
• CP tăng trưởng 
• CP thu nhập 
• CP chu kỳ 
• CP theo mùa 
Phân loại cổ phiếu thường 
• Công ty tăng trưởng – CP tăng trưởng 
• Công ty thận trọng – CP thận trọng 
• Công ty chu kỳ - CP chu kỳ 
• Công ty đầu cơ – CP đầu cơ 
• Nếu NĐT có một nhà đầu tư đang tìm kiếm cơ hội 
đầu tư một khoản vốn lớn vào lĩnh vực chứng 
khoán, NĐT này sẵn sàng chấp nhận rủi ro với mục 
tiêu gia tăng quy mô vốn trong tương lai. Vậy NĐT 
này nên lựa chọn loại chứng khoán nào sau đây: 
a. Cổ phiếu phổ thông 
b. Cổ phiếu thu nhập 
c. Cổ phiếu có chất lượng tốt (Bluechip) 
d. Cổ phiếu tăng trưởng 
Câu hỏi trao đổi 
Cổ phiếu vô danh 
(Mặt trước) 
Cổ phiếu vô danh 
(Mặt sau) 
Cổ phiếu hữu danh 
(Mặt trước) 
Cổ phiếu hữu danh 
(Mặt sau) 
Được trả sau 
cổ tức của cổ 
phiếu ưu đãi 
Hội đồng 
quản trị 
công bố trả 
cổ tức 
Cổ tức một cổ 
phần = (LN ròng 
– Cổ tức CP ưu 
đãi – Các quỹ 
tích lũy)/ Số cổ 
phiếu thường 
lưu hành 
Cổ tức 
Chứng khoán vốn 
 Cổ tức (Dividend): Cổ tức là tiền chia lời cho cổ đông trên mỗi cổ 
phiếu thường, căn cứ vào kết quả có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh 
của công ty. Cổ tức của cổ phiếu thường được trả sau khi đã trả cổ tức cố định 
cho cổ phiếu ưu đãi. 
 Cổ tức trên mỗi cổ phần (DPS: Dividend Per Share) = Thu nhập mỗi cổ 
phần (EPS) x % thanh toán cổ tức 
 EPS: Earning Per Share (Thu nhập mỗi cổ phần ) = Thu nhập của cổ 
đông thường/ Số cổ phiếu thường đặng lưu hành 
 Thu nhập của cổ đông thường = Thu nhập ròng – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi 
 Cổ tức ưu đãi = tổng giá trị cổ phiếu ưu đãi x Tỷ lệ cổ tức (%) 
Chứng khoán vốn 
Chính sách chia cổ tức của công ty phụ thuộc vào 
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 
năm, lấy căn cứ là thu nhập ròng của công ty. 
 Số cổ phiếu ưu đãi chiếm trong tổng số vốn cổ phần. 
 Chính sách tài chính trong năm tới trong đó xem xét khả 
năng tự tài trợ. 
 Hạn mức của quỹ tích luỹ dành cho quỹ đầu tư. 
Lợi tức và rủi ro 
Lợi tức 
Rủi ro 
 Cổ tức 
 Lợi vốn (chênh lệch giá) 
Rủi ro hệ thống 
 Rủi ro thị trường 
 Rủi ro lãi suất 
 Rủi ro sức mua 
Rủi ro không hệ thống 
 Rủi ro kinh doanh 
 Rủi ro tài chính 
Chứng khoán vốn 
Lợi tức của cổ phiếu 
 Lợi tức của cổ phiếu: Lợi tức của cổ phiếu là toàn bộ thu 
nhập nhà đầu tư có được từ cổ phiếu. 
 Cổ tức: Là phần chia lời cho mỗi cổ phần (Dividend 
pershare) 
 Lợi vốn do chênh lệch giá (Capital gain yield) 
Chứng khoán vốn 
Rủi ro của cổ phiếu 
 Rủi ro hệ thống: những rủi ro do các yếu tố nằm ngoài công 
ty, không kiểm soát được và có ảnh hưởng rộng rãi đến thị trường 
và tất cả mọi loại chứng khoán (Rủi ro thị trường, Rủi ro lãi suất, 
Rủi ro sức mua) 
 Rủi ro không hệ thống: rủi ro gắn liền với một công ty hay 
một doanh nghiệp cụ thể nào đó (khả năng quản lý, thị hiếu tiêu 
dùng, đình công) 
Giá cổ phiếu 
• Mệnh giá (par value):giá danh nghĩa 
• Thư giá (book value): giá sổ sách 
• Giá nội tại (Instrinsic value): thực giá. Vấn đề định 
giá ? 
• Thị giá (market value) 
Chứng khoán vốn 
Các loại giá cổ phiếu 
 1. Mệnh giá: 
 Mệnh giá (Par – value): Giá trị ghi trên cổ phiếu gọi là mệnh 
giá cổ phiếu. 
Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành = VĐL của công ty cổ phần / 
Tổng số cổ phiếu phát hành 
Chứng khoán vốn 
 2. Thư giá (Book Value): Giá cổ phiếu ghi trên sổ sách kế 
toán phản ánh tình trạng vốn cổ phần của công ty ở một thời điểm 
nhất định. 
Thư giá cổ phiếu thường = 
Vốn cổ phần thường + Vốn thặng dư + Quỹ tích lũy 
(Thu nhập giữ lại) 
Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành 
(Giá trị sổ sách) 
Chứng khoán vốn 
 3. Hiện giá (Present Value): 
 Là giá trị cổ phiếu ở thời điểm hiện tại. Được tính toán căn 
cứ vào cổ tức của công ty, triển vọng phát triển công ty và lãi suất 
thị trường. 
Chứng khoán vốn 
 4. Thị giá ( Market Value): 
 Là giá cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhất định, 
tuỳ theo yêu cầu mà thị giá có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá 
trị thực của nó tại thời điểm mua bán. 
Dao động giá cổ phiếu 
• Thị giá dao động quanh thực giá (giá nội tại) 
• Vùng dao động, giới hạn trên, dưới 
• Hành động của nhà đầu tư? 
Giá cổ phiếu của công ty đắt hay rẻ? 
THÒ GIAÙ > THÖ GIAÙ GIAÙ CP CUÛA CTY ÑAÉT 
THÒ GIAÙ < THÖ GIAÙ GIAÙ CP CUÛA CTY REÛ 
P / E CAO GIAÙ CP CUÛA CTY ÑAÉT 
P / E THAÁP GIAÙ CP CUÛA CTY REÛ 
Yếu tố ảnh hưởng giá CP 
• Yếu tố kinh tế 
• Yếu tố phi kinh tế 
• Yếu tố thị tr ... ếu 
công 
 ty 
TP CP và 
chính 
quyền 
địa 
phương 
Trái 
phiếu 
có lãi 
suất 
ổn 
định 
Trái 
phiếu 
chiết 
khấu 
Trái 
phiếu 
lãi 
suất 
thả 
nổi 
 Phân loại trái phiếu 
Căn cứ vào 
hình thức 
 phát hành 
Trái phiếu vô danh: Là loại trái phiếu 
 không ghi tên người sở hữu trái phiếu 
cũng như không vào sổ của 
công ty phát hành 
Trái phiếu ký danh: Là loại trái 
phiếu ghi tên người sở hữu trái phiếu 
 cũng như vào sổ của công ty 
 phát hành 
1 
2 
Phân loại trái phiếu 
Căn 
cứ 
vào 
chủ 
thể 
phát 
hành 
Trái phiếu 
công ty 
Trái phiếu chính phủ 
 và chính quyền địa phương : Việc phát hành trái phiếu 
 chính phủ cũng thông qua các tổ chức môi giới 
chứng khoán bằng phương thức đấu thầu 
Trái phiếu tín chấp: Là loại trái phiếu 
không có bảo lãnh , dựa vào uy tín của 
công ty để phát hành 
Trái phiếu thế chấp: Là loại trái phiếu 
 khi phát hành có một lượng tài sản 
 tương ứng ký thác tại cơ quan uỷ thác 
Trái phiếu thu nhập: Là loại trái phiếu mà lợi 
tức được trả tuỳ thuộc vào lợi nhuận công ty 
và không cao hơn lãi suất ghi trên trái phiếu 
Trái phiếu có khả năng chuyển 
đổi thành cổ phiếu thường : Lãi suất loại trái 
phiếu này thường thấp hơn trái phiếu thường 
1 
2 
 Phân loại trái phiếu 
Căn 
cứ 
vào 
lợi 
tức 
trái 
phiếu 
 Trái phiếu có lãi suất ổn định: Là loại trái phiếu có 
 lãi suất ổn định và được trả định kỳ, sáu tháng hoặc 
 một năm một lần. Vốn gốc của trái phiếu bằng mệnh 
 giá trái phiếu được trả một lần khi đáo hạn 
1 1 
Trái phiếu chiết khấu (Trái phiếu Zero – Coupon ): 
Là loại không trả lãi định kỳ. 
 Căn cứ vào lãi suất thị trường lúc phát hành để định ra giá 
của trái phiếu. Giá này thường rất thấp so với mệnh 
giá gọi là giá chiết khấu nhưng khi đáo hạn trái chủ 
lại được hoàn lại vốn gốc bằng với mệnh giá trái phiếu, 
2 
2 
3 
 Trái phiếu lãi suất thả nổi: Là loại trái phiếu mà lãi suất 
 được điều chỉnh theo từng thời kỳ phù hợp 
 với lãi suất thị trường (Lãi suất tín dụng) 
3 
Tỷ suất sinh lợi đáo hạn 
Lợi tức hiện tại 
Tỷ suất sinh lợi chuộc lại 
 Lợi tức 
Thước đo lợi suất chênh lệch giá 
Tiền lãi định kỳ 
Lãi trên lãi 
Lợi tức của trái phiếu 
Lợi tức tiềm năng 
Lãi 
định kỳ 
Chênh 
lệch giá 
Lãi 
của lãi 
-Tính theo % 
trên mệnh giá 
- Được ấn định 
từ đầu và ko thay 
đổi cho tới khi 
TP đáo hạn 
- CL giữa giá mua 
TP với giá nhận 
được khi : 
+ đáo hạn TP 
+ bị mua lại 
+ bị bán ra trước 
đáo hạn 
-Do tái đầu tư các 
khoản thanh toán 
lãi định kỳ 
-Phụ thuộc vào lãi 
suất tái đầu tư 
Rủi ro trái phiếu 
RR tái 
đầu tư 
RR lạm 
phát 
RR lãi 
suất 
RR thanh 
toán 
Tái đầu tư khi lãi suất 
thay đổi 
Các khoản thanh 
toán cố định giảm 
sức mua 
Lãi suất thị trường 
thay đổi 
TCPH mất khả 
năng thanh toán 
Câu hỏi trao đổi 
1. So sánh cổ phiếu và trái phiếu ? 
2. Hiện nay NĐT có thể thực hiện giao dịch 
trái phiếu trên cả hai sàn HNX, HOSE? 
3. Mức độ thanh khoản của trái phiếu cao hơn 
cổ phiếu ? 
4. NĐT sở hữu trái phiếu được tham gia điều 
hành, quản lý công ty ( được tham dự các 
quyết định của công ty) ? 
Câu hỏi trao đổi 
1.Trái phiếu chính phủ rủi ro khi nào? 
2.Những yếu tố nào quyết định tới tính thanh 
khoản, rủi ro của TPDN 
3.Trái phiếu chính phủ luôn có tính thanh 
khoản cao 
a.Đúng 
b.Sai 
4. Thực trạng huy động vốn thông qua trái 
phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp 
như thế nào tại Việt Nam ? 
Thời hạn 
TP Ngày phát 
hành 
Ngày đáo 
hạn 
Ngày mua 
TP 
Lãi suất 
coupon 
ABC 25/8/2006 25/8/2016 29/10/2011 12% 
XYZ 1/3/2010 1/3/2013 1/3/2010 10.5% 
Thời hạn trái phiếu ? Thời gian đầu tư ? 
Câu hỏi trao đổi 
1. Những nhân tố ảnh hưởng tới giá phát hành TP 
2. Thời hạn TP càng dài, lãi suất danh nghĩa TP càng: 
a. Cao 
b. Thấp 
c. Không có mối liên quan gì giữa thời hạn và ls danh 
nghĩa 
3. Thời hạn trái phiếu càng dài, rủi ro trái phiếu càng 
thấp 
a. Đúng 
b. Sai 
Câu hỏi trao đổi 
Lãi suất Trái phiếu chính phủ thường lớn hơn lãi suất trái phiếu 
doanh nghiệp ? Tại sao? 
Khi nào TCPH mua lại trái phiếu nếu như trái phiếu có điều kiện 
đi kèm là “ Trái phiếu có thể bị mua lại” 
Tại sao các công ty phát hành trái phiếu chuyển đổi ? 
Khi nào NĐT (chủ SH trái phiếu ) thực hiện quyền chuyển đổi 
trái phiếu. 
Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận 
quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn 
góp của quỹ đại chúng 
1.3 Chứng chỉ quỹ 
Giới thiệu về quỹ đại chúng 
Đây còn gọi là quỹ đầu tư tập thể, là những quỹ đầu tư 
được hình thành từ vốn góp của rất nhiều nhà đầu tư và 
uỷ thác cho một công ty quản lý quỹ để thực hiện các 
hoạt động đầu tư của quỹ (Muatual Fund - quỹ tương hỗ) 
Chứng chỉ quỹ đầu tư 
PRUBF1 
MAFPF1 
VFMVF1 
VDF 
Giới thiệu về quỹ đại chúng 
- Khi tham gia vào các quỹ công chúng, các nhà đầu tư được hưởng 
các lợi ích sau: 
 Được hưởng lợi từ việc đầu tư đa dạng hoá, nhờ đó, giảm thiểu 
các rủi ro không không hệ thống. 
 Được hưởng lợi nhờ giảm thiểu các chi phí đầu tư do quy mô đầu 
tư của các quỹ thường lớn. 
 Vốn của các nhà đầu tư được quản lý bởi các chuyên gia đầu tư có 
chuyên môn và giàu kinh nghiệm của một công ty quản lý quỹ. 
 Các chứng chỉ quỹ cũng có tính thanh khoản như một loại cổ 
phiếu, nhờ đó, các nhà đầu tư có thể dễ dàng bán các chứng chỉ 
quỹ khi cần thiết. 
Chứng chỉ quỹ 
CCQ CP thường 
Chứng khoán vốn, cổ tức 
Quyền sở hữu cổ phần 
Đầu tư chứng khoán, lĩnh 
vực khác Phân tán rủi ro, 
giảm chi phí giao dịch 
Ban QL quỹ quyết định mọi 
vấn đề 
NĐT đầu tư vào một DN 
NĐT tự quyết định đầu tư 
NĐT có quyền biểu quyết 
Phân loại – theo cơ chế hoạt động 
Closed - end fund 
Open – end fund 
- Dạng cty, tín thác, hợp đồng 
- Phát hành 1 số CCQ nhất định 
- Không mua lại CCQ 
- CCQ gd trên TT thứ cấp 
- Dạng cty , tín thác, hợp đồng 
- Thường xuyên phát hành và 
mua lại CP/CCQ 
- Công bố giá mua/bán rõ ràng, 
thường xuyên 
Câu hỏi trao đổi 
1. Quỹ đầu tư chỉ phát hành CCQ , không p/h CP 
a. Đúng 
b. Sai 
2. Quỹ đóng là quỹ 
a. CCQ giao dịch trên TT thứ cấp 
b. Có thực hiện mua lại CCQ 
c. Giá CCQ phụ thuộc vào quan hệ cung cầu 
d. Giá CCQ thấp hơn NAV 
e. a, b và c đúng 
f. a, c, d đúng 
g. Chỉ a và c đúng 
Câu hỏi trao đổi 
3. Quỹ mở là quỹ 
a. CCQ giao dịch trên TT thứ cấp 
b. Có thực hiện mua lại CCQ 
c. NĐT giao dịch mua bán với quỹ đầu tư 
d. NĐT giao dịch mua bán với nhau 
e. a, b và c đúng 
f. a, b, d đúng 
g. Chỉ b và c đúng 
4. Giá mua bán chứng chỉ quỹ mở 
d. a và b đều đúng 
e. b và c đều đúng 
a. Là giá trên TT thứ cấp 
b. Là giá mua lại – theo NAV 
c. Giá quỹ đầu tư ấn định sẵn 
Câu hỏi trao đổi 
5. Phân biệt Quỹ đầu tư mở và Quỹ đầu tư đóng 
-Khái niệm 
-Đặc điểm 
-Phân biệt 
6.Giá chứng chỉ quỹ/cổ phiếu quỹ mở thấp nhất là 
bằng NAV . 
a. Đúng 
b. Sai 
7.Cơ sở xác định giá CP/CCQ của quỹ đóng là NAV 
a. Đúng 
b. Sai 
2.4 Thị trường sơ cấp 
Là nơi giao dịch mua bán các loại chứng khoán mới 
được phát hành lần đầu 1 
Việc mua bán được thực hiện giữa tổ chức phát 
hành và các nhà đầu tư 
2 
Khái niệm 
1 2 3 
Đối với nền kinh tế 
Tăng quy mô 
vốn đầu tư 
cho nền kinh 
tế 
Hình thành 
kênh dẫn vốn 
và phân bổ 
vốn hiệu quả 
Làm tăng giá 
trị kinh tế của 
nền kinh tế 
2.4 Thị trường sơ cấp 
Chức năng 
Huy động 
vốn thực 
hiện các 
dự án đầu 
tư phát 
triển kinh 
tế xã hội 
Cung 
cấp môi 
trường 
đầu tư 
cho công 
chúng 
Tạo tính 
thanh 
khoản 
cho các 
chứng 
khoán 
1. Giới thiệu thị trường chứng khoán sơ cấp 
1.2 Chức năng 
Đối với chính phủ 
Đối với 
doanh 
nghiệp 
Thu hút vốn 
đầu tư có 
nhiều ưu điểm 
hơn so với vay 
ngân hàng 
Nhiều khả 
năng huy 
động hơn 
2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM 
Chi phí sử dụng 
vốn rẻ hơn 
Tính chủ động 
cao hơn 
1. Giới thiệu thị trường chứng khoán sơ cấp 
1.2 Chức năng 
Phát hành ra công 
chúng 
Phát hành riêng 
lẻ 
Phương 
thức phát 
hành 
Phương thức phát hành 
Phát hành 
riêng lẻ 
Bán riêng cho các nhà 
đầu tư lớn 
Chứng khoán của các công 
ty nhỏ không có điều kiện 
bán ra công chúng 
Phát hành riêng lẻ 
Phát hành riêng lẻ 
Phát hành cho 
người trong nội 
bộ công ty 
Số lượng vốn 
cần huy động 
thấp, chi phí 1đ 
vốn huy động 
 cao nếu bán 
ra công chúng 
Duy trì quan hệ 
kinh doanh 
Lý do 
Phát hành 
Riêng lẻ 
Không đủ tiêu 
chuẩn phát hành 
ra công chúng 
Ví dụ 
• Ngày 25/12/2017 CTCP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành 
(mã chứng khoán: TTF) công bố đã phân phối hết 70 triệu cổ 
phiếu trong tổng số 100 triệu cổ phiếu chào bán riêng lẻ. Giá 
bán bình quân đạt 10.000 đồng/cp, thu về 700 tỷ đồng. 
• Số cổ phiếu này được phân phối cho 8 cá nhân với số lượng 
mỗi người mua là 8,75 triệu cổ phiếu tương đương 4,08%. 30 
triệu cổ phiếu không bán hết sẽ bị hủy. 
• Tại thời điểm cuối quý 3/2017, lỗ lũy kế của Gỗ Trường Thành 
là 1.409 tỷ đồng. Việc phát hành cổ phiếu tuy không đạt được 
1.000 tỷ như mong muốn nhưng cũng đủ để cứu nguy cho cổ 
phiếu TTF khỏi án hủy niêm yết khi lỗ lũy kế vượt vốn điều lệ. 
• Ngày 29/01/2018, TTF niêm yết bổ sung 70 triệu cổ phiếu 
Phát hành 
ra công 
chúng 
Phát hành chứng khoán có 
quy mô và số lượng lớn ra 
công chúng 
Do ảnh hưởng đến nhiều người 
nên cần có quy định của pháp 
luật về điều kiện phát hành 
Phát hành ra công chúng 
Phát hành ra công chúng 
Các 
phương 
thức 
phát 
hành ra 
công 
chúng 
Chào bán sơ cấp (phân phối sơ cấp: 
Phát hành chào bán cổ phiếu bổ sung 
rộng rãi ra công chúng 
IPO sơ cấp: 
Bán lần đầu nhằm tăng vốn 
IPO thứ cấp: 
Bán từ số cổ phần hiện hữu 
1 
2 
Phát hành 
lần đầu ra 
công chúng 
(Initial 
puplic 
offering –
IPO) 
Ví dụ 
• Công ty CP A phát hành 100.000 cổ phiếu. 
Trong đó: 
• Bán 80.000 CP IPO sơ cấp 
• Giữ lại 20.000 CP, khi cần bán IPO thứ cấp 
• Sau một thời gian hoạt động công ty phát hành bổ 
sung 50.000 CP cho công chúng chào bán sơ cấp 
 IPO của BSR ngày 17/01/2018 
 Phiên đấu giá tổ chức bán đấu giá 242 triệu cổ 
phần, chiếm 7,79% vốn điều lệ ra công chúng. 
Với mức giá khởi điểm đấu giá là 14.600 đồng/cổ 
phần, BSR được định giá 2 tỷ USD. 
 Có 4.079 nhà đầu tư tham gia đấu giá với khối 
lượng gần 652 triệu cổ phiếu, gấp 2,7 lần lượng 
chào bán. Trong đó, 3.958 nhà đầu tư cá nhân 
trong nước đăng ký mua 248 triệu cổ phiếu; 7 nhà 
đầu tư cá nhân nước ngoài muốn mua 38.100 cp; 
48 tổ chức đăng ký mua hơn 65 triệu cp và 67 
nhà đầu tư nước ngoài mua hơn 338,6 triệu cp. 
IPO của BSR ngày 17/01/2018 
Kết thúc phiên đấu giá, mức giá trúng 
bình quân lên đến 23.043 tỷ đồng, cao 
hơn 57,8% giá khởi điểm. Tổng giá trị 
cổ phiếu Lọc dầu Dung Quất bán được 
là 5.566 tỷ đồng, cao hơn gấp rưỡi con 
số dự kiến. 
81 
Ví duï tröôøng hôïp ñaáu giaù 
• Phieân ñaáu giaù: ngaøy 17/01/2018 
• Coâng ty phaùt haønh: Công ty TNHH Lọc Hóa 
Dầu Bình Sơn (BSR) 
• Soá löôïng phaùt haønh: 242 triệucp 
• Soá löôïng ñaët mua: 652 triệu cp 
• Giaù khôûi ñieåm: 14.600ñ/cp 
• Giaù truùng cao nhaát: 14,8 trieäu ñ/cp 
• Giaù truùng thaáp nhaát: 20.800 ñ/cp 
• Giaù bình quaân: 23.043 ñ/cp 
IPO của Công ty đầu tư và phát triển công nghiệp 
Becamex IDC ngày 01/12/2017 
 Có hơn 311,2 triệu cổ phần được đưa ra đấu 
giá với giá khởi điểm 31.000 đồng/cổ phần. 
Kết quả, có 158 nhà đầu tư đăng ký tham gia 
mua, trong đó có 149 cá nhân và 9 tổ 
chức. Tổng số cổ phần đăng ký mua 
18.952.500 cổ phần, chiếm 6,1% tổng số cổ 
phần mang ra đấu giá. Giá trúng thầu bình 
quân 31.008 đồng, thu về hơn 587 tỷ đồng. 
Trong đó các nhà đầu tư nước ngoài mua 
10.643.000 cổ phần, chiếm 56% tổng số cổ 
phần bán được. 
2.5 Bảo lãnh phát hành 
• Bảo lãnh phát hành ? 
• Cơ chế hoạt động bảo lãnh phát hành 
• Các hình thức bảo lãnh phát hành 
2.5 Bảo lãnh phát hành 
Là việc tổ chức bảo lãnh giúp tổ chức phát 
hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán 
CK, tổ chức được phân phối CK và giúp bình 
ổn giá CK trong giai đoạn đầu trong khi phát 
hành (NH đầu tư thường đứng ra bảo lãnh) 
được hưởng hoa hồng 
1 
Khái niệm 
Phương 
thức 
Bảo lãnh theo phương thức tối thiểu – tối đa 
Bảo lãnh theo phương thức bán tất cả hoặc không 
Bảo lãnh với cam kết chắc chắn: 
Bảo lãnh với cố gắng cao nhất 
Các phương thức bảo lãnh 
CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH 
Loại 1: Bảo lãnh bao tiêu 
Hình thức 1 
Công ty 
phát hành 
nhà môi giới 
Công 
chúng 
Mua toàn bộ chứng 
khoán của cty p/hành 
Bán với giá cao hơn để 
hưởng chênh lệch 
CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH 
Loại 1: Bảo lãnh bao tiêu 
Hình thức 2 
Công ty 
phát hành 
nhà môi giới 
Công 
chúng 
Ký hợp đồng nhận bán toàn bộ chứng khoán với 1 giá nhất 
định cho đến hạn ko còn ai mua nữa thì công ty môi giới sẽ 
nhận mua toàn bộ số CK còn lại 
CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH 
Loại 2: Đại lý bảo lãnh p/hành với cố gắng cao nhất 
Công ty 
phát hành 
nhà môi giới 
Công 
chúng 
Ký hợp đồng nhận bán toàn bộ chứng khoán với 1 giá nhất 
định nhưng chỉ cam kết sẽ cố gắng hết sức để bán chứng 
khoán trong thời hạn, nếu ko bán hết số CK còn lại được trả 
lại cho c/ty phát hành 
CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH 
Loại 3: Bảo đảm tất cả hoặc ko 
Công ty 
phát hành 
nhà môi giới 
Công 
chúng 
Phải bán hết toàn bộ lượng cổ 
phiếu, nếu ko sẽ hủy bỏ toàn bộ 
khối lựơng cổ phiếu đã phân 
phối và tiền sẽ trả lại cho những 
người mua CP 
CÁC LOẠI BẢO ĐẢM PHÁT HÀNH 
Loại 4: Bảo lãnh theo pthức tối thiểu-tối đa 
Công ty 
phát hành 
nhà môi giới 
Công 
chúng 
Phải có 1 lượng cổ phiếu tối 
thiểu được bán hết, nếu ko sẽ 
hủy bỏ toàn bộ khối lựơng cổ 
phiếu đã phân phối và tiền sẽ 
trả lại cho những người mua CP 
..???? 
LOGO 
Câu hỏi trao đổi 
1. So sánh TT sơ cấp và TT thứ cấp ? Hai thị trường 
mối liên hệ gì không ? 
2. Câu nào sau đây đúng với TT sơ cấp : 
a. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế 
b. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông 
c. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định 
d. Không đáp án nào đúng 
www.themegallery.com 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_chung_khoan_ao_bai_2_chung_khoan_va_thi.pdf