Bài giảng Bản đồ và bản đồ địa chất - Chương 6: Dạng nằm nghiêng - Nguyễn Huỳnh Thông
NỘI DUNG
Thế nằm nghiêng
Các yếu tố thế nằm
Xác định thế nằm thật từ 2 thế nằm biểu kiến
Xác định thế nằm thật từ tài liệu hố khoan
Bề rộng và hình dạng lộ của lớp nghiêng
Cự ly chiếu, đường phương chiếu
Tam giác vỉa
Thế nằm đảo
Bài tập 3
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Bản đồ và bản đồ địa chất - Chương 6: Dạng nằm nghiêng - Nguyễn Huỳnh Thông", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Bản đồ và bản đồ địa chất - Chương 6: Dạng nằm nghiêng - Nguyễn Huỳnh Thông
9/24/2015 1 GEOPET BÀI GIẢNG CHỈ DÀNH CHO SINH VIÊN THEO HỌC LỚP ĐỊA CHẤT KIẾN TRÚC & ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT TS. Nguyễn Huỳnh Thông 1 NỘI DUNG Thế nằm nghiêng Các yếu tố thế nằm Xác định thế nằm thật từ 2 thế nằm biểu kiến Xác định thế nằm thật từ tài liệu hố khoan Bề rộng và hình dạng lộ của lớp nghiêng Cự ly chiếu, đường phương chiếu Tam giác vỉa Thế nằm đảo Bài tập 3 2 9/24/2015 2 3 Thế nằm nghiêng Thế nằm nghiêng của các lớp thể hiện ở chổ các lớp đều nằm nghiêng về một phía. Phạm vi các lớp nằm nghiêng về một phía còn gọi là vùng có cấu tạo đơn tà Để xác định các lớp nằm nghiêng trong không gian, thì phải xác định yếu tố thế nằm của lớp đó 4 Các yếu tố thế nằm 1. Đường phương 2. Hướng dốc 3. Góc dốc 9/24/2015 3 5 • Đường phương, hướng dốc được xác định bằng góc phương vị • Đường phương có 2 góc phương vị lệch nhau 180 độ . • Hướng dốc chỉ có 1 chiều nên chỉ có 1 giá trị và lệch với đường phương 1 góc 90 độ 6 Ngoài thực tế, thường chỉ đo góc phương vị hướng dốc và góc dốc (sử dụng địa bàn địa chất để đo) và ghi nhật ký địa chất cũng như trong báo cáo: β hướng dốc và α góc dốc (không ghi dấu hiệu chỉ độ) Với yếu tố thế nằm , đưa lên bản đồ BT 3a 9/24/2015 4 7 8 Xác định thế nằm thật từ hai thế nằm biểu kiến Hướng dốc biểu kiến là hình chiếu của đường dốc biểu kiến lên mặt phẳng nằm ngang. Đường dốc biểu kiến là đường dốc bất kỳ không trùng với đường dốc có góc dốc lớn nhất Góc tạo bởi đường dốc biểu kiến và hình chiếu của nó lên mặt phẳng nằm ngang là góc dốc biểu kiến α bk < α thật 9/24/2015 5 9 Có hai yếu thế nằm biểu kiến 1. Vẽ vòng tròn tâm O. Từ O vẽ phương 140 ( β1) và phương 230 (β2) 2. Từ O vẽ hai đường thẳng góc với β1 và β2 cắt vòng tròn tại hai điểm D’ và D’’. 3. Vẽ góc 90- α1 và 90- α2. Cạnh của hai góc này cắt β1 và β2 tại A và B. 4. Nối AB , AB chính là đường phương lớp 5. Từ O vẽ OC thăng góc với AB, đường OC là hình chiếu của hướng dốc lên mặt phẳng nằm ngang. Xác định hướng OC ta có hướng dốc thực. 6. Từ O vẽ OD’’’ thẳng góc OC. Nối CD’’’, góc OCD’’ ‘là góc dốc α của vĩa BT 3b 10 9/24/2015 6 11 Xác định thế nằm thật theo tài liệu lổ khoan Trường hợp 3 lổ khoan: không thẳng hàng BT 3c: LK1 = 490m/350m; LK2 = 530m/ 340m;LK2 = 520m/ 410m (độ cao miệng HK/độ sâu gặp nóc vỉa than) Tỷ lệ bản đồ là 1/ 5.000 1/ X/đ hướng dốc 2/ X/đ góc dốc α AA’ = 50m AB = đo * tỷ lệ α Bài tập 3c 12 BT 3d: LKa = 350m/100m; LKb = 300m/ 100m;LKc = 450m/ 100m Tỷ lệ bản đồ là 1/ 5.000 9/24/2015 7 13 BT 3e: LKa = 350m/100m; LKb = 300m/ 100m;LKc = 450m/ 100m Tỷ lệ bản đồ là 1/ 5.000 14 1. Đo góc phương vị hướng dốc 9/24/2015 8 15 Bề rộng và Hình dạng lộ của lớp nghiêng trên bản đồ 16 Cự ly chiếu, đường phương chiếu Hình dạng của vết lộ phụ thuộc vào góc dốc của lớp và góc nghiêng của địa hình được nghiên cứu bằng phương pháp cự ly chiếu và đường phương chiếu Hệ thống đường phương trên sơ dồ khối (trái) & hệ thống đường phương chiếu cùng cự ly chiếu a trên mặt phẳng nằm ngang (phải) Cự ly chiếu a là hình chiếu khoảng cách của 2 đường phương của mặt nóc hay mặt đáy của lớp nằm nghiêng lên mặt phẳng nằm ngang 9/24/2015 9 17 a phụ thuộc vào: • Khoảng cách giữa các mặt nằm ngang song song cách đều • Góc dốc α của lớp • Tỷ lệ bản đồ • ** Quan hệ a và α là quan hệ tỷ lệ nghịch • ** Quan hệ giữa a, h và T là quan hệ tỷ lệ thuận Cự ly chiếu a trên mặt cắt. Cách xác định (trái), sự biến đổi của a theo α (phải) 18 Tam giác vĩa (xác định hướng dốc của lớp) Trên bản đồ địa chất, đặc biệt là bản đồ tỷ lệ lớn thấy có mối quan hệ giữa thế nằm của lớp với hình dạng lộ ra của chúng 9/24/2015 10 19 Ví dụ, tại điểm M và N -Tại điểm M, nơi vết lộ nằm ở vị trí thấp nhất của địa hình, cho ta góc hướng vế hướng dốc của lớp -Tại điểm N, nơi vết lộ nằm ở vị trí cao nhất của địa hình, cho ta góc hướng ngược chiều với hướng dốc của lớp Diện lộ có dạng chữ V trên bản đồ gọi là tam giác vỉa. 20 Nếu cùng một địa hình: • Lớp có dốc thẳng đứng thì vết lộ trên bản đồ là đường thẳng, • Lớp có dốc nhiều thì vết lộ trên bản đồ là góc tù • Lớp có dốc thoải thì vết lộ trên bản đồ là góc nhọn Trên bản đồ địa chất không có đường cao độ, thì dựa vào qui luật chung : Lớp luôn nghiêng về phía trầm tích trẻ, trong trường hợp bình thường 9/24/2015 11 21 Thế nằm đảo Thế nằm bình thường : nóc trên – đáy dưới - Khi lớp đá bị biến dạng, thay đổi thế nằm và góc dốc α vướt quá 900 lúc này đá đã bị đảo lộn. - Việc xác định này quan trọng trong nghiên cứu địa tầng, trầm tích, kiến tạo 22 Các đặc điểm để xác định thế nằm bình thường và thế nằm đảo 1/ Tuổi Hóa thạch X/đ tuổi tuyệt đối 9/24/2015 12 23 2/ Trong các lớp trên mặt bào mòn thường có các hố, lõm (thấu kính) chứa vật liệu vụn thô như cuội 24 3/ Dựa vào phân lớp xiên chéo của lớp 9/24/2015 13 25 4/ Dựa vào dấu vết khe nứt nguyên sinh, hay dấu của sinh vật, hạt mưa 26 5/ Dựa vào , nếu magma phun trào do tiếp xúc không khi, nguội lạnh nhanh nên hay để bọt khí trên bề mặt 9/24/2015 14 27 Vẽ ranh giới địa chất một mặt lớp 28 9/24/2015 15 29 THANK YOU ! 30 CHUẨN BỊ: • BÀI TẬP • Chương 7: KHE NỨT & ĐỨT GÃY
File đính kèm:
- bai_giang_ban_do_va_ban_do_dia_chat_chuong_6_dang_nam_nghien.pdf