Bài giảng Giao dịch bất động sản
1.1 Giao dịch dân sự:
1.1.1 Khái niệm:
Giao dịch dân sự là hành vi pháp lý đơn phương hoặc hợp đồng của cá
nhân, pháp nhân và của các chủ thể khác nhằm làm phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (BLDS)
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giao dịch bất động sản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giao dịch bất động sản
CHƯƠNG 1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN 1.1 Giao dịch dân sự: 1.1.1 Khái niệm: Giao dịch dân sự là hành vi pháp lý đơn phương hoặc hợp đồng của cá nhân, pháp nhân và của các chủ thể khác nhằm làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự (BLDS). Hành vi pháp lý đơn phương Hợp đồng dân sự Quyền nghĩa vụ dân sự Phát sinh Thay đổi hoặc chấm dứt ý chí của chủ thể mục đích - động cơ Đáp ứng điều kiện có hiệu lực Chủ thể giao dịch: cá nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. Nhà nước chủ thể đặc biệt GDDS = Hành vi PL đơn phương: • Là giao dịch • Thể hiện ý chí của một bên • Làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự Hợp đồng dân sự: • Là giao dịch • Thể hiện ý chí của 2 hay nhiều bên • Làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự 1.1.2 Mục đích, động cơ: a) Mục đích của giao dịch dân sự: Là lợi ích hợp pháp mà các bên mong muốn đạt được khi xác lập giao dịch (BLDS). b) Động cơ xác lập giao dịch dân sự: Là nguyên nhân thúc đẩy các bên tham gia giao dịch. 1.1.3 Hình thức của giao dịch dân sự: Hình thức của GDDS là cách thể hiện ý chí ra bên ngoài dưới một hình thức nhất định của các bên tham gia giao dịch, là chứng cứ xác nhận các quan hệ đã, đang tồn tại giữa các bên, từ đó xác định trách nhiệm dân sự khi có hành vi vi phạm xảy ra. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể. Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu được coi là giao dịch bằng văn bản. Quyền dân sự: Là cách xử sự được phép của người có quyền • Quyền nhân thân • Quyền sở hữu, quyền đối với tài sản • Quyền thừa kế • Quyền tham gia vào quan hệ dân sự Nghĩa vụ dân sự: Là việc mà theo đó bên có nghĩa vụ phải chuyển giao tài sản, quyền, trả tiền, thực hiện hoặc không thực hiện một công việc nhất định vì lợi ích của bên có quyền. Không ảnh hưởng (Ngoại trừ trở thành điều khoản của giao dịch) Động cơ không đạt Mục đích không đạt Giao dịch vô hiệu Trong trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản, phải có công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy định đó. 1.1.4 Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự: Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây: - Người tham gia giao dịch có năng lực hành vi dân sự; - Mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội; - Người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện. Hình thức giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch trong trường hợp pháp luật có quy định. 1.1.5 Giao dịch dân sự vô hiệu: Lời nói Văn bản Công chứng, chứng thực, đăng ký Thường Hình thức của giao dịch dân sự Thông điệp dữ liệu : phương tiện điện tử Hành vi cụ thể • Không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên bên kể từ thời điểm giao kết. • Không hợp pháp. • Không được Nhà nước thừa nhận. Tuyên bố một giao dịch dân sự vô hiệu Thẩm quyền thuộc về Tòa án Thông qua một bản án hoặc một quyết định tuyên bố một giao dịch dân sự là vô hiệu cùng với những hậu quả pháp lý của giao dịch Do không tuân thủ một trong 4 ĐK có hiệu lực 1.2 Khái quát về hợp đồng dân sự: 1.2.1 Khái niệm về hợp đồng dân sự: Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các nguyên tắc sau đây: - Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội; - Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng. 1.2.2 Hình thức của Hợp đồng: Các loại giao dịch dân sự vô hiệu 2. Vô hiệu do vi phạm hình thức 1. Vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội 3. Vô hiệu do không có sự tự nguyện của người tham gia giao dịch 4. Vô hiệu do người xác lập, thực hiện không đủ năng lực hành vi dân sự 5. Vô hiệu do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận; Không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm xác lập Bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường Hợp đồng dân sự có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể, khi pháp luật không quy định loại hợp đồng đó phải được giao kết bằng một hình thức nhất định. Trong trường hợp pháp luật có quy định hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực, phải đăng ký hoặc xin phép thì phải tuân theo các quy định đó. Hợp đồng không bị vô hiệu trong trường hợp có vi phạm về hình thức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 1.2.3 Nội dung của hợp đồng: Tuỳ theo từng loại hợp đồng, các bên có thể thoả thuận về những nội dung sau đây: • Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc phải làm hoặc không được làm; • Số lượng, chất lượng; • Giá, phương thức thanh toán; • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng; • Quyền, nghĩa vụ của các bên; • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; • Phạt vi phạm hợp đồng; • Các nội dung khác. 1.2.4 Địa điểm, thời điểm giao kết: Địa điểm giao kết hợp đồng dân sự do các bên thoả thuận; nếu không có thoả thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng dân sự là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng. Hợp đồng dân sự được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết. Hợp đồng dân sự cũng xem như được giao kết khi hết thời hạn trả lời mà bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận ... giao nhà ở hoặc chưa nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư). Khi bán nhà ở qua sàn giao dịch bất động sản, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải cung cấp cho sàn giao dịch bất động sản bản sao các giấy tờ sau: - Hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ đầu tư; - Xác nhận của Sở Xây dựng nơi có nhà ở (đối với trường hợp được phân chia nhà ở) hoặc giấy xác nhận đã giao dịch qua sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp mua bán nhà ở qua sàn); - Hồ sơ về nhà ở do chủ đầu tư cung cấp; - Biên lai nộp tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư; - Biên bản bàn giao nhà ở (nếu đã nhận bàn giao nhà ở từ chủ đầu tư). c) Các đối tượng đã mua nhà ở của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản này mà bán lại nhà ở đó cho người khác thì phải tuân thủ quy định sau đây: - Nếu là hộ gia đình, cá nhân hoặc tổ chức không có chức năng kinh doanh bất động sản và đã nhận bàn giao nhà ở từ bên bán thì thực hiện thủ tục mua bán nhà ở theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 18 của Thông tư này. Trường hợp chưa nhận bàn giao nhà ở từ bên bán thì thực hiện việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại khoản 1 Điều này; - Nếu là doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì thực hiện thủ tục bán nhà ở theo quy định tại khoản này. Điều 21. Hợp đồng về nhà ở 1. Các giao dịch về nhà ở phải được lập thành văn bản (gọi chung là hợp đồng về nhà ở) có các nội dung quy định tại Điều 93 của Luật Nhà ở, Bộ Luật dân sự, Điều 63 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, tuân thủ các mẫu và nội dung của hợp đồng quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải ghi rõ thêm các nội dung sau đây: phần diện tích thuộc sở hữu chung, phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư; diện tích sàn căn hộ mua bán (được xác định theo nguyên tắc tính kích thước thông thuỷ của căn hộ hoặc tính từ tim tường bao, tường ngăn chia các căn hộ); khoản kinh phí bảo trì 2% tiền bán nhà ở; dự kiến về mức phí phải đóng góp để phục vụ công tác quản lý vận hành nhà chung cư; nguyên tắc điều chỉnh mức phí đóng góp trên cơ sở mức đóng góp kinh phí không vượt quá mức giá (giá trần) do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở ban hành, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác. Kèm theo hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là Bản nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư do chủ đầu tư ban hành và danh mục vật liệu xây dựng bên trong và bên ngoài căn hộ. 3. Việc công chứng, chứng thực các hợp đồng về nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về công chứng, Luật Nhà ở, Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, pháp luật về dân sự và quy định tại Thông tư này. Trường hợp uỷ quyền quản lý, sử dụng, trông coi nhà ở và uỷ quyền bán, cho thuê, cho thuê mua, tặng cho nhà ở (hoặc uỷ quyền định đoạt nhà ở) thì bên uỷ quyền chỉ được lập văn bản uỷ quyền và cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực chỉ được công chứng, chứng thực việc uỷ quyền này khi nhà ở đã được xây dựng xong (bên uỷ quyền đã có một trong các giấy tờ: giấy chứng nhận quyền sở hữu về nhà ở; biên bản bàn giao nhà ở hoặc biên bản hoàn công công trình nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng). 4. Các mẫu hợp đồng về nhà ở được quy định như sau: hợp đồng mua bán nhà ở được quy định tại phụ lục số 15, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thương mại được quy định tại phụ lục số 16, hợp đồng thuê nhà ở thương mại được quy định tại phụ lục số 17, hợp đồng thuê nhà ở công vụ được quy định tại phụ lục số 18, hợp đồng thuê nhà ở xã hội áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 4 Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP được quy định tại phụ lục số 19, hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội áp dụng cho các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 37 của Nghị định số 71/2010/NĐ- CP được quy định tại phụ lục số 20, hợp đồng tặng cho nhà ở được quy định tại phụ lục số 21 và hợp đồng đổi nhà ở được quy định tại phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đối với hợp đồng thuê nhà ở sinh viên, hợp đồng thuê nhà ở công nhân khu công nghiệp thì thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 13/2009/TT- BXD ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc cho thuê, quản lý vận hành nhà ở sinh viên và nhà ở công nhân khu công nghiệp. Đối với hợp đồng mua bán căn hộ nhà ở thu nhập thấp, hợp đồng thuê nhà ở căn hộ và hợp đồng thuê mua nhà ở căn hộ thu nhập thấp thì thực hiện theo mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 36/2009/TT-BXD ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Xây dựng về việc bán, cho thuê, cho thuê mua và quản lý sử dụng nhà ở cho người thu nhập thấp tại khu vực đô thị. Đối với các mẫu và nội dung các hợp đồng khác về nhà ở không quy định tại Thông tư này thì thực hiện lập theo quy định của pháp luật về dân sự và các quy định pháp luật khác có liên quan. CHƯƠNG 4 HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 4.1 Những vấn đề chung 4.1.1 Khái niệm: Hợp đồng trong kinh doanh bất động sản là hợp đồng dân sự ngoài việc tuân thủ các quy định của Bộ luật dân sự các hợp đồng này còn phải tuân thủ các quy định của luật Kinh doanh bất động sản, luật Nhà ở, luật Đất đai về giao kết giao kết hợp đồng; nguyên tắc giao kết hợp đồng; hình thức, nội dung, địa điểm, thời điểm, hiệu lực của hợp đồng; quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng. 4.1.2 Các loại hợp đồng trong hoạt động kinh doanh bất động sản: 1. Hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm: a) Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng; b) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; c) Hợp đồng thuê bất động sản; d) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng. 2. Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm: a) Hợp đồng môi giới bất động sản; b) Hợp đồng định giá bất động sản; c) Hợp đồng tư vấn bất động sản; d) Hợp đồng đấu giá bất động sản; đ) Hợp đồng quảng cáo bất động sản; e) Hợp đồng quản lý bất động sản. Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải được lập thành văn bản; việc công chứng, chứng thực hợp đồng kinh doanh bất động sản do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; việc ký kết hợp đồng phải tuân theo các quy định của Luật Kinh doanh bất động sản, Bộ luật Dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 4.1.3 Giá mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản và giá kinh doanh dịch vụ bất động sản: Giá mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản do các bên thỏa thuận, thông qua đấu giá hoặc theo quy định của pháp luật. Các bên trong hợp đồng được thỏa thuận lựa chọn bên thứ ba xác định giá mua bán, chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản; đối với các bất động sản thuộc dự án được hưởng ưu đãi của Nhà nước để phục vụ các đối tượng chính sách thì Nhà nước quy định khung giá hoặc nguyên tắc hình thành giá bất động sản. Giá kinh doanh dịch vụ bất động sản do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì việc xác định giá phải căn cứ vào giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm ký hợp đồng và địa điểm thực hiện dịch vụ. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp có thỏa thuận trước về việc điều chỉnh giá trong hợp đồng thì khi có những thay đổi ảnh hưởng đến giá được xác định trong hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận điều chỉnh giá hợp đồng. 4.1.4 Thanh toán trong giao dịch bất động sản: Việc thanh toán trong giao dịch bất động sản do các bên thỏa thuận lựa chọn theo các phương thức sau đây: - Thanh toán thông qua tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam; - Thanh toán trực tiếp cho bên bán, bên chuyển nhượng, bên cho thuê, bên cho thuê mua bất động sản. Việc thanh toán trong giao dịch bất động sản do các bên thỏa thuận trong hợp đồng theo hình thức trả một lần, trả tiền ứng trước hoặc trả chậm, trả dần. 4.2 Hợp đồng kinh doanh bất động sản: 4.2.1 Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên, địa chỉ của bên bán và bên mua; b) Các thông tin về nhà, công trình xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật Kinh doanh bất động sản; c) Giá mua bán; d) Phương thức và thời hạn thanh toán; đ) Thời hạn giao, nhận nhà, công trình xây dựng và hồ sơ kèm theo; e) Quyền và nghĩa vụ của các bên; g) Bảo hành; h) Giải quyết tranh chấp; i) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trường hợp mua bán nhà, công trình xây dựng theo hình thức ứng tiền trước, trả chậm, trả dần thì hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng phải bảo đảm các nguyên tắc quy định tại Điều 14 của Luật kinh doanh bất động sản. 4.2.2 Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; b) Các thông tin về quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật KDBĐS; c) Giá chuyển nhượng; d) Phương thức và thời hạn thanh toán; đ) Thời hạn giao, nhận đất và hồ sơ kèm theo; e) Quyền và nghĩa vụ của các bên; g) Giải quyết tranh chấp; h) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức trả chậm, trả dần thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 14 của Luật KDBĐS. 4.2.3 Hợp đồng thuê bất động sản Hợp đồng thuê bất động sản bao gồm các nội dung sau đây: 1. Tên, địa chỉ của bên cho thuê và bên thuê; 2. Các thông tin về bất động sản theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật KDBĐS; 3. Giá thuê bất động sản; 4. Phương thức và thời hạn thanh toán; 5. Thời hạn cho thuê bất động sản; thời hạn giao, nhận bất động sản; 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 7. Yêu cầu sử dụng và trách nhiệm sửa chữa, cải tạo(nếu có); 8. Xử lý các tài sản trên đất thuê (nếu có); 9. Yêu cầu về tình trạng bất động sản khi trả lại bên cho thuê; 10. Giải quyết tranh chấp; 11. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. 4.2.4 Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng bao gồm các nội dung sau đây: a) Tên, địa chỉ của bên cho thuê mua và bên thuê mua; b) Các thông tin về nhà, công trình xây dựng theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật KDBDS; c) Giá thuê mua; d) Phương thức và thời hạn thanh toán; đ) Thời hạn cho thuê mua; e) Thỏa thuận về việc chuyển quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng trước khi hết hạn thuê mua (nếu có); g) Thời điểm giao nhà, công trình xây dựng; h) Thời điểm, điều kiện và thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng cho bên thuê mua; i) Quyền và nghĩa vụ của các bên; k) Giải quyết tranh chấp; l) Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng phải được công chứng. 4.3 Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản: 4.3.1 Hợp đồng môi giới bất động sản Hợp đồng môi giới bất động sản bao gồm các nội dung sau đây: 1. Tên, địa chỉ của bên môi giới và bên được môi giới; 2. Đối tượng và nội dung môi giới; 3. Yêu cầu và kết quả dịch vụ môi giới; 4. Thời hạn thực hiện môi giới; 5. Thù lao môi giới, hoa hồng môi giới; 6. Phương thức, thời hạn thanh toán; 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 8. Giải quyết tranh chấp; 9. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. 4.3.2 Hợp đồng định giá bất động sản Hợp đồng định giá bất động sản bao gồm các nội dung sau đây: 1. Tên, địa chỉ của bên định giá và bên yêu cầu định giá; 2. Bất động sản được định giá; 3. Thời hạn và tiến độ thực hiện; 4. Giá dịch vụ định giá; 5. Phương thức, thời hạn thanh toán; 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 7. Giải quyết tranh chấp; 8. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. 4.3.3 Hợp đồng tư vấn bất động sản Hợp đồng tư vấn bất động sản bao gồm các nội dung sau đây: 1. Tên, địa chỉ của bên tư vấn và bên yêu cầu tư vấn; 2. Nội dung, phạm vi tư vấn; 3. Thời hạn, tiến độ thực hiện dịch vụ tư vấn; 4. Giá dịch vụ tư vấn; 5. Phương thức, thời hạn thanh toán; 6. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 7. Giải quyết tranh chấp; 8. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. 4.3.4 Hợp đồng đấu giá bất động sản Hợp đồng đấu giá bất động sản bao gồm các nội dung sau đây: 1. Tên, địa chỉ của bên đấu giá và bên yêu cầu đấu giá bất động sản; 2. Bất động sản được đấu giá; 3. Thời gian, địa điểm đấu giá, hình thức đấu giá; 4. Giá khởi điểm của bất động sản được đem đấu giá; 5. Thời hạn, tiến độ thực hiện; 6. Giá dịch vụ đấu giá; 7. Phương thức, thời hạn thanh toán; 8. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 9. Giải quyết tranh chấp; 10. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. 4.3.5 Hợp đồng quảng cáo bất động sản Hợp đồng quảng cáo bất động sản bao gồm các nội dung sau đây: 1. Tên, địa chỉ của bên kinh doanh dịch vụ quảng cáo và bên yêu cầu quảng cáo bất động sản; 2. Bất động sản được quảng cáo; 3. Hình thức, nội dung, phạm vi, phương tiện quảng cáo bất động sản; 4. Địa điểm, thời gian, thời lượng quảng cáo bất động sản; 5. Giá dịch vụ quảng cáo; 6. Phương thức, thời hạn thanh toán; 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 8. Giải quyết tranh chấp; 9. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. 4.3.6 Hợp đồng quản lý bất động sản Hợp đồng quản lý bất động sản bao gồm các nội dung sau đây: 1. Tên, địa chỉ của bên quản lý và bên thuê quản lý bất động sản ; 2. Bất động sản được quản lý; 3. Nội dung và phạm vi quản lý bất động sản; 4. Yêu cầu đối với bên quản lý bất động sản; 5. Giá dịch vụ quản lý; 6. Phương thức, thời hạn thanh toán; 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên; 8. Thời hạn quản lý bất động sản; 9. Giải quyết tranh chấp; 10. Các nội dung khác do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.
File đính kèm:
- bai_giang_giao_dich_bat_dong_san.pdf