Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp

1. Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng

2. Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

3. Thuốc kháng acid và chống loét đường tiêu hóa trong danh mục thuốc DOMESCO

4. Phân nhóm

5. Tác dụng điều trị cụ thể

6. Hình ảnh sản phẩm

7. Câu hỏi

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 1

Trang 1

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 2

Trang 2

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 3

Trang 3

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 4

Trang 4

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 5

Trang 5

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 6

Trang 6

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 7

Trang 7

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 8

Trang 8

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 9

Trang 9

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 28 trang Danh Thịnh 15/01/2024 300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp

Bài giảng Kháng Acid & chống loét tiêu hóa - Phạm Thị Ngọc Điệp
KHÁNG ACID &
CHỐNG LOÉT TIÊU HÓA
Biên soạn: Bs.Phạm Thị Ngọc Điệp
Biên tập : Trần Quốc Quang
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - 2015
NỘI DUNG
1. Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng
2. Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng
3. Thuốc kháng acid và chống loét đường tiêu hóa trong 
danh mục thuốc DOMESCO
4. Phân nhóm 
5. Tác dụng điều trị cụ thể
6. Hình ảnh sản phẩm
7. Câu hỏi
BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ 
TRÀNG
ĐỊNH NGHĨA:
Loét dạ dày hành tá tràng được định nghĩa là: “thương tổn của lớp 
niêm mạc xuyên qua lớp cơ niêm xuống đên lớp cơ”
CƠ CHẾ GÂY BỆNH:
Do sự mất cân bằng giữa yếu tố bảo vệ và yếu tố gây loét
Yếu tố bảo vệ:
-Chất nhầy mucin
-Hệ thống mạch máu nuôi dạ dày
-Muối kiềm
Yếu tố gây loét
-Acid HCl, Pepsin
-VK H.pylori
-Thuốc chống viêm không steroid
NGUYÊN NHÂN:
Hai nhóm nguyên nhân chính:
- Nhiễm vi trùng Helicobacter pylori
- Do sử dụng các thuốc: + NSAIDs, 
+ Ức chế COX-2, 
+ Aspirin
BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ 
TRÀNG
CHẨN ĐOÁN:
Triệu chứng lâm sàng:
- Đau bụng vùng thượng vị có tính chất chu kì
Cận lâm sàng:
- Nội soi dạ dày là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán
- XQuang dạ dày có cản quang
-Tìm kháng nguyên HP trong phân
-Test hơi thở tìm HP
BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ 
TRÀNG
BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ 
TRÀNG
Phân loại viêm dạ dày theo hệ thống Sysney Sytem
Qua hình ảnh nội soi có 7 týp viêm dạ dày sau:
+ Viêm dạ dày xung huyết
+ Viêm dạ dày trợt phẳng
+ Viêm dạ dày trợt lồi
+ Viêm dạ dày teo
+ Viêm dạ dày xuất huyết
+ Viêm dạ dày phì đại
+ Viêm dạ dày trào ngược dịch mật
BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ 
TRÀNG
MỤC TIÊU ĐIỀU TRỊ:
LÀM LIỀN Ổ LOÉT – GIẢM ĐAU – NGĂN NGỪA BIẾN CHỨNG DO LOÉT
NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ:
- Không dùng phối hợp các thuốc cùng cơ chế
- Điều trị nội khoa là chủ yếu
- Nếu ổ loét nghi ung thư hóa: sau 1 tháng nội soi sinh thiết 
lại, nếu ổ loét không đỡ nên điều trị ngoại khoa
- Thời gian điều trị: 4-8 tuần/đợt điều trị. Có thể kéo dài tùy 
theo kết quả điều trị
- Kiểm tra nội soi lại sau điều trị
BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ 
TRÀNG
BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ 
TRÀNG
Thay đổi lối sống:
Chế độ ăn uống, nghỉ ngơi:
- Tạo môi trường đệm trong dạ dày: chia bữa ăn ra 
làm nhiều bữa nhỏ, ăn nhẹ, ăn lỏng, bữa ăn cuối nên 
trước ngủ 3 giờ
-Tránh hoạt hóa acid mật : giảm chất béo
- Uống sữa tốt vì có khả năng trung hòa acid nhanh
- Tránh các yếu tố làm tổn thương dạ dày: rượu bia, 
thuốc lá, thuốc kháng viêm
- Ăn uống nghỉ ngơi đúng giờ
- Tránh thức khuya, tránh stress
BỆNH LOÉT DD-TT DO 
H.PYLORI
Mục tiêu điều trị:
Dựa vào cơ chế bệnh sinh có sự kết hợp các tiêu chí điều trị sau:
-Làm giảm tiết acid HCl và pepsin (giảm yếu tố tấn công)
-Dùng các thuốc có tác dụng bảo vệ niêm mạc (tăng cường yếu tố 
bảo vệ)
-Dùng thuốc tiệt trừ H.P (điều trị nguyên nhân)
BỆNH LOÉT DD-TT DO 
H.PYLORI
Điều kiện để tiệt trừ H.Pylori thành công:
• Ức chế toan thật tốt (dùng thuốc ức chế bơm proton liều chuẩn)
•Cần phối hợp từ hai kháng sinh trở lên
•Kháng sinh có tính chất hợp đồng và độ nhạy cảm với Hp cao
•Khả năng kháng thuốc ít
•Ít gây tổn thương gan hoặc thận
•Kháng sinh chịu đựng được ở môi trường acid. 
BỆNH LOÉT DD-TT DO 
H.PYLORI
Theo Đồng thuận Châu Á Thái Bình Dương (2009), Maastricht III Consensus 
Report (2007) và American College of Gastoenterology Guideline (2007)
Phác đồ diệt trừ Helicobacter Pylori như sau:
Tên phác đồ Thời gian Cách sử dụng
Phác đồ 3 thuốc 7 – 14 ngày PPI+ A+ C 
Phác đồ 3 thuốc có 
Levofloxacin 
10 ngày PPI+ A+ L
Phác đồ nối tiếp 10 ngày 5 ngày PPI +A, sau đó 
5 ngày PPI + C + Ti
Phác đồ 4 thuốc không có 
Bismuth
10 ngày PPI+ A+ C + M/Ti
Phác đồ 4 thuốc có Bismuth 14 ngày PPI + M + Te + B
Ghi chú: PPI: thuốc ức chế bơm Proton, A: Amoxicillin, L: Levofloxacin, Te: 
Tetracycline, Ti: Tinidazol, C: Clarithromycine, M: Metronidazol, B: Bismuth
BỆNH LOÉT DD-TT DO 
H.PYLORI
Theo Đồng thuận Châu Á Thái Bình Dương (2009), Maastricht III Consensus Report 
(2007) và American College of Gastoenterology Guideline (2007)
Liều dùng
Kháng sinh
A 1000 mg × 2 lần/ngày
B 240 mg × 4 lần/ngày
C 500 mg × 2 lần/ngày
L 250 - 500 mg × 2 lần/ngày
Te 500 mg × 2-3 lần/ngày
Ti 500 mg × 2 lần/ngày
M 500 mg × 2-3 lần/ngày
PPI
Rabeprazol 20 mg × 2 lần/ngày
Esomeprazol 20 mg × 2 lần/ngày
Omeprazol 20 mg × 2 lần/ngày
Pantoprazol 40 mg × 2 lần/ngày
Lansoprazol 30 mg × 2 lần/ngày
Ghi chú: PPI: thuốc ức chế bơm Proton, A: Amoxicillin, L: Levofloxacin, Te: 
Tetracycline, Ti: Tinidazol, C: Clarithromycine, M: Metronidazol, B: Bismuth
BỆNH LOÉT DẠ DÀY TÁ 
TRÀNG
Nhóm thuốc điều trị loét DD – TT trong danh muc của DOMESCO
STT NHÓM THUỐC ĐIỀU TRỊ HOẠT CHẤT BIỆT DƯỢC
1 Nhóm thuốc kháng acid
2 Nhóm ức chế thụ thể H2 Ranitidin 300 mg Ranitidin
3 Nhóm bảo vệ niêm mạc dạ dày
4 Nhóm ức chế bơm proton Lansoprazole 30 mg Lansoprazol 30 mg (A1*)
5 Omeprazol 20 mg Omeprazol 20 mg (A1*)
6 Pantoprazol 40 mg Pantoprazol 40 mg (A1*)
7 Nhóm diệt H.pylori Clarithromycin 250 mg
Tinidazol 500 mg
Omeprazol 20 mg
Dorokit (A1*)
NHÓM ỨC THỤ THỂ H2
Điều trị cụ thể
STT THUỐC ĐIỀU TRỊ TÁC DỤNG ĐIỂU TRỊ GHI CHÚ
1. Ranitidin -Điều trị loét tá tràng, loét dạ dày 
lành tính.
-Loét sau phẫu thuật
-Bệnh trào ngược thực quản
-Hội chứng Zollinger- Ellison
-Phòng chảy máu ở bệnh dạ dày 
ruột, loét do stress ở người bệnh 
năng, phòng chảy máu tái phát ở 
người bệnh loét dạ dày tá tràng 
có xuất huyết.
-Dự phòng trước khi gây mê toàn 
thân ở người bệnh có nguy cơ hít 
phải acid, đặc biệt ở người bệnh 
mang thai đang chuyển dạ. 
-Điều trị triệu chứng khó tiêu
Làm giảm 90% 
acid dịch vị tiết ra 
sau khi uống một 
liều điều trị.
Có tác dụng làm 
lành nhanh vết 
loét DD-TT,ngăn 
chặn bệnh tái 
phát
NHÓM ỨC CHẾ BƠM PROTON
Điều trị cụ thể
STT THUỐC ĐIỀU TRỊ TÁC DỤNG ĐIỂU TRỊ GHI CHÚ
2. Lansoprazol -Điều trị cấp và điều trị duy trì 
viêm thực quản có trợt loét ở 
người bệnh có viêm loét dạ dày 
thực quản.
-Loét dạ dày tá tràng cấp
-Các chứng tăng tiết toan bệnh 
lý.
Ức chế dạ dày 
tiết acid cơ bản 
và khi bị kích 
thích do bất kỳ 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_khang_acid_chong_loet_tieu_hoa_pham_thi_ngoc_diep.pdf