Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5

Câu 1: Tìm số lớn nhất, biết hiệu 2 số là 253. Nếu lấy số lớn trừ đi 3 lần số bé thì được 25.

Số cần tìm là:

a/ 481 ; b/ 139 ; c/ 367 ; d/ 114.

2 lần số bé là:

253 – 25 = 228

Số bé là: 228 : 2 = 114

Số lớn là: 114 + 253 = 367

Câu 2: Cho một số có 2 chữ số có tích 2 chữ số là 15. Vậy tổng các chữ số của số đó là:

a/ 6 ; b/ 8 ; c/ 7 ; d/ 4.

Ta thấy 15 chia hết cho 3 và cho 5 nên hai chữ số của số đó là 3 và 5.

Tổng hai chữ số bằng 3+5= 8

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 1

Trang 1

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 2

Trang 2

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 3

Trang 3

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 4

Trang 4

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 5

Trang 5

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 6

Trang 6

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 7

Trang 7

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 8

Trang 8

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 9

Trang 9

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 48 trang viethung 06/01/2022 11041
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5

Tuyển tập các bài toán hay luyện thi Violympic Lớp 5
 TUYỂN TẬP CÁC BÀI TOÁN HAY LUYỆN THI VIOLYMPIC LỚP 5 
 ( PHẦN 1 ) 
Câu 1: Tìm số lớn nhất, biết hiệu 2 số là 253. Nếu lấy số lớn trừ đi 3 lần số bé thì được 25. 
Số cần tìm là: 
 a/ 481 ; b/ 139 ; c/ 367 ; d/ 114. 
 2 lần số bé là: 
 253 – 25 = 228 
 Số bé là: 228 : 2 = 114 
 Số lớn là: 114 + 253 = 367 
Câu 2: Cho một số có 2 chữ số có tích 2 chữ số là 15. Vậy tổng các chữ số của số đó là: 
a/ 6 ; b/ 8 ; c/ 7 ; d/ 4. 
Ta thấy 15 chia hết cho 3 và cho 5 nên hai chữ số của số đó là 3 và 5. 
Tổng hai chữ số bằng 3+5= 8 
Câu 3: Tìm số liền trước số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau. Vậy số cần t m 
là: 
 a/ 98763 ; b/ 99997 ; c/ 98765 ; d/ 98764. 
Số tự nhiên chẵn lớn nhất có 5 chữ số khác nhau là 98764. 
Số liền trước nó là 98763 
Câu 4: Tìm hiệu hai số biết nếu số bị trừ tăng thêm 135 và số trừ bớt đi 205 thì hiệu hai số 
lúc này là 542. Vậy hiệu của 2 số đó là: 
 a/ 882 ; b/ 712 ; c/ 202 ; d/ 372. 
Bài giải : 
Ta có sơ đồ 
Số bị trừ: |------------|-------------|--- ?-----|++++++135+++| 
Số trừ: |------------|////205//////| 
Nhìn vào sơ đồ ta thấy : Sau khi thêm 135 và bớt đi 205 thì hiệu sẽ tăng thêm: 
135 + 205 = 340 
Hiệu hai số đó ban đầu là: 
542 – 340 = 202 
Đáp số : 202 
Câu 5: Hiệu hai số bằng 1/5 lần số bé. Tổng hai số là số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số. 
Vậy số lớn là: 
a/ 450 ; b/ 825 ; c/ 540 ; d/ 90. 
Số tròn chục lớn nhất có 3 chữ số là 990 
Tỉ của số bé và số lớn là 5/(5+1) = 5/6 
Tổng số phần bằng nhau: 
5 + 6 = 11 (phần) 
Giá trị 1 phần là: 
990 : 11 = 90 
Số lớn là: 
90 x 6 = 540 
Câu 6: Tìm x, biết x là số lẻ chia hết cho 5 và 438 < x < 449.. Vậy giá trị của x là: 
 a/ 447 ; b/ 445 ; c/ 440 ; d/ 448. 
x có chữ số tận cùng là 5. 
x có thể là 439; 440; 441; 442; 443; 444; 445; 446; 447; 448 
Vậy x = 445 
Câu 7: Với 4 chữ số: 0; 5; 7; 2 viết được số số lẻ có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5 là: 
 a/ 9 ; b/ 5 ; c/ 4 ; d/ 6. 
Số cần tìm có chữ số hàng đơn vị là 5. 
Có 2 cách chọn chữ số hàng trăm và 2 cách chọn chữ số hàng chục. 
Số các số đó là: 
2 x 2 = 4 
Câu 8: Hoa tính tổng tất cả các số chẵn từ 2 đến 100. Lan tính tổng tất cả các số lẻ từ 1 đến 
99. Sau đó Mai lấy kết quả của Hoa trừ đi kết quả của Lan. Vậy Mai sẽ nhận được kết quả 
là: 
 a/ 5080 ; b/ 2550 ; c/ 50 ; d/ 2500. 
Bài giải: 
Số các số chẵn từ 2 đến 100 là: ( 100 – 2) :2 + 1=50 ( số hạng) 
Số các số lẻ từ 1 đến 99 là: ( 99 – 1) :2 + 1=50 ( số hạng) 
Tổng của tất cả các số chẵn từ 2 đến 100 là : ( 100 +2 ) x ( 50:2) = 2550 
Tổng của tổng tất cả các số lẻ từ 1 đến 99 là : ( 1 +99 ) x ( 50:2) = 2500 
Mai lấy kết quả của Hoa trừ đi kết quả của Lan là: 2550 -2500 = 50 
Đáp số: 50 
Hiểu thêm: Từ 1 đến 100 có 50 số lẻ và 50 số chẵn mà mỗi số chẵn đều lớn hơn số lẻ liền 
trước 1 đơn vị. Vậy kết quả tìm được là 50 
Câu 9: Trong các phân số dưới đây, phân số nhỏ hơn 2 là: 
 a/ 20/9 ; b/ 23/12 ; c/ 22/11 ; d/ 21/10. 
Lấy mẫu số nhân với 2 rồi chọn phân số bé hơn 1 trên các phân số vừa tìm được. 
Phân số cần tìm là 23/12 ( 23/(12x2) = 23/24 < 1 ) 
Câu 10: Tìm số thứ hai, biết số thứ nhất bằng 4/7 số thứ hai, bằng 3/8 số thứ ba và kém số 
thứ ba 60 đơn vị. Vậy số thứ hai là: 
 a/ 96 ; b/ 28 ; c/ 63 ; d/ 36. 
4/7 số II bằng 3/8 số III hay 12/21 số II bằng 12/32 số III. Cho ta biết số tỉ số của số II và số 
III là 21/32 
60 đơn vị ứng với: 
1 – 3/8 = 5/8 (số thứ 3) 
Số thứ III là: 60 : 5 x 8 = 96 
Số thứ II là : 96 : 32 x 21 = 63 
Cách khác : 
60 đơn vị ứng với: 
1 – 3/8 = 5/8 (số thứ 3) 
Số thứ III là: 60 : 5 x 8 = 96 
3/8 số thứ 3 hay 4/7 số thứ hai là : 96 x 3/8 = 36 
Số thứ hai là : 36 : 4/7 = 63 
Câu 11: 
 Hình bình hành ABCD có cạnh AB = 5/3 cạnh BC. Biết cạnh AB dài hơn cạnh BC là 1 
dm. Hỏi chu vi của hình bình hành đó là bao nhiêu xăng – ti – mét ? 
 Bài giải 
Đổi 1dm = 10 cm 
Ta có sơ đồ 
AB |----------|----------|----------|----------|----------| 
BC |----------|----------|----------| 10cm 
Hiệu số phầ n bằng nhau là : 5 – 3 = 2 ( phần ) 
Độ dài cạnh AB : ( 10 : 2 ) x 5 = 25 cm 
Độ dài cạnh BC : ( 10 : 2 ) x 3 = 15 cm 
Chu vi hình bình hành là : ( 15 + 25) x 2 = 80 cm 
Đáp số : 80 cm 
Câu 12: 
 Một miếng bìa hình chữ nhật có chu vi gấp 5 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng thêm 9 
cm , tăng chiều dài thêm 4 cm thì miếng bìa trở thành hình vuông. Diện tích miếng bìa ban 
đầu là ? 
Bài giải : 
 Vì chu vi gấp 5 lần chiều rộng nên nửa chu vi bằng 5/2 chiều rộng. Điều này có nghĩa : 
Chiều dài 3 phần còn chiều rộng bằng 2 phần bằng nhau như thế. 
Ta có sơ đồ 
Chiều dài |----------|----------|----------|++4++| 
Chiều rộng |----------|----------|+++++9+++++| 
Giá trị 1 phần là : 9 – 4 = 5 cm 
Chiều dài : 5 x 3 = 15 cm 
Chiều rộng : 5 x 2 = 10 cm 
Diện tích tấm bìa là : 10x 15 = 150 cm2 
Đáp số : 150 cm2 
Câu 13: 
 Tìm diện tích của 1/3 tấm bìa hình vuông có cạnh dài ½ m. 
Bài giải 
Diện tích tấm bìa hình vuông : 
1/2 x 1/2 = 1/4 m2 
1/3 Diện tích tấm bìa hình vuông : 
1/4 x 1/3 = 1/12 m2 
Đáp số : 1/12 m2 
Câu 14: 
 Bao thứ nhất đựng 12 kg gạo, Bao thứ hai đựng 16 kg gạo. Hỏi bao thứ ba đựng  kg gạo 
, Biết trung bình cộng của 3 bao là 15 kg gạo ? 
Bài giải : 
 3 bao có tất cả số gạo là : 15 x 3 = 45 (kg ) 
Bao thứ ba có số gạo là : 45 – ( 12 + 16) = 17 kg 
Đáp số : 17 kg 
Câu 15: 
Tìm số thứ hai biết rằng số thứ nhất bằng 4/7 số thứ hai , bằng 3/8 số thứ ba và kém số thứ 
ba 60 đơn vị ? 
Bài giải : 
Quy đồng tử số ta có : 4/7 = 12/21 và 3/8 = 12 /32. 
Hay số thứ nhất bằng 12/21 số thứ hai , bằng 12/32 số thứ ba và kém số thứ ba 60 đơn vị 
Ta có sơ đồ 
Số thứ nhất |----------12 phần----------| 
Số thứ hai |--------------------21 phần = ? ----------| 
Số thứ ba |----------------------32 phần -------------------------------| 
60 đơn vị ứng với số phần là : 32 -12 = 20 ( phần) 
Số thứ hai là : ( 60 :20 ) x 21 = 63 
Đáp số : 63 
Câu 17: 
Một hình chữ nhật được chia thành 12 hình vuông bằng nhau và được xếp thành 3 hàng . 
Hỏi chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu n ... chúng bằng 257 và nếu thêm vào số lớn 13 đơn vị , số bé 9 đơn vị 
thì được hai số mới có tỉ số bằng 1,25? 
Bài giải 
Tổng 2 số mới là: 257+13+9 = 279 
Tổng số phần bằng nhau: 1 + 1,25 = 2,25 (phần) 
Số bé mới là: 279 : 2,25 = 124 
Số bé cần tìm là: 124 – 9 = 115 
Số lớn là : 257 – 115 = 142 
ĐS: 115 và 142 
Câu 163: 
Tìm một phân số nếu biết chuyển 7 đơn vị từ mẫu số lên tử số ta được phân số có giá trị 
bằng 1, còn nếu chuyển 5 đơn vị từ tử số xuống mẫu số ta được phân số mới có giá trị bằng 
3/5? 
Bài giải 
Mẫu số lớn hơn tử số là: 7 x 2 = 14 
Nếu chuyển 5 đơn vị từ tử số xuống mẫu số thì lúc này mẫu số hơn tử số là: 
14 + 5 x 2 = 24 
Hiệu số phần bằng nhau: 5 – 3 = 2 (phần) 
Giá trị 1 phần: 24 : 2 = 12 
Tử số sau khi chuyển 5 đơn vị: 12 x 3 = 36 
Tử số ban đầu: 36 + 5 = 41 
Mẫu số là: 41 + 14 = 55 
Phân số đó là: 41/55 
ĐS: 41/55 
Câu 164: 
Hiện nay tuổi của hai mẹ con là 52 tuổi, biết 4 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. tính tuổi 
con hiện nay? 
Bài giải 
Tổng số tuổi của 2 mẹ con ở 4 năm sau: 
52 + 4x2 = 60 (tuổi) 
Tổng số phần bằng nhau: 1 + 3 = 4 (phần) 
Tuổi con 4 năm sau: 60 : 4 = 15 (tuổi) 
Tuổi con hiện nay : 15 – 4 = 11 (tuổi) 
ĐS: 11 tuổi 
Câu 165: 
Mẹ hơn con 26 tuổi. Hãy tính tuổi con khi tuổi con bằng 25% tổng số tuổi của hai mẹ con. 
Trả lời: 
25% = 1/4 của tổng số tuổi 2 mẹ con như vậy tuổi con bằng 1/3 tuổi của mẹ 
Hiệu số phần bằng nhau: 3 – 1 = 2 (phần) 
Tuổi con là: 26 : 2 = 13 (tuổi) 
Câu 166: 
Hãy cho biết tổng 10 số tự nhiên liên tiếp bất kỳ có chữ số tận cùng là chữ số mấy? 
Trả lời: 
10 chữ số tận cùng là: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 có tổng là 45. Chữ số tận cùng là 5 
Câu 167: 
Cho biết ngày mùng 2 tháng 4 năm 2014 là thứ tư. Hãy cho biết ngày mùng 2 tháng 4 năm 
2016 là thứ mấy ? 
(Dùng số 2; 3; 4; 5; 6; 7 tương ứng để viết thứ hai; thứ 3; thứ 4; ...) 
Trả lời: 
Từ ngày mùng 2 tháng 4 năm 2014 đến mùng 2 tháng 4 năm 2014 là 2 năm có 1 năm nhuận 
(2016) nên có : 
2x365 + 1 = 731 ngày 
Ta thấy: 731 : 7 = 104 ( dư 3 ) 
vậy mùng 2 tháng 4 năm 2016 là ngày thứ 7 
( thứ tư ; thứ năm ; thứ sáu ; thứ bảy) 
Câu 168: 
Người ta xếp 1536 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có chiều 
dài 16cm; chiều rộng 12cm. Tính chiều cao hình hộp chữ nhật xếp được. 
Trả lời: 
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật: 16 x 12 = 192 (cm2) 
Chiều cao hình hộp chữ nhật: 1536 : 192 = 8 (cm) 
Câu 169: 
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà tích các chữ số của mỗi số đó 
bằng 30? 
Trả lời: 
Ta thấy 30 = 1 x 2 x 3 x 5 
Với 4 chữ số ta lập được 4 x 3 x 2 x 1 = 24 (số) 
Câu 170: 
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau mà các số đó không chia hết 
cho 5? 
Trả lời: 
Số có 2 chữ số khác nhau có: 9 x 9 = 81 (số) 
Các số có 2 chữ số chia hết cho 5 là: 10;15;50;55;95 có 
(95 – 10) : 5 + 1 = 18 (số) trong đó có số 55 có 2 chữ số giống nhau. 
Số các số có 2 chữ số khác nhau mà không chí hết cho 5 là: 81 – (18 – 1) = 64 (số) 
Câu 171: 
Cho biết khoảng thời gian từ 7 giờ sáng nay đến bây giờ bằng 1/3 khoảng thời gian từ bây 
giờ đến 7 giờ tối nay. Hỏi bây giờ là mấy giờ? 
Trả lời: 
7 giờ tối là 19 giờ. 
Thời gian từ 7 giờ sáng đến 19 giờ tối là: 19 – 7 = 12 (giờ) 
Tổng số phần băng nhau: 1 + 3 = 4 (phần) 
Thời gian từ 7 giờ sáng đến bây giờ là: 12 : 4 = 3 (giờ) 
Bây giờ là: 7 giờ + 3 giờ = 10 giờ 
Câu 172: 
Một người gửi tiết kiệm 50 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 0,8% một tháng. Hỏi sau 
hai tháng người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi? Biết tiền lãi tháng sau được tính trên tổng 
tiền gửi và tiền lãi của tháng trước. 
Trả lời: 
Tiền lãi tháng thứ nhất: 50 x 0,8% = 0,4 (triệu) 
Tổng tiền vốn và lãi sau tháng thứ nhất: 50 + 0,4 = 50,4 (triệu) 
Tiền lãi sau tháng thứ hai là: 50,4 x 0,8% = 0,4032 (triệu) 
Tổng tiền lãi sau 2 tháng là: 0,4 + 0,4032 = 0,8032 (triệu) = 803200 đồng 
Câu 173: 
Cho lần lượt các viên bi vào hộp theo thứ tự bi đỏ, bi vàng , bi xanh rồi lại bi đỏ, bi vàng, bi 
xanh, cho đến khi trong hộp có tất cả 500 viên. Hỏi phải lấy từ hộp đó ra ít nhất bao 
nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có cả 3 màu. 
Trả lời: 
Gồm có 3 loại bi theo thứ tự: đỏ, vàng, xanh. 
Số nhóm 3 là: 500 : 3 = 166 (nhóm) dư 2 bi là Đỏ và Vàng 
Số bi màu Đỏ bằng số bi màu Vàng là: 166 + 1 = 167 (bi) 
Số bi màu Xanh là 166 bi. 
Trường hợp xấu nhất là lấy ra tất cả 2 loại bi Đỏ và Vàng : 167 + 167 = 334 (bi) 
Để chắc chắn có đủ 3 màu phải lấy : 334 + 1 = 335 (bi) 
Câu 174: 
Để tăng diện tích một hình chữ nhật lên 2 lần mà chiều rộng chỉ tăng thêm được 25%. Hỏi 
phải tăng chiều dài thêm bao nhiêu phần trăm ? 
Trả lời: 
Diện tích hình chữ nhật = D x R (D là dài ; R là rộng). 
Chiều rộng tăng lên 25% tức là 125% x R 
Gọi n là tỉ số phần trăm của chiều dài (D) để: 125% x R x n x D = D x R x 2 
Hay 125% x n = 2 
Suy ra n = 2 : 125% = 160% 
Tỉ số phần trăm của chiều dài tăng thêm là: 
160% - 100% = 60% 
Câu 175: 
Người ta xếp 1536 hình lập phương nhỏ cạnh 1cm thành một hình hộp chữ nhật có chiều 
dài 16cm; chiều rộng 12cm. Tính chiều cao hình hộp chữ nhật xếp được. 
Trả lời: Chiều cao hình hộp chữ nhật xếp được là cm. 
Thể tích hình hộ chữ nhật : 1 x 1 x 1 x 1536 = 1536 (cm3) 
Chiều cao hình lập phương là : 1536 : (16x12) = 8 (cm) 
Câu 176: 
Cho biết ngày mùng 2 tháng 4 năm 2014 là thứ tư. Hãy cho biết ngày mùng 2 tháng 4 năm 
2016 là thứ mấy ? 
(Dùng số 2; 3; 4; 5; 6; 7 tương ứng để viết thứ hai; thứ 3; thứ 4; ...) 
Trả lời: Ngày mùng 2 tháng 4 năm 2016 là thứ . 
Câu 2. Vì năm 2016 là năm nhuận và nếu tính cả 2 ngày 2/4 thì từ 2/4/2014 đến 2/4/2016 có 
số ngày : 366 + 366 + 1 = 732 (ngày) 
Cứ sau 7 ngày lại lặp lại thứ tư mà 731 : 7 = ... dư 4 
Dứ 1 là thứ tư => dư 4 là thứ bảy (7) 
Câu 177: 
Hãy cho biết tổng 10 số tự nhiên liên tiếp bất kỳ có chữ số tận cùng là chữ số mấy? 
Trả lời: Tổng 10 số tự nhiên liên tiếp bất kỳ có chữ số tận cùng là . 
Mười số tự nhiên liên tiếp bất kì có hàng đơn vị đủ 10 chữ số từ 0 đến 9 
Tổng hàng đơn vị là chữ số : (0 + 9) x 10 : 2 = 45 
Vậy chữ số hàng đơn vị của tổng 10 số tự nhiên liên tiếp là 5 
Câu 178: 
Mẹ hơn con 26 tuổi. Hãy tính tuổi con khi tuổi con bằng 25% tổng số tuổi của hai mẹ con. 
Trả lời: Tuổi con khi đó là tuổi. 
Tuổi con = 25% tổng số tuổi mẹ và con => tuổi con = 1/4 tổng tuổi mẹ và con => con 1 
phần thì mẹ = 3 phần. 
Tuổi con : !____!-----26------! 
Tuổi mẹ : !____!____!____! 
Tuổi con là : 26 : (3-1) = 13 (tuổi) 
Câu 179: 
Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau mà tích các chữ số của mỗi số đó 
bằng 30? 
Trả lời: Có tất cả số thỏa mãn đề bài. 
phân tích 30 = 1 x 2 x 3 x 5 
Từ 4 thừa số đã cho theo cách lập số ta có : 4 x 3 x 2 x 1 = 24 (số) 
Câu 180: 
Một người gửi tiết kiệm 50 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 0,8% một tháng. Hỏi sau 
hai tháng người đó nhận được bao nhiêu tiền lãi? Biết tiền lãi tháng sau được tính trên tổng 
tiền gửi và tiền lãi của tháng trước. 
Trả lời: Sau hai tháng người đó nhận được đồng tiền lãi. 
Sau tháng thứ nhất cả vốn và lãi có : 50 000 000 x (100% + 0,8%) = 50 400 000 (đồng) 
Sau tháng thứ hai cả vốn và lãi : 50 400 000 x (100%+0,8%) = 50 803 200 (đồng) 
Sau 2 tháng số tiền lãi có được : 50 803 200 - 50 000 000 = 803 200 (đồng) 
Câu 181: 
Để tăng diện tích một hình chữ nhật lên 2 lần mà chiều rộng chỉ tăng thêm được 25%. Hỏi 
phải tăng chiều dài thêm bao nhiêu phần trăm ? 
Trả lời:Phải tăng chiều dài thêm %. 
Chiều rộng tăng 25% => Diện tích tăng 25% 
Để diện tích tăng gấp đôi thì chiều dài là : 200% : (100%+25%) = 160% 
Vậy chiều dài tăng số phần trăm : 160% - 100% = 60% 
Câu 182: 
Cho lần lượt các viên bi vào hộp theo thứ tự bi đỏ, bi vàng , bi xanh rồi lại bi đỏ, bi vàng, bi 
xanh, cho đến khi trong hộp có tất cả 500 viên. Hỏi phải lấy từ hộp đó ra ít nhất bao 
nhiêu viên bi để chắc chắn số bi lấy ra có cả 3 màu. 
Trả lời: Để chắc chắn có cả ba màu bi ta phải lấy từ hộp ra viên bi. 
Ta có 500 : 3 = 166 dư 2 
Dư 2 viên là các viên bi đỏ và vàng. Vậy ta có 166 viên bi xanh và bi đỏ và bi vàng mỗi loại 
có 166 + 1 = 167 (viên) 
Để chắc chắn lấy được số bi có đủ 3 mầu cần lấy : 167 + 167 + 1 = 335 (viên) 
Câu 183: 
Tìm một số khi biết 30% của số đó bằng 45,78. 
Trả lời: Số đó là . 
45,78: 30x 100 = 152,6 
 Câu 184: 
Tìm tổng hai số tự nhiên liên tiếp a và b biết: a < 2014,589 < b 
Trả lời: Tổng hai số đó bằng . 
Số a là : 2014,588 
Số b là : 2014, 590 
Tổng của a và b là: 2014,588 + 2014,59 = 4029,178 
Câu 185: 
Một hình thang có độ dài cạnh đáy lớn là 45cm; đáy bé là 3,6 dm và gấp 3 lần chiều cao. 
Vậy diện tích của hình thang đó là . 
Đổi 45 cm = 4,5 dm 
Chiều cao là : 3,6 : 3 = 1,2 dm 
Diện tích của hình thang đó : ( 4,5 + 3,6) x1,2 : 2 = 4,86 dm 2 
 Câu 186: 
Tìm số tự nhiên lớn nhất có các chữ số khác nhau và khác 0 mà tổng các chữ số của số đó 
bằng 28. 
Trả lời: Số đó là . 
Ta có 9 + 9 + 9 + 1 = 28 
Mà 9 = 9 + 0 ; 9 = 6 + 3 ; 9 = 8 + 1 
Vậy số đó là 97654321 
 Câu 187: 
Hiện nay em 7 tuổi, anh 25 tuổi. Hỏi sau mấy năm nữa tuổi anh gấp 3 lần tuổi em? 
Trả lời: Sau năm nữa tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. 
Bài giải: 
Anh luôn luôn hơn em số tuổi là: 
25 – 7 = 18 ( tuổi) 
Coi tuổi em 1 phần thì tuổi anh là 3 phàn anh hơn em 18 tuổi . Vậy số năm nữa để tuổi anh 
gấp 3 lần tuổi em: 
(18:2) x 3 – 25 = 2 ( năm) 
Câu 188: 
(48,6 x 2,4 - 24,3 x 4,8) x 20,15 x 46,92 = 
= (48,6 x 2,4 - 24,3 x 2 x 2,4) x 20,15 x 46,92 
= (48,6 x 2,4 - 24,3 x 2 x 2,4) x 20,15 x 46,92 
= 0 x 20,15 x 46,92 
= 0 
Câu 189: 
Tìm một số tự nhiên biết, nếu viết thêm một chữ số 3 vào bên phải số đó ta được số mới 
hơn số phải tìm là 930 đơn vị. 
Trả lời: Số tự nhiên đó là . 
Bài giải: 
Gọi số cần tìm là abc. Nếu viết thêm 3 vào bên phải abc thì ta được abc 3 mà gấp số ban 
đầu 10 làn và thêm 3 đơn vị . Hay abc3 = abc x 10 + 3 
9 lần số abc là : 930 – 3 = 927 
Số abc cần tìm là 927 : 9 = 103 
 Câu 190: 
Cho hai số, biết số lớn bằng 75% tổng hai số và số lớn hơn số bé là 20,5 đơn vị. Tìm số lớn. 
Trả lời: Số lớn là . 
Bài giải: 
Bài toán dạng tổng hiệu 
75% = ¾ Số lớn bằng 3 phần thì tổng hai số là 4 phần bằng nhau như thế 
Hiệu số phần bằng nhau là: 
3 + 1 = 2( phần) 
Số bé là : (20,5 : 2 ) x 3 = 30,75 
 Câu 191: 
4 năm trước tuổi bố gấp 6 lần tuổi con. Sau 20 năm nữa, tuổi bố gấp đôi tuổi con. Tính tuổi 
bố hiện nay. 
Trả lời: Tuổi bố hiện nay là . 
Tuổi con |___|20 n...| 
Tuổi bố |___|___|___|___|20 n...| 
Ta thấy 20 năm ứng với 2 phần. 
Tuổi con hiện nay: 20 : 2 = 10 (tuổi) 
Tuổi bố hiện nay: 10 x 4 = 40 (tuổi) 
 Câu 192: 
Một hình thang có số đo cạnh đáy bé là 4,5m và bằng 60% đáy lớn. Nếu giảm cạnh đáy lớn 
1,6m thì diện tích hình thang giảm đi 5,4. Tính diện tích hình thang đó. 
Trả lời: Diện tích hình thang đó là . 
Giải 
Ta có đáy lớn của hình thang: 
60% = 6/10 = 3/5 
Chiều dài đáy lớn : 
4,5 : 3 x 5 = 7,5 (m) 
Chiều cao của hình thang: 
5,4 x 2 : 1,6 = 6,75 (m) 
Diện tích của hình thanh là: 
( 4,5 + 7,5 ) x 6,75 : 2 = 40,5 m
2 
 Câu 193 : 
Một bếp ăn có đủ gạo cho 120 người ăn trong 60 ngày. Nhưng do số người ăn thực tế nhiều 
hơn, nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 25 ngày. Hỏi số người thực ăn tăng hơn so với dự kiến là 
bao nhiêu người? (khẩu phần ăn của mỗi người, mỗi ngày là như nhau). 
Trả lời: Số người thực ăn tăng hơn so với dự kiến là người. 
Bài giải 
Coi mỗi người an trong 1 ngày là một suất ăn 
Vậy 1 người ăn hết số gạo đó là : 
120 x 60 = 72000 (ngày) 
Số gạo này ăn trong 25 ngày thì sẽ có : 
72000 : 25 = 288 ( người ăn) 
số người thực ăn tăng hơn so với dự kiến là: 
288 – 120 = 168 ( người) 
Đáp số : 168 ( người) 
 Câu 194 : 
Cho hai số có tổng là 178. Nếu tăng số thứ nhất lên 2 lần và giữ nguyên số thứ hai thì ta có 
tổng mới là 200. Tìm số thứ hai. 
Trả lời: Số thứ hai là . 
Bài giải 
Số bé là: 200 – 178 = 22 
Số lớn là : 178 – 22 = 156 
Đáp số : 156 
 Câu 195: 
Hỏi viết được tất cả bao nhiêu số thập phân có đủ mặt 4 chữ số 0; 1; 2; 3 mà có 2 chữ số ở 
phần nguyên? 
Trả lời: Số số viết được thỏa mãn đề bài là số. 
Bài giải 
Chữ số hàng cao nhất không thể bằng 0. 
Với yêu cầu đề bài: 
Có 3 lựa chọn ở hàng chục (hàng chục không thể bằng 0). 
Có 3 lựa chọn ở hàng đơn vị. 
Có 2 lựa chọn ở hàng phần 10. 
Có 1 lựa chọn ở hàng phần 100. 
Như vậy có tất cả: 
3 x 3 x 2 x 1 = 18 (số) 
Câu 196: 
Tính chu vi một hình tròn, biết diện tích hình tròn đó là 490,625. 
Trả lời: Chu vi hình tròn đó là cm. 
(Nhập kết quả là số thập phân gọn nhất) 
Bài giải 
r x r của hình tròn là: 
490,625 : 3,14 = 156,25 ( cm
2
) 
Giải bằng phương pháp lựa chọn ta có : 12,5 x 12,5 = 156,25 ( cm2) Vậy bán kính của hình 
tròn là 12,5 cm 
( Chú ý : cách giải này đã làm quen với học sinh tiểu học không khai căn bậc 2 của toán 
THCS mà lập luận như trên) 
Chu vi hình tròn là : 
12,5 x 2 x 3,14 = 78,5 cm 
Đáp số : 78,5 cm 
Trả lời: Số lớn là 
Câu 197: 
Tìm số tự nhiên n lớn nhất sao cho < n < 
Bài giải 
Ta có : 40,8 : 6 = 6,8 và 2,45 x 6 = 14,7 
Mà 6,8 < x < 14,7 
X phải là số tụ nhiên lớn nhất . Vậy X = 14 
Đáp số : 14 
Trả lời: Số tự nhiên n là 
Câu 198: 
Tính diện tích của một hình tròn biết đường kính của hình tròn đó là 9cm. 
(Nhập kết quả là số thập phân gọn nhất) 
Bài giải 
Bán kính của hình tròn là: 
9 : 2 = 4,5 cm 
Diện tích của hình tròn đó là : 
4,5 x 4,5 x 3,14 = 63,585 cm
2
Đáp số : 63,585 cm2 
Trả lời: Diện tích là 
 Câu 199: 
Tìm một số có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị. 
Bài giải 
Gọi số cần tìm là ab 
Ta có : ab : 9 = b hay ab = b x 9 
(a x 10 ) + b = b x 9 
a x 10 = b x 8 
a = 4 và b = 5 Vây ab = 45 
Đáp số : 45 
Trả lời: Số đó là 
 Câu 200: 
Hiệu hai số là 33. Lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm số lớn. 
Bài giải 
Ta có sơ đồ : 33 
Số lớn |-----------------|-----------------|-----------------|-3--| 
Số bé: |-----------------| 
Số bé là : (33 – 3) : (3-1) = 15 
Số lớn là : 15 x 3 + 3 = 48 
Đáp số : 48 
Trả lời: Số lớn là 

File đính kèm:

  • pdftuyen_tap_cac_bai_toan_hay_luyen_thi_violympic_lop_5.pdf