Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công
Nội dung:
Phần lý thuyết
- Hệ thống thông tin: các loại hệ thống, các mức bất biến
- Hệ thống thông tin bất động sản
- Quản lý thông tin bất động sản
- Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bất động sản: 7 giai đoạn phân tích thiết kế
hệ thống, Phân tích hiện trạng hệ thống thông tin bất động sản, mô hình hệ
thống: Phương pháp, qui trình thiết kế mô hình hệ thống thông tin bất động sản
cụ thể và thực hiện hệ thống: Thể hiện mô hình đã thiết kế trong môi trường xây
dựng cụ thể tạo nên hệ thống vật lý có thể khai thác.
Phần bài tập
Yêu cầu xây dựng, thiết lập một hệ thống thông tin bất động sản cụ thể từ mô hình đến
mức vật lý.
Phần thực tập
Yêu cầu triển khai thực hiện một hệ thống thông tin bất động sản dựa trên môi trường
xây dựng hệ thống là phần mềm ArcView.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hệ thống thông tin bất động sản - Nguyễn Đình Công
1 Trường Đại học Nông nghiệp Hà nội Khoa Tài nguyên và Môi trường ------***----- Bài giảng HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN TS. Nguyễn Đình Công Bộ môn Trắc địa, Bản đồ và Thông tin địa lý Hà nội, 3/2012 2 LỜI NÓI ĐẦU Quá trình tin học hoá công tác quản lý thông tin bất động sản tạo ra sự chuyển đổi hệ thống thông tin bất động sản cũ, thủ công thành hệ thống thông tin bất động sản hiện đại. Bài giảng nhằm cung cấp các kiến thức cần thiết và phương pháp phân tích toàn diện các yêu cầu đối với một hệ thống thông tin bất động sản cụ thể, sau đó tiến hành xây dựng hệ thống mới, hiện đại. Hệ thống được xây dựng phải đảm bảo tính thích hợp với hiện trạng của cơ sở, các qui tắc, thủ tục quản lý hiện hành và các yêu cầu cụ thể của công tác quản lý thông tin bất động sản. Nội dung: Phần lý thuyết - Hệ thống thông tin: các loại hệ thống, các mức bất biến - Hệ thống thông tin bất động sản - Quản lý thông tin bất động sản - Phân tích thiết kế hệ thống thông tin bất động sản: 7 giai đoạn phân tích thiết kế hệ thống, Phân tích hiện trạng hệ thống thông tin bất động sản, mô hình hệ thống: Phương pháp, qui trình thiết kế mô hình hệ thống thông tin bất động sản cụ thể và thực hiện hệ thống: Thể hiện mô hình đã thiết kế trong môi trường xây dựng cụ thể tạo nên hệ thống vật lý có thể khai thác. Phần bài tập Yêu cầu xây dựng, thiết lập một hệ thống thông tin bất động sản cụ thể từ mô hình đến mức vật lý. Phần thực tập Yêu cầu triển khai thực hiện một hệ thống thông tin bất động sản dựa trên môi trường xây dựng hệ thống là phần mềm ArcView. i MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................ 2 PHẦN A: LÝ THUYẾT ............................................................................. 2 Chương 1: KHÁI NIỆM HỆ THỐNG THÔNG TIN .................................. 2 1.1. THÔNG TIN ....................................................................................................... 2 1.1.1. Khái niệm về thông tin ................................................................................. 2 1.1.2. Thông tin và dữ liệu ..................................................................................... 2 1.1.3. Các đặc tính của thông tin ............................................................................ 2 1.2. HỆ THỐNG ........................................................................................................ 3 1.2.1. Khái niệm về hệ thống .................................................................................. 3 1.2.2. Vòng đời của hệ thống.................................................................................. 4 1.2.3. Các loại hệ thống trong một tổ chức ................................................................. 4 1.3. HỆ THỐNG THÔNG TIN .................................................................................. 6 1.3.1. Định nghĩa ................................................................................................... 6 1.3.2. Phân loại ...................................................................................................... 6 1.3.3. Cấu trúc tổng quát ........................................................................................ 7 1.3.4. Chức năng hoạt động của hệ thống thông tin ................................................ 7 1.3.5. Các mức bất biến của hệ thống thông tin ...................................................... 9 Chương 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN ........................ 11 2.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN ....................... 11 2.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 11 2.1.2. Vai trò ........................................................................................................ 11 2.1.3. Cách tiếp cận hệ thống thông tin bất động sản tại Việt Nam ....................... 13 2.2. CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN ............... 14 2.1.1. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................................................ 14 2.1.2. Cơ sở dữ liệu .............................................................................................. 18 2.1.3. Các giải pháp tổ chức, quản lý .................................................................... 21 2.1.4. Nguồn nhân lực .......................................................................................... 22 2.3. CƠ SỞ DỮ LIỆU HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN ...................... 24 Chương 3: QUẢN LÝ THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN .......................... 27 3.1. KHÁI NIỆM ..................................................................................................... 27 ii 3.2 THỰC TRẠNG HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ BẤT ĐỘNG SẢN VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN Ở NƯỚC TA ................... 32 3.2.1. Đăng ký bất động sản Việt Nam thời kỳ trước 1975 ................................... 32 3.2.2. Đăng ký bất động sản thời kỳ từ 1975 đến 2003 ......................................... 33 3.2.3.Thực hiện các quy định của Luật đất đai 2003 ............................................. 34 3.3. QUAN HỆ GIỮA HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI ..................................................................................... 35 Chương 4: XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN BẤT ĐỘNG SẢN . 36 4.1. CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .......................... 36 4.1.1. Lập kế hoạch .............................................................................................. 36 4.1.2. Phân tích hiện trạng .................................................................................... 36 4.1.3. Nghiên cứu khả thi ..................................................................................... 36 4.1.4. Mô hình hoá hệ thống ............... ... iệu và các dữ liệu nhập đi kèm với sự kiện nhập. Một số khái niệm 1. Hệ thống xử lý Là một cấu trúc mà dưới tác động của môi trường thực hiện các phép biến đổi dữ liệu ý niệmđể tạo ra cho môi trường nhứngự kiện mới. 2. Sự kiện Là sự ghi nhận việc thay đổi trạng thái của hệ thống, ký hiệu sự kiện là: Tên sự kiện HE THONG SK1 SK2 SK4 SK3 58 + Sự kiện được đặc trưng bởi các yếu tố sau: Nội dung mô tả: Thông báo: thông báo là thể hiện vật lý của sự kiện. Nhờ thông báo mà ta biết sự kiện xảy ra + Phân loại sự kiện thành các loại sau: Sự kiện nhập: đó là sự kiện xuất phát từ môi trường tác động vào bộ phận của hệ thống. Sự kiện xuất: đó là sự kiện xuất phát từ trong hệ thống tác động ra môi trường. Ví dụ: Trong GCN cho người sử dụng Sự kiện nội: là một sự kiện phát ra từ một bộ phận của hệ thống và tác động đến 1 bộ phận khác cũng của hệ thống đó. Sự kiện tính chu kỳ: đây là sự kiện diễn ra theo một chu kỳ nhất định. 3. Hệ thống xử lý cơ sở Là một hệ thống xử lý nhỏ nhất không thể phân chia được nữa có các sự kiện nhập được gọi là sự kiện khởi độngvà tạo ra một số sự kiện gọi là sự kiện kết quả. Hệ thống xử lý cơ sở thực chất là thể hiện trên quy tắc xử lý: (1 loại của quy tắc quản lý). QUI TAC XU LY MH DU LIEU Dữ liệu nhập SKKĐ Sự kiện KĐ ĐK phát Điều kiện SKKQ2 SKKQ1 DL phát 59 Phân rã hệ thống xử lý Là biến đổi hệ thống thành hệ thống xử lý đơn giản hơn. Đây là sơ đồ phân rã: Nhiệm vụ của phân rã hệ thống xử lý là tiến hành phân tích hệ thống xử lý của hệ thống thông tin để phân rã từng bước cho đến khi nhận được hệ thống xử lý cơ sở. Các phương pháp phân rã hệ thống xử lý Phương pháp dựa vào sự kiện: Phương pháp này chỉ ra cách tiếp cận đối với hệ thống xử lý bằng việc trước tiên khảo sát sự kiện nhập hoặc xuất và các dữ liệu mà nó thao tác: Dựa vào sự kiện nhập: Xuất phát từ sự kiện nhập phân tích viên khảo sát việc lưu chuyển thông tin mô tả các thủ tục được áp dụng và tiến hành tách các thủ tục này thành hệ thống xử lý cấp thấp hơn. Phương pháp dựa vào sự kiện xuất: Phương pháp này xuất phát từ sự kỉện xuất sau đó tiến hành khảo sát quá trình tạo sự kiện này cho đến khi khảo sát đến sự kiện nhập. Phân tích viên mô tả các thủ tục và tách nó thành hệ thống xử lý cấp thấp hơn. Ví dụ: Phân tích dựa vào sự kiện nhập Phương pháp phân rã hệ thống xử lý: Phương pháp này tập trung chú ý vào cách xử lý các số liệu để tạo nên chức năng của hệ thống. Phân tích viên nên tiến hành nghiên cứu các thủ tục xác định các phương pháp xử lý cơ bản và tìm các sự kiện cho các thủe tục này. HT XU LY HTXL 1 HTXL 2 HTXLCS HTXLCS CHINH LY BIEN DONG XAC DINH THUA DAT CO BIEN DONG CHINH LY BIEN DONG 60 phương pháp này thích hợp với hệ thống có nhiều chức năng xử lý khác nhau hoặc là xử lý theo thuật toán phức tạp. Ví dụ: Thiết kế mô hình xử lý 1. Thiết kế hệ thống xử lý cơ sở Khi thiết kế cần phải chú ý tên của quy tắc xử lý - Các sự kiện khởi động và dữ liệu nhập - Các sự kiện kết quả và sự kiện xuất HT Xử lý HTTT Địa chính Nhập dữ liệu Chỉnh lý TRICH LUC THUA XD THUA DAT CO BD CL BIEN DONG XĐ MA THUA XD THUA DAT THEO MT XĐ MA THUA YC CL BĐ OO BĐ Tạo lập ma thua MA THUA M H DL Lấy số tờ số thửa 61 - Điều kiện (nếu có). Các thành phần cụ thể của mô hình dữ liệu (ví dụ: thực thể, kết hợp hay thuộc tính) đóng vai trò dữ liệu nhập. Các thành phần của mô hình dữ liệu đóng vai trò dữ liệu xuất. Ký hiệu: Đây là thực thể thửa đất Tổng hợp hệ thống xử lý Sau khi thiết kế xong tất cả các hệ thống xử lý cơ sở tiến hành tổng hợp từng bước theo sơ đồ phân rẽ để tạo nên mô hình xử lý cua hệ thống. Có 3 tình huống: - Lựa chọn - Vòng lặp - Chờ sự kiện ngoại. THUA ĐAT THỬA ĐẤT TÌM THỬA ĐẤT THỰC THỂ THỬA ĐẤT Tìm thấy THUA DAT Không Tìm thấy Thông báo không tìm thấy Tìm Thấy Mã Thửa Tạo Mã thưả 62 4.5. THỰC HIỆN, CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 4.5.1. Môi trường xây dựng hệ thống a.Giới thiệu Môi trường xây dựng hệ thống là tập hợp các công cụ tin học dùng để thể hiện logic và cài đặt vật lý. Công cụ tin học là tập hợp bao gồm: Phần cứng Phần mềm: là các chương trình khai thác phần cứng gồm phần mềm hệ điều hành, phần mềm ứng dụng. Hiện nay các công cụ tin học luôn phát triển cả về số lượng và chất lượng. Môi trường xây dựng hệ thống có thể chia thành 3 loại: Bảng tính điện tử Hệ quản lý các tập tin Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ Trong 3 loại trên ta quan tâm nhiều đến Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. b.Cơ sở lựa chọn - Đặc điểm mô hình hệ thống bao gồm đặc điểm của mô hình dữ liệu và mô hình xử lý MTXD hệ thống Hệ quản lý tập tin Hệ thống thông tin logic Hệ Quản trị CSDL Bảng tính điện tử Lựa chọn MTXD 63 - Dựa trên các tiêu chuẩn cụ thể. Xem xét khả năng đáp ứng của môi trường xây dựng - Điều kiện thực tế (gồm trình độ, nhân lực, tài chính ...) Tiêu chuẩn lựa chọn Cách thức thể hiện cấu trúc dữ liệu Bảng tính điện tử không thích hợp với cấu trúc dữ liệu phức tạp. Nó không cấu trúc cơ sở như tập tin hay quan hệ. Tất cả các dữ liệu được thể hiện ở một bảng hoặc là tập hợp các bảng điểm này làm cho cách tiếp cận dễ dàng cho nên nó thường dùng vào cấu trúc dữ liệu đơn giản. Hệ quản lý tập tin: Xét về mặt phương tiện lý thuyết môi trường xây dựng này có thể giải quyết với bất kỳ dữ liệu phức tạp nào. Tuy nhiên mỗi chương trình sử dụng cấu trúc dữ liệu này đều phải nêu ra các tập tin được sử dụng. Điều này làm cho tập tin riêng rẽ đó là hạn chế. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ: Môi trường này là công cụ phần mềm cho phép thực hiện đối với bất kỳ độ phức tạp nào. Dung lượng dữ liệu + Bảng tính điện tử: Môi trường này chỉ áp dụng trong môi trường dung lượng dữ liệu không lớn. + Hệ quản lý tập tin dùng công cụ xây đặc biệt thích hợp với áp dụng cần dung lượng lớn. + Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ: về lý thuyết môi trường xây dựng này không bị giới hạn bởi dung lượng dữ liệu. Tuy nhiên trong thực tế cần phải tính đến thời gian hồi đáp liên quan đến tìm kiếm thông tin xử ly thông tin. Khối lượng và đối tượng phức tạp của các phép tính. + Bảng tính điện tử: môi trường xây dựng này khá thích hợp với việc thực hiện các phép tính đồng thời đặc biệt cả sử dụng nhiều các hàm số tài chính, thống kê phức tạp. + Hệ quản lý tập tin: Khả năng và tốc độ phép tính phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình. + Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ: khả năng đáp ứng bình thường. Để thực hiện các phép tính phức tạp thì cần phải tạo ra công cụ để tạo ra ứng dụng. Thể hiện các quy tắc quản lý. Bảng tính điện tử: khả năng đáp ứng tiêu chuẩn này thấp .những tiến trình sử lý cần được thực hiện bởi chính người sử dụng . Hệ quản lý tập tin: rất phù hợp với quy tắc quản lý phức tạp . Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: thể hiện khá với các quy tắc quản lý đối với quy tắc quản lý phức tạp thì cần dùng đến ngôn ngữ lập trình có tính cấu trúc để thực hiện. Tính độc lập của áp dụng. Bảng tính điện tử: phụ thuộc hoàn toàn Hệ quản lý tập tin: độc lập hoàn toàn. 64 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: có hai khả năng: + Áp dụng được triển khai bởi hệ quản trị cơ ổ dữ liệu và công cụ sinh ra áp dụng . người sử dụng cần xâm nhập vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu và sau đố khởi động áp dụng trường hợp này áp dụng phụ thuộc vào môi trường xây dựng tuy nhiên nó cho phép người sử dụng áp dụng phát triển. + Áp dụng đã được xây dựng hoàn chỉnh được diễn dịch thành một truơng trình chạy độc lập với hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ . Thể hiện các ngôn ngữ khác nhau Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu: là cách thức thể hiện biểu diễn dữ liệu. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu: Dùng để lấy dữ liệu trong các cấu trúc dữ liệu để thay đổi, xoá bỏ nó đi. Ngôn ngữ hỏi đáp dữ liệu: dùng để tìm kiếm dữ liệu. Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu: dùng dể đẩm bảo toàn vẹn dữ liệu khi sử dụng nhiều người. Ghi chú: Riêng ngành địa chính người ta chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ. 4.5.2. Hệ thống thông tin địa lý a.Khái quát về GIS GIS là tên viết tắt của Geography Information System, nghĩa là hệ thống thông tin địa lý, là sản phẩm của công nghệ thông tin phát triển. Các định nghĩa về GIS: - Định nghĩa theo chức năng: GIS là một hệ thống bao gồm 4 hệ con là: dữ liệu vào, quản trị dữ liệu, phân tích dữ liệu, dữ liệu ra. - Định nghĩa theo khối công cụ: GIS là tập hợp các thuật toán phức tạp như: các phương pháp đại số, hình học từ đơn giản đến phức tạp. - Định nghĩa theo mô hình dữ liệu: gồm các cấu trúc dữ liệu được sử dụng trong các hệ thống khác nhau (cấu trúc dạng Raster và Vector). - Định nghĩa về mặt công nghệ: GIS là công nghệ thông tin để lưu trữ, phân tích và trình bày các thông tin không gian và phi không gian. Công nghệ GIS có thể coi là một tập hợp hoàn chỉnh các phương pháp và các phương tiện nhằm sử dụng và lưu trữ các đối tượng. b.Chức năng của GIS - Nhập dữ liệu - Lưu trữ dữ liệu - Tìm kiếm dữ liệu - Phân tích dữ liệu - Thể hiện dữ liệu 65 - Sản phẩm dữ liệu. 4.5.3. Hệ thống thông tin logic a.Định nghĩa Hệ thống thông tin logic là bản thiết kế chi tiết của Hệ thống thông tin trong một môi trường xây dựng đã chọn bao gồm cấu trúc của hệ thống cơ sở dữ liệu và hệ thống trương trình. b.Thiết kế hệ thống cơ sở dữ liệu Nhằm để thể hiện chi tiết mô hình dữ liệu. ở đây ta dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, thiết kế chi tiết các quan hệ. Ví dụ: Foxpro: SOMUCKE.dbf đây là một quan hệ 1. Chuyển đổi mô hình dữ liệu thành mô hình quan hệ Việc chuyển đổi được thực hiện bằng 3 quy tắc sau: Quy tắc 1: Thực thể được chuyển thành quan hệ tương ứng, các thuộc tính của thực thể được chuyển thành các trường tương ứng của quan hệ. Thuộc tính nhân dạng sẽ chuyển thành trường khoá chính của quan hệ. Ví dụ: Quy tắc 2: Đối với kết hợp nhị nguyên có ràng buộc toàn vẹn hàm (có bản số 0, 1 hoặc 1, 1 ở một thực thể) và không có thuộc tính thì không được chuyển thành quan hệ. Tuy nhiên: Quan hệ tương ứng với thực thể có bản số (0, 1) hoặc (1, 1) (thực thể con) được bổ sung thêm một trường khoá phụ. Trường khóa phụ này dùng để liên kết các quan hệ và đó là thuộc tính nhận dạng của thực thể cha (thực thể còn lại) CHU SD SÔ CMT HO TÊN HO TÊN V/C ĐIA CHI Mô hình dữ liệu mức ý niệm CHUSD (SOCMT, HOTEN, HOTENVC, DIACHI) 66 Ví dụ: Mô hình dữ liệu Mức logic Quy tắc 3: Đối với các kết hợp còn lại thì được chuyển thành quan hệ. Thuộc tính của kết hợp nếu có thì được chuyển thành trường tương ứng của quan hệ. Trường khoá chính của quan hệ được tổng hợp của các thuộc tính khoá (nhận dạng) của các thực thể và mỗi thành phần này đóng vai trò khoá liên kết Chuyển thành mô hình quan hệ: MATHUA DTICH LDAT SODO MATHUAPHU CHUSDUNG DTICH LDAT THUADAT(#MATHUA, DTICH, LDAT, SODO) THUAPHU(#MATHUAPHU, CHUSDUNG, DTICH, LDAT) MATHUA TH SUDUNG TH1, N Cha Con Ví dụ 1: Mô hình dữ liệu TDAT PLOAI LDAT MATHUA DTICH TPKT DTICHTP MADAT TEN LDAT KI HIEU Mô hình quan hệ .TDAT(#MATHUA, DTICH, TPKT) . PLOAI (#MAPLOAI, DTICHTP) . LDAT (#MADAT, LDAT, KIHIEU) Mã PLOAI gồm (MATHUA Và MADAT) VD: MATHUA 1- 10 MADAT 5 - 2 MAPLOAI 1- 10 - 52 1 , N 0 , N Ví dụ 2: X QLY TDAT PLOAI LDAT MAXA TENXA CTICH CBDC MATHUA DTICH TPKT DTICHTP MADAT TLDAT KIHIEU 67 XA(MAXA, TENXA, CTICH, CBDC) TDAT(MATHUA, DTICH, TPKT, MAXA) LDAT(MADAT, TLDAT, KIHIEU) PLOAI(MAPLOAI, DTICHTP) Ghi chú: MAPLOAI -MATHUA -MADAT 2.Thiết kế chi tiết các quan hệ Dựa vào đặc điểm từng quan hệ, từng trường và khả năng đặc điểm của mô hình xây dựng người ta thiết kế chi tiết các tập tin dữ liệu bao gồm: Tên tập tin và cấu chúc của nó Ví dụ: Đã có: LOAIDAT(MADAT, TENDAT, KYHIEU) Trong Foxpro có LOAIDAT.DBF FIELD NAME TYPE WIDTH DEC. MADAT TENDAT KYHIEU N C C 2 32 10 c.Thiết kế hệ thống chương trình Sau khi hệ thống cơ sơ dữ liệu được thiết kế chi tiết dự vào mô hình xử lý ta xây dựng hệ thống chương trình trên cơ sở khai thác sử dụng các chức năng của môi trường xây dựng. - Xác định các modul chương trình - Dựa vào mô hình xử lý phân tích viên cần xác định các modul chương trình cần có - Thiết kế chi tiết các modul chương trình - Ghép nối các modul và thử nghiệm. 68 4.5.4. Hệ thống thông tin vật lý a.Giới thiệu Hệ thống thông tin vật lý đã được xây dựng và đang được khai thác. hệ thống này được xây dựng bằng cách cài đặt logic hệ thống thông tin đã thiết kế. Công việc này được thực hiện dựa trên các chức năng có sẵn. b.Tạo lập hệ thống cơ sở dữ liệu Sử dụng chức năng thiết lập cơ sở dữ liệu của môi trường xây dựng để tạo lạp các tập tin dữ liệu đã thiết kế trên hệ thống máy tính. Khi hệ thống vật lý được đưa vào khai thác thì người sử dụng phải dùng chức năng nhập dữ liệu để tạo lập các dữ liệu cụ thể cho hệ thống. c.Thiết lập hệ thống chương trình Hệ thống chương trình đã được thiết kế sẽ được tạo lập trong môi trường xây dựng. Tuy nhiên phân tích viên thường kết hợp việc thiết kế chương trình với cài đặt vật lý. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO Bộ tài nguyên và Môi trường (1997), Dự án khả thi xây dựng CSDL tài nguyên đất, Hà nội. Bộ tài nguyên và môi trường (2003). Giáo trình Hệ thống thông tin đất, Hà Nội. Nguyễn Đình Bồng (2006). Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài độc lập cấp nhà nước mã số ĐTĐL 2002/15. Nguyễn Khang (2004), Ứng dụng công nghệ thông tin để hình thành hệ thống thông tin hiện đại phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. Nguyễn Thanh Trà, Nguyễn Đình Bồng (2006), Giáo trình Thị trường Bất động sản, Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội. Trần Thành Trai (2003). Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Nhà xuất bản Trẻ Hà Nội.
File đính kèm:
- bai_giang_he_thong_thong_tin_bat_dong_san_nguyen_dinh_cong.pdf