Ẩm thực cung đình Hàn Quốc

Nội dung chúng tôi đề cập tới trong bài bao gồm :

I. Khái quát ẩm thực cung đình Hàn Quốc

II. Tìm hiểu về ẩm thực cung đình Hàn Quốc

A. Các bữa ăn trong ngày

B. Vị trí, cách ngồi ăn

C. Cách sắp xếp bàn ăn

D. Nơi chuẩn bị và bộ phận phụ trách chế biến ẩm thực cung đình

E. Tiệc hoàng gia trong những dịp đặc biệt

III. Các món chủ yếu trong ẩm thực cung đình Hàn Quốc

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 1

Trang 1

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 2

Trang 2

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 3

Trang 3

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 4

Trang 4

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 5

Trang 5

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 6

Trang 6

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 7

Trang 7

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 8

Trang 8

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 9

Trang 9

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 270 trang viethung 12300
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Ẩm thực cung đình Hàn Quốc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ẩm thực cung đình Hàn Quốc

Ẩm thực cung đình Hàn Quốc
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
1
ẨM THỰC CUNG ĐÌNH HÀN QUỐC
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Đào Vũ Vũ
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thuý An 1H09
Nguyễn Hà Linh 1H09
Nguyễn Thảo Ly 1H09
Bùi Phương Oanh 1H09
Vũ Mai Phương 1H09
Phần I : Mở đầu
I, Lý do chọn đề tài :
 Mối bang giao giữa Việt Nam và Hàn Quốc đã không ngừng phát triển trên nhiều
lĩnh vực kể từ khi hai nước thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức. Ngày càng có
nhiều công ty Hàn Quốc đầu tư vào Việt Nam và số lượng tu nghiệp sinh học tập, lao
động tại Hàn Quốc cũng ngày một tăng nhanh. Vì thế nhu cầu học tiếng Hàn, tìm hiểu
về đất nước, con người và nền văn hóa Hàn Quốc là nhu cầu chính đáng của nhiều
người Việt Nam hiện nay.
 Chúng ta biết đến đất nước Hàn Quốc với một nền văn hóa truyền thống lâu đời,
phong phú về di sản, đậm đà về bản sắc và mang đúng chất Hàn Quốc. Một trong
những nét văn hóa truyền thống đặc sắc luôn được người Hàn Quốc tự hào mỗi khi
quảng bá hình ảnh của mình là nét đẹp trong văn hóa ẩm thực, đặc biệt là ẩm thực
cung đình. Ẩm thực cung đình là tinh hoa của ẩm thực Hàn Quốc nên chắc chắn có
nhiều điểm công phu và tinh tế hơn so với ẩm thực đời thường. Những gì nổi bật, mới
lạ luôn thu hút sự quan tâm đặc biệt của con người. Đây cũng chính là lý do chúng tôi
chọn đề tài này để nghiên cứu.
II, Phạm vi nghiên cứu :
Trong bài nghiên cứu này chúng tôi để cập đến những nét chung nhất về ẩm thực
cung đình Hàn Quốc bao gồm: tên gọi, nguồn gốc của tên gọi, các bữa ăn trong ngày,
vị trí và cách ngồi ăn, cách sắp xếp bàn ăn, nơi chuẩn bị và bộ phận phụ trách ẩm thực
cung đình, tiệc hoàng gia trong những dịp đặc biệt và các món ăn trong cung đình.
III. Mục đích nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu :
 Chúng tôi mong rằng đề tài nghiên cứu này sẽ giúp ích phần nào cho những ai
quan tâm đến văn hóa Hàn Quốc, đặc biệt là các bạn sinh viên khoa tiếng Hàn trong
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
2
việc tìm hiểu những nét đặc trưng nhất của ẩm thực cung đình Hàn Quốc và bước đầu
tiếp cận nét đặc sắc trong văn hoá Hàn Quốc. Chúng tôi thực hiện bài nghiên cứu này
dưới hình thức: thu thập, thống kê, phân tích thông tin và kết luận có sử dụng tài liệu
sách, báo, tạp chí và internet
 Là sinh viên năm thứ nhất nên sự hiểu biết còn hạn chế, chúng tôi mong rằng bài
nghiên cứu này sẽ nhận được nhiều sự đóng góp của các thầy cô và các bạn.
Nội dung chúng tôi đề cập tới trong bài bao gồm :
I. Khái quát ẩm thực cung đình Hàn Quốc
II. Tìm hiểu về ẩm thực cung đình Hàn Quốc
A. Các bữa ăn trong ngày
B. Vị trí, cách ngồi ăn
C. Cách sắp xếp bàn ăn
D. Nơi chuẩn bị và bộ phận phụ trách chế biến ẩm thực cung đình
E. Tiệc hoàng gia trong những dịp đặc biệt
III. Các món chủ yếu trong ẩm thực cung đình Hàn Quốc
A.주식류 - Món chính
B.찬품류- Món phụ
D.후식류 - Các món tráng miệng
C.저장발효음식- Các món ăn lên men
E.차와화채- Trà và Chè
Phần II : Nội Dung
I. Khái quát ẩm thực cung đình Hàn Quốc :
* Ẩm thực cung đình Hàn Quốc trong tiếng Hàn được gọi là kungjung umsik trong
suốt thời kì cận đại, ẩm thực trong hoàng cung đã phản ánh sự giàu có sang trọng của
người trị vì bán đảo Triều Tiên. Sự giàu có của hoàng tộc được chứng minh qua ví dụ
từ tận thời vương triều Silla, nơi mà một cái hồ nhân tạo (hồ Anapji ở Gyeongju), được
tạo nên với nhiều nhà lều và đại sảnh ở giữa với mục đích chính là tổ chức tiệc tùng -
giao lưu hay tăng mối hòa hảo với các thế lực địa phương và là con kênh bắc qua hồ
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
3
nhân tạo, Poseokjeong, được xây dựng nên với mục đích duy nhất là để các cốc rượu
trôi nổi trong khi làm thơ.
Hồ Anapji
Poseokjong
* Món ăn cung đình là sự kết tinh nghệ thuật nấu nướng của người Hàn Quốc, bao
gồm những nét đặc trưng từ những nơi hẻo lánh xa xôi nhất của đất nước. Sử dụng
những nguyên liệu tốt nhất của mỗi vùng, những món ăn đã phản ánh tính đa dạng của
Hàn Quốc. Vị Hoàng đế có 5 bữa ăn trong 1 ngày, trong đó 2 bữa chính gọi là
Surasang. Surasang được phục vụ với 12 món ăn khác nhau cùng với cơm, kimchi và
vài loại cháo.
Đã có một sự cân bằng về “âm” và “dương” trong những món ăn kèm được bày
theo một sự sắp xếp riêng biệt tùy theo hình dáng và màu sắc của các nguyên liệu. Các
món ăn được đựng trong những chiếc bát bằng bạc, màu của nó sẽ biến đổi nếu đồ ăn
bên trong có chứa bất cứ chất độc nào. Dưới đây là 2 món ăn phổ biến của ẩm thực
cung đình truyền thống:
- “Gujeolpan” (món gồm 9 phần) gồm 9 loại thức ăn từ thịt, rau, được thay đổi theo
mùa. Món ăn đựng trong 9 ngăn nhỏ của một cái khay, ăn chung với bánh tráng mỏng
được đặt ở trung tâm. Món ăn đẹp mắt này thường dùng để khai vị các bữa ăn chính.
Gujeolpan
- “Sam saek” món bánh gạo nếp là một thức quà truyền thống phổ biến của người
Hàn Quốc. Được làm từ những quả chà là của xứ Trung Hoa, hạt thông, mật ong và
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
4
bột gạo nếp; món tráng miệng dẻo dính này được yêu thích bởi vẻ ngoài cầu kì và còn
thường được dùng trong các ngày lễ.
Samsaek
Các món ăn cung đình Hàn Quốc luôn được chuẩn bị một cách công phu, với sự
chú trọng lớn tới từng chi tiết nhỏ. Những đầu bếp khéo léo đã làm nên những món ăn
đó từ những sản phẩm nông nghiệp và hải sản có chất lượng tốt nhất được mang đến từ
khắp mọi miền đất nước.
* Thức ăn trong cung đình không khác nhiều so với thức ăn ở ngoài cung bởi vì
chúng. Điểm khác biệt chính là các món ăn hoàng cung thì ít muối và gia vị hơn. Các
bữa ăn được nấu cho hoàng tộc cũng không thay đổi theo mùa giống như một bữa ăn
của người dân thường. Mỗi tháng, những vị quan đứng đầu của 8 tỉnh lần lượt được
diện kiến trong cung để giớ ... âm thanh ồn ào của con người khi đột nhiên đổ dồn về một phía nào đó, người ta
dùng từ와르르 ( tương ứng trong tiếng Việt là “ ào ào” hay “rầm rầm”) .Nhưng nếu
muốn nhấn mạnh hơn, người ta có thể láy lại와르르 thành와르르와르르, tạo ra cảm
giác về một sự liên tiếp, dồn dập với cường độ mạnh hơn nữa với số lượng lớn, đột
ngột di chuyển đồng thời về cùng một phía . Có thể nói, phương thức láy đã đem đến
cho người nghe cảm giác về từ mạnh mẽ hơn.
돌무더기가와르르무너졌다.
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
249
불이 나자 건물 안에 있던 사람들이 출입구 쪽으로 와르르 와르르
몰려나왔다.
2.3. Khi kết hợp với –거리다, -대다, -하다, các từ tượng thanh và từ tượng hình
sẽ trở thành động từ hoặc tính từ.
가물가물 가물가물하다/가물대다/가물거리다
Trong tiếng Hàn Quốc, từ tượng hình 가물가물 vốn là từ dùng khi muốn diễn đạt
hình ảnh lập loè, le lói của các loại ánh sáng yếu ớt, nhỏ nhoi, hay diễn đạt hình ảnh
thấp thoáng, không nhìn thấy rõ ràng, liên tục của các vật ở vị trí xa. Nhưng khi thêm
đuôi –하다 vào sau 가물가, hay thêm đuôi –대다, -거리다 vào sau 가물 thì
가물가물 không còn là từ tượng hình nữa mà đã trở thành 동사 .Dưới đây là một vài
ví dụ:
촛불은스며드는바람에도꺼질듯가물거렸으나쉽사리꺼지지않았다.
아주죽었거나,빈사상태에있는것처럼가물대는형광등이어쩌다하나씩
있을뿐빛이들어올데라곤없었다.≪박완서,도시의흉년≫
똑딱 똑딱하다 /똑딱대다 /똑딱거리다
Từ 똑딱똑딱 trong tiếng Hàn Quốc vốn là một từ tượng thanh, diễn tả âm thanh
của tiến đồng hồ hay là tiếng gõ, đập của những vật cứng. Nhưng khi thêm đuôi -하다
vào sau가뿐가뿐 hay –대다, -거리다 vào sau가뿐 ta lại được một동사.Dưới đây là
một vài ví dụ:
옆방에서못질을하는지내내똑딱거려잠을못잤다
시계가똑딱대는소리에잠을설쳤다.
연필이똑딱하며바닥으로떨어졌다.
2.4. Đối chiếu với tiếng Việt:
Tiếng Hàn Quốc có nhiều từ tượng thanh và tượng hình tương ứng với tiếngViệt
mà chúng ta có thể đem ra đối chiếu và so sánh. Dưới đây là một vài ví dụ.
Ví Dụ :
 Âm thanh của tiếng đồng hồ :
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
250
-Trong tiếng Hàn Quốc : 똑딱똑딱 (단단한 물건을 잇따라 가볍게 두드리는
소리 / 시계나 작은 발동기, 똑딱선의 기관 따위가 잇따라 돌아가는 소리 (출저:
네이버국어사전) ).
VD:밤이면시계소리똑딱똑딱이유난스레크다.
-Trong tiếng Việt : “tích tắc ..tích tắc “.
 Tiếng đồ vật bị vỡ :
-Trong tiếng Hàn Quốc : 쨍그랑 (얇은 쇠붙이나 유리 따위가 떨어지거나
부딪쳐맑게울리는소리-출저:네이버국어사전)
VD:잔이쨍그랑소리를내며바닥에떨어졌다
-Trong tiếng Việt : “choang”
 Tiếng bụng sôi:
- Trong tiếng Hàn Quốc:꼬르륵(배속이나대통의진따위가끓는소리-출저:
네이버국어사전)
VD:하루중일아무것도못먹어서배속에서꼬르륵소리가나다.
- Trong tiếng Việt : “ùng ục”
 Tiếng gõ cửa:
- Tiếng Hàn Quốc:똑똑(문을두드리는소리)
VD: 근선생님은문을똑똑두드린후에조용히들어갔다.
- Tiếng Việt : “Cốc cốc”
 Tiếng còi xe
- Tiếng Hàn Quốc :빵빵(차등교통수단의경찰소리)
VD:밖에서차소리빵빵은자꾸들린데참시끄러운데.
- Tiếng Việt: “bim bim”, “bíp bíp”
 Hình ảnh diễn tả sự lo sợ:
- Tiếng Hàn Quốc:벌벌 (너무무서워떨리는모양)
VD: 시험전에사람들이벌벌떨리는것은당연하지.
- Tiếng Việt : run “bần bật”
 Hình ảnh miêu tả nụ cười:
- Tiếng Hàn Quốc :삥글삥글(미소지는모양)
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
251
VD: 그녀가한말도없이삥글삥글웃기만한다.
- Tiếng Việt: cười “tủm tỉm”
 Hình ảnh làn khói:
-Trong tiếng Hàn Quốc : 모락모락(연기나 냄새, 김 따위가 계속 조금씩
피어오르는모양-출저:네이버국어사전)
VD:먼산등에서연기는모락모락보인다.
-Trong tiếng Việt: khói tỏa “nghi ngút”.
 Hình ảnh mưa :
- Trong tiếng Hàn Quốc:부슬부슬( 눈이나비가성기게조용히내리는모양-
출저:네이버국어사전)
 VD:밖에서봄비가부슬부슬내리고있다.
-Trong tiếng Việt : (mưa rơi )“lâm thâm”
 Hình ảnh mây trôi:
-Trong tiếng Hàn Quốc : 뭉게뭉게 (연기나 구름 따위가 크게 둥근 모양을
이루면서잇따라나오는모양-출저:네이버국어사전)
 VD: 산등성 머리 위에는 뭉게뭉게 눈같이 흰 구름이 눈이 부시게 피어올라
올뿐이다.
-Trong tiếng Việt : (mây trôi) “lững lờ”,”bồng bềnh”
3. Thống kê về từ tượng thanh tượng hình
3.1 Từ tượng thanh
3.1.1 Nhóm các từ về tiếng kêu động vật
3.1.1.1 Khác nhau về hình thái
TIẾNG HÀN QUỐC TIẾNG VIỆT
야옹
그고양이는전형적인야옹
소리를냈다.
고양이가나를보고야옹하고
울었다
tiếng mèo kêu : Meo meo
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
252
꼬끼오
수탉이꼬끼오하고운다
먼동이틀무렵어디선가닭이
꼬끼오하고홰치며우는것을들었다
음애
그는소가음매하고우는것처럼
소리질렀다.
어미소와떨어진송아지는
고삐에묶인채음매소리만내고
있다
tiếng gà trống gáy : “Ò Ó O O O”
tiếng bò kêu :” Bò bò bò”
3.1.1.2 Giống nhau về hình thái
Hình
thái TIẾNG HÀN QUỐC TIẾNG VIỆT
AA 멍멍
낯선사람을보고개가
멍멍거린다.
깽깽
강아지가깽깽짖어대며자꾸
주인을따라가려한다.
꽥꽥
오리가꽤꽥소리를질렀다.
꿀꿀
돼지들이우리에서꿀꿀거린다
맴맴
여름에는매미가맴맴울어요.
왱왱
모기가왱왱날아다닌다.
Tiếng chó sủa : “gâu gâu”
Tiếng chó con kêu
Tiếng vịt kêu:“quác quác”
Tiếng lợn kêu: “ủn ỉn,eng
éc”
Tiếng ve kêu : “ve ve”
Tiếng bay nhanh của
những
loài côn trùng có cánh.
(ruồi, muỗi) : vo ve
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
253
구구
찍찍
Tiếng chim bồ câu hoặc
tiếng gà kêu : “cu cu “
Tiếng chim sẻ kêu
ABAB 개골개골
개구리가개골개골울고있었다
맹꽁맹꽁
장마철에는하루온종일
맹꽁이가맹꽁맹꽁울어댔다.
귀뚤귀뚤
귀뚤귀뚤우는귀뚜라미소리에
가을의고적함을느낀다
까악까악
꾀꼴꾀꼴
끼룩끼룩
Tiếng ếch kêu : “ ộp ộp “
Tiếng kêu của một loài
ếch nhỏ
Tiếng châu chấu kêu
Tiếng quạ kêu
Tiếng hót chim sơn ca,
chim vàng anh
Tiếng chim mòng biển kêu
3.1.2 Nhóm các từ về âm thanh của sự vật
3.1.2.1 Khác nhau về hình thái
TIẾNG HÀN QUỐC TIẾNG VIỆT
쨍그랑
잔을쨍그랑부딪치다
Tiếng rơi vỡ đồ vật bằng sứ hoặc bằng thủytinh
(얇은쇠붙이나유리따위가떨어지거나
부딪쳐맑게울리는소리. ‘쟁그랑’보다센
느낌을준다)
“Choang “
찌르릉
찌르릉찌르릉벨이울렸다
Tiếng chuông xe đạp kêu
(초인종이나전화벨따위가울리는소리.)
“Reng reng “
탁 Âm thanh phát ra khi hai vật đột ngột va chạm
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
254
문을탁닫다
탁자위에잔을탁내려놓다
với nhau (갑자기세게치거나부딪거나
차거나넘어지는소리)
퐁당
반지가물에퐁당빠졌다
개구리 한 마리가 연못으로
퐁당뛰어들었다
Âm thanh khi ném một vật nhỏ và cứng xuống
 nước (작고단단한물건이물에떨어지거나
빠질때가볍게한번나는소리.)
“Tõm , tủm “
3.1.2.2 Giống nhau về hình thái :
HÌNH
THÁI
TIẾNG HÀN QUỐC TIẾNG VIỆT
AA 땅땅
도장을땅땅찍다.
씽씽
세찬겨울바람이씽씽
불어댄다.
차가씽씽달리다.
Tiếng va chạm giữa những vật
làm bằng kim loại, cứng với nhau
(작은쇠붙이나단단한물건이
잇따라세게부딪쳐울리는소리.)
바람이잇따라세차게스쳐
지나가는소리.
사람이나물체가바람을일으킬
만큼잇따라빠르게움직일때
나는소리
ABAB 보글보글
삐걱삐걱
사립문을삐걱삐걱흔드는
소리가났다.
갑자기 침대
밑에서스프링
소리가 삐걱삐걱 방을
울렸다
Tiếng nước sôi
“Ùng ục”
Tiếng cửa kêu
“cọt kẹt “
크고 단단한 물건이 자꾸 서로
닿아서갈릴때나는소리
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
255
3.1.3 Nhóm các từ thể hiện cảm xúc của con người:
3.1.3.1 Khác nhau về hình thái:
TIẾNG HÀN QUỐC TIẾNG VIỆT
화들짝
아이는천둥소리에화들짝
놀라쓰러졌다.
어머니는아들이합격했다는
소식을듣자마자화들짝놀라며
눈시울을붉혔다.
활딱
옷을활딱벗다
머리가활딱벗어지다
화뜰
Không có tương ứng
별안간호들갑스럽게펄쩍뛸듯이
놀라는모양.
남김없이시원스럽게벗거나벗어진
모양.
팔다리나몸이몹시심하게한번
떨리는모양.
2.1.3.2 Giống nhau về hình thái
HÌNH
THÁI
TIẾNG HÀN QUỐC TIẾNG VIỆT
AA 냠냠
아이들이과자를냠냠먹는다.
그아이는혼자서만떡을냠냠
먹었다.
엉엉
우리는서로부둥켜안고엉엉
소리내어울었다.
나는그의가슴에안겨
어린아이처럼서럽게엉엉울어
Tiếng nhai thức ăn, thể hiện
sự ngon miệng
 (어린아이등이음식을
맛있게먹는소리.)
Tiếng khóc
(목을놓아크게우는
소리)
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
256
댔다.
하하
그의재치있는농담에모두
하하웃었다.
호호
그녀는호호웃으며말했다
히히
Tiếng cười lớn “haha”
(입을벌리고거리낌없이
크게웃는소리)
Tiếng cười của phụ nữ
(입을동그랗고작게
오므리고간드러지게웃는
소리.또는그모양.주로
여자의웃음소리를
나타낸다.)
Tiếng cười
마음에흐뭇하여멋없이
싱겁게자꾸웃는소리
ABAB 콜록콜록
콜록콜록기침을하다
새근새근
아기가새근새근잘잔다
Tiếng hắt xì hơi khi bị cảm
(감기나천식따위로가슴
속에서잇따라울려나오는
기침소리.)
Tiếng thở nhẹ nhàng của trẻ
con khi ngủ say.
(어린아이가곤히잠들어
조용하게자꾸숨쉬는소리.)
3.2 Từ tượng hình
3.2.1 Nhóm các từ tượng hình về con người :
3.2.1.1 Khác nhau về hình thái:
TIẾNG HÀN QUÔC TIẾNG VIỆT
 꾀죄죄
그녀가 꾀죄죄한 채 밖에서
(Quần áo) lôi thôi, luộm thuộm, xộc xệch,
không gọn gàng, chỉnh tề.
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
257
나가곤한다.
 엉거주춤
그녀는자꾸엉거주춤서있다.
 무슨 일이 생긴 지 몰라서
앉지도 서지도 아니하고 그냥
엉거주춤하고있었다.
 헐레벌떡
큰 소나기를 만난 사람들이
헐레벌떡 빌딩 속으로 뛰어
들어갔다.
(옷차림이나 모양새가 몹시
지저분하고궁상스러운모양)
Phấp phỏng, nhấp nhổm, đứng ngồi không
yên
(-아주 앉지도 서지도 아니하고 몸을
반쯤굽히고있는모양
- 이러지도 저러지도 못하고 망설이는
모양.)
Vội vàng, hối hả
(숨을가쁘고거칠게몰아쉬는모양.)
3.2.1.2. Gíông nhau về hình thái:
HÌNH
THÁI
TIẾNG HÀN QUỐC TIẾNG VIỆT
AA  퉁퉁
소녀가 잠을 많이 자서
눈두덩이가퉁퉁부었다 .
회사를 그만두고 집에
들어앉으니살이퉁퉁올랐다.
빼빼
의사가비대한 환자에게
염격하게 다이어트 시켰더니 빼빼
말랐다.
 뻣뻣
 한 사람은 도포에 갓을
썼는데, 수염이 뻣뻣하고 눈꼬리가
사나운 것이 꽤나 험상스레
Sưng vù lên hoặc bị căng
phồng lên.
(신체나 물체의 한
부분이 붓거나 부풀어서
도드라져 있는 모양, 또는
살이 쪄서 몸이 옆으로 퍼진
모양.)
gầy gò, gầy giơ xương
(살가죽이 쪼그라져 붙을
만큼야윈모양)
Râu hoặc tóc cứng đơ, xơ
cứng
(머리나 수염 등 물체가
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
258
보였다.
벌벌
 밖에서낳씨가너무춰서그
노인이자꾸벌벌떨리고있었다.
 살살
어린애가 약을 먹기 싫다며
고개를살살흔들었다.
굳고꿋꿋하다)
Run bần bật ( vì lạnh hoặc
do sợ hãi..)
Khẽ lắc đầu, thể hiện sự
không đồng ý, không hài lòng.
ABAB  뒤룩뒤룩
요즘길에서뒤룩뒤룩살이찐
사람들을많이볼수있다.
 토실토실
첫돌을맞을때쯤어린아이는
토실토실살이올랐다.
후리후리
그는후리후리큰키에건강해
보였다.
 깜박깜박
무슨 일이 생긴 지 몰라서
눈을깜박깜박 하네!
 끄덕끄덕
그 아이는 너무 좋아하니
고개를끄덕끄뎍했다.
 절레절레
아이는 싫다고 도리머리를
절레절레흔들었다.
Béo ục ịch
(군살이 처지도록 살이
몹시쪄서뚱뚱한모양.
Mô tả những em bé mũm
mĩm, bụ bẫm.
(보기 좋을 정도로 살이
통통하게찐모양)
Cao, cân đối
(키가크고늘씬한모양.)
Mắt “hấp ha hấp háy”
(눈이 자꾸 감겼다
뜨였다하는모양.)
Gật đầu lia lịa
(고개 따위를 아래위로
거볍게자꾸움직이는모양)
Lắc đầu quầy quậy
(머리를 좌우로 자꾸
흔드는모양)
ABA’B 허겁지겁
아이가 배가 고픈지 입을
Vội vàng, hấp tấp
(조급한 마음으로 몹시
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
259
넙적대며떡을허겁지겁먹는다.
 허둥지둥
시험 시간이 모자라 허둥지둥
아무답에나표시를하고나왔다.
 실쭉샐쭉
그 여자는 친구와 하찮은
일로 말다툼한 후 토라져서
실쭉샐쭉했다.
동생은 실쭉샐쭉 삐치기를
잘해서함께놀기가힘들다
허둥거리는모양)
Cuống quýt, vội vội vàng
vàng.
(정신을 차릴 수 없을
만큼 갈팡질팡하며
다급하게서두르는모양.)
(어떤 감정을 나타내면서
입이나 눈이 자꾸
실그러졌다 샐그러졌다
하며 움직이는 모양 또는
마음에 차지 아니하여서 좀
고까워 하는 태도를 자꾸
나타내는모양 )
3.2.2.Nhóm từ về sự vật:
3.2.2.1 Khác nhau về hình thái:
TIẾNG HÀN QUỐC TIẾNG VIỆT
 괴발개발
의사가 처방전을 괴발개발
갈겨써서알아보기어려웠다.
 어둠침침
흐리고 비 오는 하늘은
어둠침침하게 벌써 황혼에 가까운
듯한다.
 흐리멍텅
머리속은 흐리머텅 술기운을
(Chữ viết) nguệch ngoạc, xiên xẹo, cẩu
thả
(고양이의 발과 개의 발이라는 뜻으로,
글씨를 되는대로 아무렇게나 써 놓은
모양을이르는말)
Âm u, tăm tối
(어둡고침침한모양)
Váng vất, phảng phất
(밝거나 똑똑하지 못하고 흐릿한
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
260
가시지못하고있었다. 모양 )
3.2.2.2. Gíông nhau về hình thái:
HÌNH THÁI TIẾNG HÀN QUỐC TIẾNG VIỆT
AA  꽁꽁
냉장고에서 꺼낸 뒤에
물이꽁꽁얼다.
 술술
바람이 문 새로 술술
들어온다.
 찰찰
물탱크가 찰찰 넘치고
있다.
 척척
학생들이 어려운 화학
문제를척척풀었다.
 컴컴
컴컴한 골목길에 혼자서
걸어가고망설하고있었다.
Đông cứng, cứng đơ
(물체가 매우 단단히 언
모양./힘주어 단단하게 죄어
묶거나꾸리는모양.)
(gió) thoang thoảng, thổi
nhè nhẹ.
(바람이 부드럽게 부는
모양.)
(N ước) đầy ăm ắp, tràn cả
ra ngoài
(적은 액체가 조금씩
넘쳐흐르는모양.)
Làm nhanh nhoay nhoáy,
thoăn thoắt, thuận lợi, dễ dàng.
(일이 거침없이 아주
잘되어가는모양)
Tối đen, tối om om.
(아주어두운모양)
ABAB  산들산들
산들산들 부는 봄바람도
상쾌하고 눈앞에 끝없이
펼쳐진 바다도 후련하기만
한다.
 선들선들
선들선들한 바람이 불어
(Gío thổi) hiu hiu
(바람이 시원하고
부드럽게부는모양)
(Gío thổi) se se
(바람이 서늘하고
부드럽게부는모양)
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
261
조금 춥게 느껴지는 가을 해질
무렵였다.
 보슬보슬
봄비가보슬보슬내린다.
 부슬부슬
부슬부슬 처령하게
내리는가을비였다.
 흔들흔들
바람이 불 때마다
나뭇잎이흔들흔들춤을춘다.
 일 할때 마음은 흔들흔들
하면안되지!
Cơn mưa lâm thâm, li ti.
(비가 가늘고 성기게
내리는모양)
Cơn mưa lặng lẽ, lâm thâm.
(비가 가늘고 성기게
조용히내리는모양)
 Phấp phới, đu đưa / (tâm
trí, lòng dạ) dễ bị xao động
-이리저리 자꾸 흔들리는
모양.
- 마음이나 생각 따위가
굳지 못하여 이리저리 자꾸
망설이는모양
ABA’B  우글쭈글
내가 금방 압고 나온 옷이
소나기에 젗어 우글쭈글하고
엉망이다.
 울긋불긋
그녀는 울긋불긋 빛깔이
요란한옷을입었다
오락가락
장마철로 접어들면서
비가오락가락한다.
 왜뚤삐뚤
Nhầu nhì, nhăn nhúm
Rực rỡ, sặc sỡ, loè loẹt
(짙고 옅은 여러 가지
빛깔들이 야단스럽게 한데
뒤섞여있는모양)
(Thời tiết ) thất thường, hay
thay đổi.
( 계속해서 왔다 갔다
하는모양.)
Ngoằn ngoèo, uốn lượn.
(이리저리비뚤어진모양)
Kỷ yếu khoa học sinh viên khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
 ___________________________________________________________________________
262
산허리는 길이 왜뚤삐뚤
나있다.
 올록볼록
그녀는 올록볼록한
벽지로벽을장식하였다
Gồ ghề, lồi lõm.
(물체의 거죽이나 면이
고르지않게높고낮은모양)
III/ KẾT LUẬN:
Từ tượng thanh và từ tượng hình là một mảng từ vựng vô cùng bao la và rộng lớn.
Ngay cả trong tiếng mẹ đẻ của mình, chúng ta cũng khó có thể biết hết được tất cả
những từ tượng thanh, từ tượng hình. Tuy nhiên, hãy thử tưởng tượng rằng, nếu như
không có sự xuất hiện của từ tượng thanh, tượng hình trong đời sống ngôn ngữ của
con người, thì việc giao tiếp của chúng ta hẳn sẽ mất đi nét cuốn hút cũng như bao
dụng ý chứa đựng trong từng ngôn từ. Thật vậy, vai trò của từ tượng thanh và từ tượng
hình là vô cùng quan trọng. Chúng tô điểm, trang trí, và mang lại cho mỗi lời nói, mỗi
câu văn cái hồn, làm cho những thứ bình thường quanh chúng ta trở nên thú vị, phong
phú và đa dạng hơn. Do vậy, chúng ta lại càng cần phải tìm hiểu, và nghiên cứu về từ
tượng thanh, từ tượng hình, để mảng đề tài này không còn là một khó khăn, mà trở
thành một niềm yêu thích đầy hấp dẫn của mỗi người học ngoại ngữ. Càng có nhiều
hiểu biết, nhiều kiến thức về từ tượng thanh, từ tượng hình, chúng ta lại thấy yêu ngôn
ngữ của mình hơn, thấy được rõ nét hơn những tinh hoa, những nghệ thuật trong cách
sử dụng từ, cách cấu tạo từ, cũng như những nét thú vị đặc biệt trong lối tư duy, quan
niệm của mỗi dân tộc, mỗi đất nước. Trong khuôn khổ, phạm vi có hạn, trên đây,
chúng tôi mới trình bày được các khái niệm, cũng như đối chiếu từ tượng thanh và
tượng hình trong hai ngôn ngữ - tiếng Hàn Quốc và tiếng Việt thông qua một vài ví dụ
minh hoạ về một số lĩnh vực. Bài nghiên cứu này chắc chắn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong các bạn có thể tiếp tục nghiên cứu thêm về “ từ tượng thanh-
từ tượng hình trong tiếng Việt và tiếng Hàn Quốc”, để đóng góp cũng như bổ sung
thêm nhằm làm cho mảng đề tài thú vị và bổ ích này có thể hoàn thiện hơn, góp phần
tăng cường hiểu biết lẫn nhau về ngôn ngữ giữa hai dân tộc Việt Nam và Hàn Quốc.
Kỷ yếu khoa học sinh viên Khoa Tiếng Hàn Năm học 2009-2010
263

File đính kèm:

  • pdfam_thuc_cung_dinh_han_quoc.pdf