Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công

Nội dung:

Phần lý thuyết

- Hệ thống thông tin: các loại hệ thống, các mức bất biến

- Hệ thống thông tin bất động sản

- Quản lý thông tin bất động sản

- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bất động sản: 7 giai đoạn phân tích thiết kế

hệ thống, Phân tích hiện trạng hệ thống thông tin bất động sản, mô hình hệ

thống: Phương pháp, qui trình thiết kế mô hình hệ thống thông tin bất động sản

cụ thể và thực hiện hệ thống: Thể hiện mô hình đã thiết kế trong môi trường xây

dựng cụ thể tạo nên hệ thống vật lý có thể khai thác.

Phần bài tập

Yêu cầu xây dựng, thiết lập một hệ thống thông tin bất động sản cụ thể từ mô hình đến

mức vật lý.

Phần thực tập

Yêu cầu triển khai thực hiện một hệ thống thông tin bất động sản dựa trên môi trường

xây dựng hệ thống là phần mềm ArcView.

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 1

Trang 1

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 2

Trang 2

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 3

Trang 3

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 4

Trang 4

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 5

Trang 5

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 6

Trang 6

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 7

Trang 7

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 8

Trang 8

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 9

Trang 9

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 73 trang viethung 5000
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công

Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công
 1
Trường Đại học Nông nghiệp Hà nội 
Khoa Tài nguyên và Môi trường 
------***----- 
Bài giảng 
HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN 
TS. Nguyễn Đình Công 
Bộ môn Trắc địa, Bản đồ và Thông tin địa lý 
Hà nội, 3/2012 
 2
LỜI NÓI ĐẦU 
Quá trình tin học hoá công tác quản lý thông tin bất động sản tạo ra sự chuyển đổi hệ 
thống thông tin bất động sản cũ, thủ công thành hệ thống thông tin bất động sản hiện đại. 
Bài giảng nhằm cung cấp các kiến thức cần thiết và phương pháp phân tích toàn diện 
các yêu cầu đối với một hệ thống thông tin bất động sản cụ thể, sau đó tiến hành xây dựng hệ 
thống mới, hiện đại. Hệ thống được xây dựng phải đảm bảo tính thích hợp với hiện trạng của 
cơ sở, các qui tắc, thủ tục quản lý hiện hành và các yêu cầu cụ thể của công tác quản lý thông 
tin bất động sản. 
Nội dung: 
Phần lý thuyết 
- Hệ thống thông tin: các loại hệ thống, các mức bất biến 
- Hệ thống thông tin bất động sản 
- Quản lý thông tin bất động sản 
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bất động sản: 7 giai đoạn phân tích thiết kế 
hệ thống, Phân tích hiện trạng hệ thống thông tin bất động sản, mô hình hệ 
thống: Phương pháp, qui trình thiết kế mô hình hệ thống thông tin bất động sản 
cụ thể và thực hiện hệ thống: Thể hiện mô hình đã thiết kế trong môi trường xây 
dựng cụ thể tạo nên hệ thống vật lý có thể khai thác. 
Phần bài tập 
Yêu cầu xây dựng, thiết lập một hệ thống thông tin bất động sản cụ thể từ mô hình đến 
mức vật lý. 
Phần thực tập 
Yêu cầu triển khai thực hiện một hệ thống thông tin bất động sản dựa trên môi trường 
xây dựng hệ thống là phần mềm ArcView. 
 i
MỤC LỤC 
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................ 2 
PHẦN A: LÝ THUYẾT ............................................................................. 2 
Chương 1: KHÁI NIỆM HỆ THỐNG THÔNG TIN .................................. 2 
1.1. THÔNG TIN ....................................................................................................... 2 
1.1.1. Khái niệm về thông tin ................................................................................. 2 
1.1.2. Thông tin và dữ liệu ..................................................................................... 2 
1.1.3. Các đặc tính của thông tin ............................................................................ 2 
1.2. HỆ THỐNG ........................................................................................................ 3 
1.2.1. Khái niệm về hệ thống .................................................................................. 3 
1.2.2. Vòng đời của hệ thống.................................................................................. 4 
1.2.3. Các loại hệ thống trong một tổ chức ................................................................. 4 
1.3. HỆ THỐNG THÔNG TIN .................................................................................. 6 
1.3.1. Định nghĩa ................................................................................................... 6 
1.3.2. Phân loại ...................................................................................................... 6 
1.3.3. Cấu trúc tổng quát ........................................................................................ 7 
1.3.4. Chức năng hoạt động của hệ thống thông tin ................................................ 7 
1.3.5. Các mức bất biến của hệ thống thông tin ...................................................... 9 
Chương 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN ........................ 11 
2.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN ....................... 11 
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 11 
2.1.2. Vai trò ........................................................................................................ 11 
2.1.3. Cách tiếp cận hệ thống thông tin bất động sản tại Việt Nam ....................... 13 
2.2. CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN ............... 14 
2.1.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................................................ 14 
2.1.2. Cơ sở dữ liệu .............................................................................................. 18 
2.1.3. Các giải pháp tổ chức, quản lý .................................................................... 21 
2.1.4. Nguồn nhân lực .......................................................................................... 22 
2.3. CƠ SỞ DỮ LIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN ...................... 24 
Chương 3: QUẢN LÝ THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN .......................... 27 
3.1. KHÁI NIỆM ..................................................................................................... 27 
 ii 
3.2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ QUÁ TRÌNH 
HÌNH THÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN Ở NƯỚC TA ................... 32 
3.2.1. Đăng ký bất động sản Việt Nam thời kỳ trước 1975 ................................... 32 
3.2.2. Đăng ký bất động sản thời kỳ từ 1975 đến 2003 ......................................... 33 
3.2.3.Thực hiện các quy định của Luật đất đai 2003 ............................................. 34 
3.3. QUAN HỆ GIỮA HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN VÀ HỆ 
THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI ..................................................................................... 35 
Chương 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN . 36 
4.1. CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .......................... 36 
4.1.1. Lập kế hoạch .............................................................................................. 36 
4.1.2. Phân tích hiện trạng .................................................................................... 36 
4.1.3. Nghiên cứu khả thi ..................................................................................... 36 
4.1.4. Mô hình hoá hệ thống ............... ... iệu và các dữ liệu nhập đi kèm với sự kiện nhập. 
Một số khái niệm 
1. Hệ thống xử lý 
 Là một cấu trúc mà dưới tác động của môi trường thực hiện các phép biến đổi dữ liệu ý 
niệmđể tạo ra cho môi trường nhứngự kiện mới. 
2. Sự kiện 
Là sự ghi nhận việc thay đổi trạng thái của hệ thống, ký hiệu sự kiện là: 
Tên sự 
kiện 
HE THONG 
SK1 SK2 
SK4 SK3 
 58
+ Sự kiện được đặc trưng bởi các yếu tố sau: 
Nội dung mô tả: 
Thông báo: thông báo là thể hiện vật lý của sự kiện. Nhờ thông báo mà ta biết sự kiện 
xảy ra 
+ Phân loại sự kiện thành các loại sau: 
Sự kiện nhập: đó là sự kiện xuất phát từ môi trường tác động vào bộ phận của hệ thống. 
Sự kiện xuất: đó là sự kiện xuất phát từ trong hệ thống tác động ra môi trường. 
Ví dụ: Trong GCN cho người sử dụng 
Sự kiện nội: là một sự kiện phát ra từ một bộ phận của hệ thống và tác động đến 1 bộ 
phận khác cũng của hệ thống đó. 
Sự kiện tính chu kỳ: đây là sự kiện diễn ra theo một chu kỳ nhất định. 
3. Hệ thống xử lý cơ sở 
Là một hệ thống xử lý nhỏ nhất không thể phân chia được nữa có các sự kiện nhập được 
gọi là sự kiện khởi độngvà tạo ra một số sự kiện gọi là sự kiện kết quả. 
Hệ thống xử lý cơ sở thực chất là thể hiện trên quy tắc xử lý: (1 loại của quy tắc quản 
lý). 
QUI TAC XU LY 
MH DU LIEU 
Dữ liệu 
nhập 
SKKĐ Sự kiện KĐ 
ĐK phát 
Điều kiện 
SKKQ2 SKKQ1 
DL 
phát 
 59
Phân rã hệ thống xử lý 
Là biến đổi hệ thống thành hệ thống xử lý đơn giản hơn. 
Đây là sơ đồ phân rã: 
Nhiệm vụ của phân rã hệ thống xử lý là tiến hành phân tích hệ thống xử lý của hệ thống 
thông tin để phân rã từng bước cho đến khi nhận được hệ thống xử lý cơ sở. 
Các phương pháp phân rã hệ thống xử lý 
Phương pháp dựa vào sự kiện: Phương pháp này chỉ ra cách tiếp cận đối với hệ thống xử 
lý bằng việc trước tiên khảo sát sự kiện nhập hoặc xuất và các dữ liệu mà nó thao tác: 
Dựa vào sự kiện nhập: Xuất phát từ sự kiện nhập phân tích viên khảo sát việc lưu 
chuyển thông tin mô tả các thủ tục được áp dụng và tiến hành tách các thủ tục này thành hệ 
thống xử lý cấp thấp hơn. 
Phương pháp dựa vào sự kiện xuất: Phương pháp này xuất phát từ sự kỉện xuất sau đó 
tiến hành khảo sát quá trình tạo sự kiện này cho đến khi khảo sát đến sự kiện nhập. Phân tích 
viên mô tả các thủ tục và tách nó thành hệ thống xử lý cấp thấp hơn. 
Ví dụ: 
Phân tích dựa vào sự kiện nhập 
Phương pháp phân rã hệ thống xử lý: Phương pháp này tập trung chú ý vào cách xử lý 
các số liệu để tạo nên chức năng của hệ thống. Phân tích viên nên tiến hành nghiên cứu các 
thủ tục xác định các phương pháp xử lý cơ bản và tìm các sự kiện cho các thủe tục này. 
HT XU LY 
HTXL 1 
HTXL 2 
HTXLCS 
HTXLCS 
CHINH LY BIEN DONG 
XAC DINH THUA DAT CO BIEN DONG CHINH LY BIEN DONG 
 60
phương pháp này thích hợp với hệ thống có nhiều chức năng xử lý khác nhau hoặc là xử lý 
theo thuật toán phức tạp. 
Ví dụ: 
Thiết kế mô hình xử lý 
1. Thiết kế hệ thống xử lý cơ sở 
Khi thiết kế cần phải chú ý tên của quy tắc xử lý 
- Các sự kiện khởi động và dữ liệu nhập 
- Các sự kiện kết quả và sự kiện xuất 
HT Xử lý HTTT Địa chính 
Nhập dữ liệu Chỉnh lý TRICH LUC THUA 
XD THUA DAT CO BD 
CL BIEN DONG 
XĐ MA THUA XD THUA DAT THEO MT 
XĐ MA THUA 
YC CL 
BĐ 
OO 
BĐ 
Tạo lập 
ma thua 
MA 
THUA 
M H DL Lấy số tờ 
số thửa 
 61
- Điều kiện (nếu có). 
Các thành phần cụ thể của mô hình dữ liệu (ví dụ: thực thể, kết hợp hay thuộc tính) 
đóng vai trò dữ liệu nhập. 
Các thành phần của mô hình dữ liệu đóng vai trò dữ liệu xuất. 
Ký hiệu: Đây là thực thể thửa đất 
Tổng hợp hệ thống xử lý 
Sau khi thiết kế xong tất cả các hệ thống xử lý cơ sở tiến hành tổng hợp từng bước theo 
sơ đồ phân rẽ để tạo nên mô hình xử lý cua hệ thống. 
Có 3 tình huống: - Lựa chọn 
 - Vòng lặp 
 - Chờ sự kiện ngoại. 
THUA ĐAT 
THỬA 
ĐẤT 
TÌM THỬA ĐẤT THỰC THỂ 
THỬA ĐẤT 
Tìm thấy 
THUA DAT 
Không 
Tìm 
thấy 
Thông báo 
không tìm 
thấy 
Tìm Thấy 
Mã Thửa 
Tạo Mã thưả 
 62
4.5. THỰC HIỆN, CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 
 4.5.1. Môi trường xây dựng hệ thống 
a.Giới thiệu 
Môi trường xây dựng hệ thống là tập hợp các công cụ tin học dùng để thể hiện logic và 
cài đặt vật lý. Công cụ tin học là tập hợp bao gồm: 
Phần cứng 
Phần mềm: là các chương trình khai thác phần cứng gồm phần mềm hệ điều hành, phần 
mềm ứng dụng. 
Hiện nay các công cụ tin học luôn phát triển cả về số lượng và chất lượng. Môi trường 
xây dựng hệ thống có thể chia thành 3 loại: 
Bảng tính điện tử 
Hệ quản lý các tập tin 
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ 
Trong 3 loại trên ta quan tâm nhiều đến Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. 
b.Cơ sở lựa chọn 
- Đặc điểm mô hình hệ thống bao gồm đặc điểm của mô hình dữ liệu và mô hình 
xử lý 
MTXD hệ thống 
Hệ quản lý tập tin 
Hệ thống thông tin 
logic 
Hệ Quản trị 
CSDL Bảng tính điện tử 
Lựa chọn 
MTXD 
 63
- Dựa trên các tiêu chuẩn cụ thể. Xem xét khả năng đáp ứng của môi trường xây 
dựng 
- Điều kiện thực tế (gồm trình độ, nhân lực, tài chính ...) 
Tiêu chuẩn lựa chọn 
Cách thức thể hiện cấu trúc dữ liệu 
Bảng tính điện tử không thích hợp với cấu trúc dữ liệu phức tạp. Nó không cấu trúc cơ 
sở như tập tin hay quan hệ. Tất cả các dữ liệu được thể hiện ở một bảng hoặc là tập hợp các 
bảng điểm này làm cho cách tiếp cận dễ dàng cho nên nó thường dùng vào cấu trúc dữ liệu 
đơn giản. 
Hệ quản lý tập tin: Xét về mặt phương tiện lý thuyết môi trường xây dựng này có thể 
giải quyết với bất kỳ dữ liệu phức tạp nào. Tuy nhiên mỗi chương trình sử dụng cấu trúc dữ 
liệu này đều phải nêu ra các tập tin được sử dụng. Điều này làm cho tập tin riêng rẽ đó là hạn 
chế. 
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ: Môi trường này là công cụ phần mềm cho phép thực 
hiện đối với bất kỳ độ phức tạp nào. 
Dung lượng dữ liệu 
+ Bảng tính điện tử: Môi trường này chỉ áp dụng trong môi trường dung lượng dữ liệu 
không lớn. 
+ Hệ quản lý tập tin dùng công cụ xây đặc biệt thích hợp với áp dụng cần dung lượng 
lớn. 
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ: về lý thuyết môi trường xây dựng này không bị giới 
hạn bởi dung lượng dữ liệu. Tuy nhiên trong thực tế cần phải tính đến thời gian hồi đáp liên 
quan đến tìm kiếm thông tin xử ly thông tin. 
 Khối lượng và đối tượng phức tạp của các phép tính. 
+ Bảng tính điện tử: môi trường xây dựng này khá thích hợp với việc thực hiện các phép 
tính đồng thời đặc biệt cả sử dụng nhiều các hàm số tài chính, thống kê phức tạp. 
+ Hệ quản lý tập tin: Khả năng và tốc độ phép tính phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình.
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ: khả năng đáp ứng bình thường. Để thực hiện các 
phép tính phức tạp thì cần phải tạo ra công cụ để tạo ra ứng dụng. 
Thể hiện các quy tắc quản lý. 
Bảng tính điện tử: khả năng đáp ứng tiêu chuẩn này thấp .những tiến trình sử lý cần 
được thực hiện bởi chính người sử dụng . 
Hệ quản lý tập tin: rất phù hợp với quy tắc quản lý phức tạp . 
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: thể hiện khá với các quy tắc quản lý đối với quy tắc quản lý 
phức tạp thì cần dùng đến ngôn ngữ lập trình có tính cấu trúc để thực hiện. 
Tính độc lập của áp dụng. 
Bảng tính điện tử: phụ thuộc hoàn toàn 
Hệ quản lý tập tin: độc lập hoàn toàn. 
 64
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: có hai khả năng: 
+ Áp dụng được triển khai bởi hệ quản trị cơ ổ dữ liệu và công cụ sinh ra áp dụng . 
người sử dụng cần xâm nhập vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu và sau đố khởi động áp dụng 
trường hợp này áp dụng phụ thuộc vào môi trường xây dựng tuy nhiên nó cho phép người sử 
dụng áp dụng phát triển. 
+ Áp dụng đã được xây dựng hoàn chỉnh được diễn dịch thành một truơng trình chạy 
độc lập với hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ . 
Thể hiện các ngôn ngữ khác nhau 
Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: là cách thức thể hiện biểu diễn dữ liệu. 
Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Dùng để lấy dữ liệu trong các cấu trúc dữ liệu để thay đổi, 
xoá bỏ nó đi. 
Ngôn ngữ hỏi đáp dữ liệu: dùng để tìm kiếm dữ liệu. 
Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: dùng dể đẩm bảo toàn vẹn dữ liệu khi sử dụng nhiều 
người. 
Ghi chú: Riêng ngành địa chính người ta chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. 
4.5.2. Hệ thống thông tin địa lý 
a.Khái quát về GIS 
GIS là tên viết tắt của Geography Information System, nghĩa là hệ thống thông tin địa 
lý, là sản phẩm của công nghệ thông tin phát triển. 
Các định nghĩa về GIS: 
- Định nghĩa theo chức năng: GIS là một hệ thống bao gồm 4 hệ con là: dữ liệu vào, 
quản trị dữ liệu, phân tích dữ liệu, dữ liệu ra. 
- Định nghĩa theo khối công cụ: GIS là tập hợp các thuật toán phức tạp như: các phương 
pháp đại số, hình học từ đơn giản đến phức tạp. 
- Định nghĩa theo mô hình dữ liệu: gồm các cấu trúc dữ liệu được sử dụng trong các hệ 
thống khác nhau (cấu trúc dạng Raster và Vector). 
- Định nghĩa về mặt công nghệ: GIS là công nghệ thông tin để lưu trữ, phân tích và trình 
bày các thông tin không gian và phi không gian. Công nghệ GIS có thể coi là một tập hợp 
hoàn chỉnh các phương pháp và các phương tiện nhằm sử dụng và lưu trữ các đối tượng. 
b.Chức năng của GIS 
- Nhập dữ liệu 
- Lưu trữ dữ liệu 
- Tìm kiếm dữ liệu 
- Phân tích dữ liệu 
- Thể hiện dữ liệu 
 65
- Sản phẩm dữ liệu. 
4.5.3. Hệ thống thông tin logic 
a.Định nghĩa 
Hệ thống thông tin logic là bản thiết kế chi tiết của Hệ thống thông tin trong một môi 
trường xây dựng đã chọn bao gồm cấu trúc của hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống trương 
trình. 
b.Thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu 
Nhằm để thể hiện chi tiết mô hình dữ liệu. ở đây ta dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan 
hệ, thiết kế chi tiết các quan hệ. 
Ví dụ: Foxpro: SOMUCKE.dbf đây là một quan hệ 
1. Chuyển đổi mô hình dữ liệu thành mô hình quan hệ 
Việc chuyển đổi được thực hiện bằng 3 quy tắc sau: 
Quy tắc 1: Thực thể được chuyển thành quan hệ tương ứng, các thuộc tính của thực thể 
được chuyển thành các trường tương ứng của quan hệ. Thuộc tính nhân dạng sẽ chuyển thành 
trường khoá chính của quan hệ. 
Ví dụ: 
Quy tắc 2: Đối với kết hợp nhị nguyên có ràng buộc toàn vẹn hàm (có bản số 0, 1 hoặc 
1, 1 ở một thực thể) và không có thuộc tính thì không được chuyển thành quan hệ. 
Tuy nhiên: Quan hệ tương ứng với thực thể có bản số (0, 1) hoặc (1, 1) (thực thể con) 
được bổ sung thêm một trường khoá phụ. Trường khóa phụ này dùng để liên kết các quan hệ 
và đó là thuộc tính nhận dạng của thực thể cha (thực thể còn lại) 
CHU SD 
SÔ CMT 
HO TÊN 
HO TÊN V/C 
ĐIA CHI 
Mô hình dữ liệu 
mức ý niệm 
CHUSD (SOCMT, HOTEN, HOTENVC, DIACHI) 
 66
Ví dụ: Mô hình dữ liệu 
 Mức logic 
Quy tắc 3: Đối với các kết hợp còn lại thì được chuyển thành quan hệ. Thuộc tính của 
kết hợp nếu có thì được chuyển thành trường tương ứng của quan hệ. Trường khoá chính của 
quan hệ được tổng hợp của các thuộc tính khoá (nhận dạng) của các thực thể và mỗi thành 
phần này đóng vai trò khoá liên kết 
Chuyển thành mô hình quan hệ: 
 MATHUA 
 DTICH 
 LDAT 
 SODO 
MATHUAPHU 
CHUSDUNG 
DTICH 
LDAT 
THUADAT(#MATHUA, DTICH, 
LDAT, SODO) 
THUAPHU(#MATHUAPHU, 
CHUSDUNG, DTICH, LDAT) 
 MATHUA 
TH SUDUNG TH1, N 
Cha Con 
Ví dụ 1: Mô hình dữ liệu 
TDAT PLOAI LDAT 
MATHUA 
DTICH 
TPKT 
DTICHTP MADAT 
TEN LDAT 
KI HIEU 
 Mô hình quan hệ 
.TDAT(#MATHUA, DTICH, TPKT) 
. PLOAI (#MAPLOAI, DTICHTP) 
. LDAT (#MADAT, LDAT, KIHIEU) 
Mã PLOAI gồm (MATHUA Và 
MADAT) 
VD: MATHUA 1- 10 
 MADAT 5 - 2 
 MAPLOAI 1- 10 - 52 
1
, N 
0
, N 
Ví dụ 2: 
X QLY TDAT PLOAI LDAT 
MAXA 
TENXA 
CTICH 
CBDC 
MATHUA 
DTICH 
TPKT 
DTICHTP 
MADAT 
TLDAT 
KIHIEU 
 67
XA(MAXA, TENXA, CTICH, CBDC) 
TDAT(MATHUA, DTICH, TPKT, MAXA) 
LDAT(MADAT, TLDAT, KIHIEU) 
PLOAI(MAPLOAI, DTICHTP) 
Ghi chú: MAPLOAI 
 -MATHUA 
 -MADAT 
2.Thiết kế chi tiết các quan hệ 
Dựa vào đặc điểm từng quan hệ, từng trường và khả năng đặc điểm của mô hình xây 
dựng người ta thiết kế chi tiết các tập tin dữ liệu bao gồm: Tên tập tin và cấu chúc của nó 
Ví dụ: Đã có: LOAIDAT(MADAT, TENDAT, KYHIEU) 
Trong Foxpro có LOAIDAT.DBF 
FIELD NAME TYPE WIDTH DEC. 
MADAT 
TENDAT 
KYHIEU 
N 
C 
C 
2 
32 
10 
c.Thiết kế hệ thống chương trình 
 Sau khi hệ thống cơ sơ dữ liệu được thiết kế chi tiết dự vào mô hình xử lý ta xây dựng 
hệ thống chương trình trên cơ sở khai thác sử dụng các chức năng của môi trường xây dựng. 
- Xác định các modul chương trình 
- Dựa vào mô hình xử lý phân tích viên cần xác định các modul chương trình cần 
có 
- Thiết kế chi tiết các modul chương trình 
- Ghép nối các modul và thử nghiệm. 
 68
4.5.4. Hệ thống thông tin vật lý 
a.Giới thiệu 
Hệ thống thông tin vật lý đã được xây dựng và đang được khai thác. hệ thống này được 
xây dựng bằng cách cài đặt logic hệ thống thông tin đã thiết kế. Công việc này được thực hiện 
dựa trên các chức năng có sẵn. 
b.Tạo lập hệ thống cơ sở dữ liệu 
Sử dụng chức năng thiết lập cơ sở dữ liệu của môi trường xây dựng để tạo lạp các tập tin 
dữ liệu đã thiết kế trên hệ thống máy tính. 
Khi hệ thống vật lý được đưa vào khai thác thì người sử dụng phải dùng chức năng nhập 
dữ liệu để tạo lập các dữ liệu cụ thể cho hệ thống. 
c.Thiết lập hệ thống chương trình 
Hệ thống chương trình đã được thiết kế sẽ được tạo lập trong môi trường xây dựng. Tuy 
nhiên phân tích viên thường kết hợp việc thiết kế chương trình với cài đặt vật lý. 
 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Bộ tài nguyên và Môi trường (1997), Dự án khả thi xây dựng CSDL tài nguyên đất, Hà nội. 
Bộ tài nguyên và môi trường (2003). Giáo trình Hệ thống thông tin đất, Hà Nội. 
Nguyễn Đình Bồng (2006). Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và 
phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài độc lập cấp nhà nước mã số 
ĐTĐL 2002/15. 
Nguyễn Khang (2004), Ứng dụng công nghệ thông tin để hình thành hệ thống thông tin hiện 
đại phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. 
Nguyễn Thanh Trà, Nguyễn Đình Bồng (2006), Giáo trình Thị trường Bất động sản, Nhà xuất 
bản Nông nghiệp Hà Nội. 
Trần Thành Trai (2003). Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản Trẻ Hà 
Nội. 

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_he_thong_thong_tin_bat_dong_san_nguyen_dinh_cong.pdf