Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha

Nhận xét về trạng thái cân bằng hoá học

 Trạng thái cbhh là trạng thái cân bằng động.

 Trạng thái cân bằng ứng với Gpư= 0 . (A’=0)

 Dấu hiệu của trạng thái cân bằng hoá học:

 Tính bất biến theo thời gian

 Tính linh động

 Tính hai chiều

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 1

Trang 1

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 2

Trang 2

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 3

Trang 3

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 4

Trang 4

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 5

Trang 5

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 6

Trang 6

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 7

Trang 7

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 8

Trang 8

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 9

Trang 9

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 27 trang viethung 8280
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha

Bài giảng Hóa đại cương: Cân bằng hóa học - Nguyễn Minh Kha
Chương VI
CÂN BẰNG HÓA HỌC
Giảng viên: ThS. Nguyễn Minh Kha
 Phản ứng thuận nghịch (pư không hoàn toàn): ⇌
Ở cùng đk, pư xảy ra đồng thời theo hai chiều ngược 
nhau Ví dụ - H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)
•Phản ứng một chiều (pư hoàn toàn): = hay 
Ví dụ - KClO3 (r) = KCl(r) + 3/2O2(k)
Phản ứng đồng thể - pư trong thể tích 1 pha
HCl(dd) + NaOH(dd) = NaCl (dd) + H2O(l)
Phản ứng dị thể -pư diễn ra trên bề mặt phân chia pha
Zn (r) + 2HCl (dd) = ZnCl2(dd) + H2(k) 
Phản ứng đơn giản - pư diễn ra qua 1 giai đoạn 
(1 tác dụng cơ bản) Ví dụ: H2(k) + I2(k) = 2HI (k)
Phản ứng phức tạp – pư diễn ra qua nhiều giai đoạn
( nhiều tác dụng cơ bản)
Các giai đoạn : nối tiếp , song song, thuận nghịch
2N2O5 = 4NO2 + O2
N2O5 = N2O3 + O2
N2O5 + N2O3 = 4NO2
Ví dụ
Có hai giai đoạn:
Định luật tác dụng khối lượng (M.Guldberg và P. Waage )
Ở nhiệt độ không đổi, pư đồng thể, đơn giản: 
aA + bB = cC + dD
Tốc độ phản ứng : v = k.CaA.C
b
B
Định luật tác dụng khối lượng của Guldberg-
waage nghiệm đúng cho các pư đơn giản và cho 
từng tác dụng cơ bản của pư phức tạp.
Cân bằng hóa học
b
B
a
Att CCkv 
d
D
c
Cnn CCkv 
vt = vn

0
v
vt
vn
Phản ứng của hệ khí lý tưởng (pư đơn giản ):
aA (k) + bB(k) ⇌ cC(k) + dD(k)
 = 0 C0A C
0
B 0 0 (mol/l ) 
  CA  CB  Cc  CD 
vt = vn (CA)cb=const (CB)cb=const (Cc)cb=const (CD)cb =const 
 G=0 (PA)cb=const (PB)cb=const (PC)cb=const (PD)cb =const
cb
Nhận xét về trạng thái cân bằng hoá học
 Trạng thái cbhh là trạng thái cân bằng động.
 Trạng thái cân bằng ứng với Gpư= 0 . (A’=0)
 Dấu hiệu của trạng thái cân bằng hoá học: 
 Tính bất biến theo thời gian 
 Tính linh động 
 Tính hai chiều.
Hệ khí lý tưởng
aA(k) + bB(k) ⇌ cC(k) + dD(k) (pư đơn giản )
Khi trạng thái đạt cân bằng: vt = vn
K – hằng số ở nhiệt độ xác định: hằng số cân bằng.
cb
d
Dcb
c
Cncb
b
Bcb
a
At C.C.kC.C.k 
cbb
B
a
A
d
D
c
C
n
t
C
CC
CC
k
k
K 
 badc
cbb
B
a
A
d
D
c
C
cbb
B
a
A
d
D
c
C
cbb
B
a
A
d
D
c
C
p RT
CC
CC
RTCRTC
RTCRTC
pp
pp
K
 nCp RTKK
Hằng số cân bằng cho phản ứng đồng thể
Xác định K
2 NOCl(K) 2 NO(k) + Cl2(k)
[NOCl] [NO] [Cl2]
Ban đầu 2.00 0 0
Phản ứng +0.33
Cân bằng
K 
[NO]2[Cl2 ]
[NOCl]2
K 
[NO]2[Cl2 ]
[NOCl]2
 = 
(0.66)2(0.33)
(1.34)2
 = 0.080
- 0.66 +0.66
1.34 0.66 0.33
Hằng số cân bằng cho phản ứng đồng thể
(Dung dịch lỏng , loãng)
aA(dd) + bB(dd) ⇌ cC(dd) + dD(dd)
cbb
B
a
A
d
D
c
C
C
CC
CC
K 
Phản ứng dị pha
CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(k)
RTKK cP cbCOc 2CK 
cb
CaCO
COCaO
p
3
2
p
pp
K cbCO
CaO
CaCO
pp 2
3 p
p
p
KK 
Trong biểu thức của hằng số cân bằng K không xuất 
hiện các thành phần sau: chất rắn nguyên chất, 
chất lỏng nguyên chất, dung môi.
Mg(OH)2(r) ⇌ Mg
2+(dd) + 2OH-(dd)
K = [Mg2+]cb .[OH
-]2cb = T Mg(OH)2 - Tích số tan
CH3COOH(dd) + H2O ⇌ CH3COO
- (dd) + H3O
+
  
 COOHCH
COOCHOH
K
3
33
a
  
 OHNH
OHNH
K
4
4
b
Hằng số điện ly của axit
NH4OH (dd) ⇌ NH4
+ (dd) + OH-(dd)
Hằng số điện ly của baze
CH3COONa (dd) + 2H2O ⇌ CH3COOH(dd)+NaOH(dd) 
CH3COO- (dd) + 2H2O ⇌ CH3COOH (dd) + OH- (dd)
  
  
COOCH
OHCOOHCH
Kt
3
3 Hằng số thuỷ phân
Viết biểu thức hằng số cân bằng
S(r) + O2(k) SO2(k)
cb
O
SO
p
P
P
K
2
2 
cb
O
SO
C
C
C
K
2
2 
KP = KC
S(r) + O2(k) SO2(k) K1 = [SO2] / [O2]
SO2(k) +1/2 O2(k) SO3(k)K2 = [SO3] / [SO2][O2]
1/2
S(r) + 3/2 O2(k) SO3(k) K3 = ????
Thay đổi hệ số tỉ lượng
S(r) + 3/2 O2(k) SO3(k)
2 S(r) + 3 O2(k) 2 SO3(k)
 
 2
3
2
3
1
cb
cb
O
SO
K 
 
 32
2
3
2
cb
cb
O
SO
K 
K2 = K1
2
Đổi chiều phản ứng
S(r) + O2(k) SO2(k)
SO2(k) S(r) + O2(k)
Kthuận = 1/Knghịch
 
 
cb
cb
O
SO
K
2
2
1 
 
  12
2
2
1
KSO
O
K
cb
cb 
Quan hệ giữa hằng số cân bằng và G
Phản ứng dị pha : aA + bB ⇌ cC + dD
K
Q
RTQRTGG TT lnln
0 
   
   

ba
dc
BA
DC
Q
   
   
cb
ba
dc
cb
BA
DC
QK 
Chất khí lý tưởng [] → P (atm)/P0(1atm)
Dung dịch loãng [] → C (mol/l)/C0(1mol/l)
Rắn nc, lỏng nc, dung môi (H2O) → 1
Quan hệ giữa hằng số cân bằng và G
PHẢN ỨNG ĐỒNG THỂ
Khí lý tưởng
aA + bB ⇌ cC + dD
c
c
P
P
P
0
Tb
B
a
A
d
D
c
C0
TT
K
Q
lnRT
K
Q
lnRTQlnRTG
pp
pp
lnRTGG 

Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng: GT = 0
p
cb
b
B
a
A
d
D
c
C
T KRT
pp
pp
RTG lnln0 
Dungdịch 
lỏng,loãng c
c
c
0
Tb
B
a
A
d
D
c
C0
TT
K
Q
lnRTQlnRTG
CC
CC
lnRTGG 

Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng: GT = 0
C
cb
b
B
a
A
d
D
c
C
T KRT
CC
CC
RTG lnln0 
 Kp = f(bc pư, T) Kp f(C)
KQ
lnRTGT 
 Nếu Q < K → G < 0 → phản ứng xảy ra theo chiều thuận
 Nếu Q > K → G > 0 → phản ứng xảy ra theo chiều nghịch
 Nếu Q = K → G = 0 → hệ đạt trạng thái cân bằng
Ví dụ : Tính hằng số cân bằng của phản ứng:
2 NO2(k) ↔ N2O4(k)
ở 298K khi biết 
Giải: 
KJvàkJH pu /6,176S 040,58
0
298pu
0
298 
NHẬN XÉT về Kp và Kc
 Là hằng số ở nhiệt độ nhất định, chỉ phụ thuộc vào 
bản chất pư và nhiệt độ, chứ không phụ thuộc vào 
nồng độ hoặc áp suất riêng phần của chất pư
Phụ thuộc vào cách thiết lập các hệ số trong ptpư.
Hằng số cân bằng Kp ,Kc không có thứ nguyên.
Hằng số cân bằng không phụ thuộc vào chất xúc tácHằng số cân bằng có giá trị càng lớn thì hiệu suất pư 
càng cao.
Quan hệ của Kp với nhiệt độ và nhiệt phản ứng
ooo STHG 
p
o KRTG ln 
0
2
0
2ln
R
S
RT
H
K
0
1
0
1ln
R
S
RT
H
K
21
0
1
2 11ln
TTR
H
K
K
Ví dụ
NO(k) + ½ O2(k) ⇌ NO2(k) Tính Kp ở 325
0C?
 Biết: H0 = -56,484kJ và Kp = 1,3.10
6 ở 250C
Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
Phát biểu: Một hệ đang ở 
trạng thái cân bằng mà ta 
thay đổi một trong các thông 
số trạng thái của hệ (nồng độ, 
nhiệt độ, áp suất) thì cân 
bằng sẽ dịch chuyển theo 
chiều có tác dụng chống lại 
sự thay đổi đó.
Henri LeChâtelier (1850-1936) 
 n =0 áp suất chung không ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng.
N2(k) + 3H2(k) ⇌ 2NH3(k) ; H<0
[N2] ↑
[NH3] ↓
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
P ↑ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
T ↓ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Chuyển dịch cân bằng
Co(H2O)6
2+ + 4Cl- ⇌ CoCl42- +6 H2O Hpư >0
Làm lạnh
Đun nóng
V=1lit , SnO2(r) + 2H2(k) ⇌ 2H2O(k) + Sn (l)
 G1100 = 0; 0,1mol 0,316 mol 1 mol 1mol
1)Tính Kc, KP ở 1100K
2) Tính ( G01100)pư và xác định chiều pư khi:
SnO2(r) + 2H2(k) ⇌ 2H2O(k) + Sn (l)
V= 1 lit ; 0,01 mol 0,1 mol 0,1 mol 1mol
3)Cân bằng sẽ chuyển dịch về phía nào trong các trường hợp
Tăng nhiệt độ.Cho biết Kp= 1,5 ở 900K.
Tăng thể tích bình phản ứng lên 10 lần.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_dai_cuong_can_bang_hoa_hoc_nguyen_minh_kha.pdf