Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2

Định nghĩa

– Sự hiện diên nội mạc lạc chỗ, nghĩa là ngoài buồng tử cung có tổ chức có đặc điểm hình thái và chức năng

như nội mạc

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 1

Trang 1

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 2

Trang 2

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 3

Trang 3

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 4

Trang 4

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 5

Trang 5

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 6

Trang 6

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 7

Trang 7

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 8

Trang 8

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 9

Trang 9

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 43 trang Danh Thịnh 13/01/2024 1080
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2

Bài giảng Bệnh lý cơ tử cung phần 2
Bệnh lý cơ tử cung phần 2
Lạc nội mạc trong cơ
hinhanhykhoa.com
Lạc nội mạc tử cung
• Định nghĩa
– Sự hiện diên nội mạc lạc chỗ, nghĩa là ngoài buồng tử 
cung có tổ chức có đặc điểm hình thái và chức năng 
như nội mạc
• Hai kiểu lạc nội mạc
– Lạc nội mạc trong
• Ở trong cơ tử cung, hay còn gọi Adénomyose
– Lạc nội mạc ngoài
• Ở vùng chậu (phúc mạc, buồng trứng, bàng quang, trực 
tràng), âm đạo, âm hộ, tầng sinh môn
Phương tiện chẩn đoán
• Siêu âm 2D 3D
• Siêu âm bơm buồng
• Chụp tử cung buồng trứng
• MRI
• Soi buồng tử cung
• Nội soi
Adénomyose
• Định nghĩa bởi sự hiện diện của các các tuyến nội 
mạc được bao quanh bởi chorion cytogène trong 
cơ tử cung
• Bệnh gặp chủ yếu ở phụ nữ sinh nhiều con quanh 
40 - 50 tuổi
• Sự phối hợp thường xuyên giữa một bệnh lý xơ, 
cần lưu ý không nhầm lẫn hai loại
Adénomyose
• Các ổ lạc nội mạc dạng nang thường định khu 
ở phần trong của cơ tử cung nhưng đôi khi 
cũng có thể tổn thương rộng ra
1
1 : Myomètre massivement colonisé
(pièce d’hystérectomie)
Adénomyose
• Các ổ lạc nội mạc dạng nang vẫn thông 
thương với buồng tử cung nhưng cũng có thể 
tạo nên các ổ niêm mạc tử cung đơn độc giữa 
cơ tử cung
Đường lòng tử cung (mũi tên đen)
Các nang lạc nội mạc (mũi tên đỏ)
Chẩn đoán siêu âm
• Cần 2 mặt cắt: một mặt cắt chính dọc giữa và 
một mặt cắt frontale hay coronale
- Tam giác buồng tử cung (1)
- Viền tăng âm ở ngoại vi (2)
- Các lỗ ở sừng tử cung (3)
- Eo và cổ( 4)
Đường cong tăng âm ở chính giữa
Chỗ chuyển tiếp nội mạc – cơ tử cung 
Hình thái cơ tử cung 
J.M Levaillant
1
23 3
4
J.M Levaillant
Các dấu hiệu siêu âm
• Làm biến djang đường buồng tử cung (đường 
giữa tăng âm) làm trở nên uốn lượn
• Mờ vùng chuyển tiếp nội mạc – cơ tử cung
• Bề dày lớp cơ mặt trước và sau khác biệt
• Hình ảnh floconneux của cơ tử cung 
• Hiện diện các ổ khuyết trống âm kích thước thay 
đổi khu trú trong lớp cơ (nang nội mạc)
Adénomyose
• Biến dạng đường buồng tử cung dạng uốn 
lượn (mũi tên đỏ)
hinhanhykhoa.com
Adénomyose
• Mờ vùng chuyển tiếp nội mạc – cơ tử cung 
(mũi tên đỏ)
Adénomyose
• Bề dày không đối xứng giữa mặt trước va mặt 
sau của tử cung, không có hình ảnh u xơ kèm 
theo
Lésions généralement diffuses
hinhanhykhoa.com
Adénomyose
• Hình ảnh floconneux của cơ tử cung
Adénomyose
• Hình ảnh floconneux của cơ tử cung
Clichés : J.M Levaillant
hinhanhykhoa.com
Adénomyose
• Phì đại cơ tử cung và hình ảnh dạng đường
Cliché : J.M Levaillant
Adénomyose
• Nang nội mạc (mũi tên đỏ)
Nội mạc
Mặt cắt frontale
Trên hình ảnh B, chú ý thêm:
Hình ảnh uốn lượn của đường buồng tử cung (1)
Mờ vùng chuyển tiếp nội mạc – cơ tử cung (2)
B
1
2
hinhanhykhoa.com
Adénomyose
• Nang nội mạc (mũi tên đỏ)
Adénomyose
• Đôi khí có hình ảnh của u cơ tuyến
Cấu trúc nốt không đồng nhất ở trong cơ tử cung
Không có mặt phẳng ngăn cách với cơ tc kết cận
Hiện diện các mạch máu dạng tia thẳng
hinhanhykhoa.com
Siêu âm bơm buồng tử cung 
Viền giảm âm ngoại vi không còn
Cryptes tuyến lấp đầy bởi dung dịch sinh lý (mũi tên đỏ)
• Hình ảnh túi thừa điển hình
Các túi thừa nhỏ, hình bầu dục hoặc tròn và liên tục 
với buồng tử cung bởi ống nhỏ rất khó thấy, vuông 
góc với thành
Chụp tử cung vòi trứng
hinhanhykhoa.com
Soi buồng tử cung: các lỗ tuyến
Khuyết dịch eo tử cung
Khuyết dịch eo tử cung
• Biến chứng xa của mổ lấy thai
• Khuyết dịch là một chỗ phồng của sẹo mổ (đôi khi 
được gọi là « hốc ») 
• Ngoài thời kỳ mang thai, nó có thể:
– Không triệu chứng
– Nhưng đôi khi đó là lý do của:
• Ra máu sau hành kinh
• Vô sinh thứ phát
• Đau vùng chậu mạn tính
Khuyết dịch eo tử cung
• Sự gập sau của tử cung và số lần mổ lấy thai 
là các yếu tố nguy cơ quan trọng của sự xuất 
hiện khuyết dịch eo 
• khuyết dịch eo thường dễ chẩn đoán bởi siêu 
âm 2D
• Chủ yếu là siêu âm bơm buồng là phương 
tiện quan trọng trong đánh giá với đo đạc tối 
ưu
Đánh giá khuyết dịch eo tử cung
• Thời kỳ tối ưu để siêu âm là trong giai đoạn 
tăng sinh
• Bàng quang phải căng
– Xác định mốc tốt hơn khi so với thành bàng 
quang
• Siêu âm phải thực hiện ít nhất 6 tháng sau 
khi mổ tử cung
– Thời kỳ này tương ứng với thời kỳ làm lành sẹo 
tự nhiên
Chẩn đoán siêu âm
• Khuyết dịch eo xuất hiện dưới dạng cấu 
trúc giảm âm hay trống âm, hình tam giác, 
đáy ở phía ống cổ tử cung và đỉnh ở trong 
thành trước của đoạn dưới. 
• Thấy ở giữa lỗ trong ống cổ và túi cùng 
bàng quang- tử cung
Tử cung có một sẹo mổ
Bệnh nhân không triệu chứng
Hình ảnh giảm âm hình tam giác đáy hướng về phía buồng tử cung ở phần trước 
của eo tử cung
1
1 : nội mạc 
2 : khuyết dịch eo 
2
Thời ký rụng trứng
Tử cung có hai sẹo mổ
1
1 : nhầy cổ tử cung
2 : Khuyết dịch eo
3 : nội mạc 
Bệnh nhân không triệu chứng
2
3
Thời kỳ rụng trứng
Tử cung một sẹo mổ
Tổn thương đáng kể hơn với sự khuyết thành rộng (1) 
Tổn thương giảm âm, 10 x 9 mm, tiếp xúc với buồng trong tử cung
1
Ảnh : Caroline FORGEARD
DIU écho, Lyon, 2014-2015
Mặt cắt sagittale
Thời kỳ rụng trứng
Đánh giá khuyết dịch eo tử cung 
• Trên một mặt cắt sagittale:
– Độ rộng và sâu của khuyết dịch eo
– Bề dày cơ tử cung còn lại
– Bề dày của cơ tử cung kế cận vùng khuyết 
dịch eo
hinhanhykhoa.com
Đánh giá khuyết dịch eo tử cung 
• Trên mặt cắt frontale:
– Chiều dài của khuyết dịch eo
J.M Levaillant , Créteil
Đánh giá khuyết dịch eo tử cung 
Đánh giá khuyết dịch eo tử cung 
• Một sự phồng ra được định nghĩa như sự 
khiếm khuyết hay một « hốc » mà độ sâu 
tương ứng ít nhất 80% bề dày lớp cơ tử 
cung thành trước
Đánh giá khuyết dịch eo tử cung 
• Vai trò quan tọng của siêu âm bơm buồng
Sư nở phồng ra ở vị trí sẹo mổ lấy thai (mũi tên đỏ)
Khuyết dịch eo tử cung qua đường 
âm đạo
Echographie 2 D Hystérosonographie
Mũi tên đỏ: khuyết dịch eo
Đo lớp cơ tử cung còn lại
Mặt cắt sagittale
Echographie 2D Hystérosonographie
Giá trị của siêu âm bơm buồng
A
Sự nở phồng ra của sẹo (mũi tên vàng) kèm theo một polype trong buồng (mũi tên đỏ) 
B
A : E

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_benh_ly_co_tu_cung_phan_2.pdf