Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp đối với các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ còn là khái niệm mới mẻ.

Một cuộc điều tra khảo sát đã được thực hiện vào tháng 11 năm 2014 tại ba huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê và Lâm

Thao cho thấy thực tế chưa có nhiều hộ nghèo tham gia vào trao đổi mua bán, cho thuê, chuyển nhượng đất nông

nghiệp. Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận thị trường thuê/mượn đất nông nghiệp chỉ đạt từ 1,08% đến 5,88%. Các nguyên

nhân chủ yếu bao gồm: Thiếu vốn sản xuất, thiếu nguồn lao động, thiếu người cho thuê/mượn đất. Do đó, nghiên

cứu cũng đưa ra một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận thị trường đất nông nghiệp cho các hộ nghèo, từ đó

góp phần nâng cao giá trị sản xuất, giải phóng sức lao động, tăng thu nhập để giảm nghèo.

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp trang 1

Trang 1

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp trang 2

Trang 2

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp trang 3

Trang 3

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp trang 4

Trang 4

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp trang 5

Trang 5

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp trang 6

Trang 6

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp trang 7

Trang 7

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp trang 8

Trang 8

pdf 8 trang viethung 3860
Bạn đang xem tài liệu "Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp

Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: thực trạng và giải pháp
Vietnam J.Agri.Sci. 2016, Vol. 14, No. 2: 256-263 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2016, tập 14, số 2: 256-263 
www.vnua.edu.vn 
256 
TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 
CỦA HỘ NÔNG DÂN NGHÈO TỈNH PHÚ THỌ: THỰC TRẠNG VÀ GIÂI PHÁP 
Trần Văn Cường1, Nguyễn Mậu Dũng2* 
1
NCS Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
2
Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 
Email
*
: maudung@vnua.edu.vn 
 Ngày nhận bài: 23.12.2015 Ngày chấp nhận: 18.03.2016 
TÓM TẮT 
Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp đối với các hộ nghèo trên địa bàn tỉnh Phú Thọ còn là khái niệm mới mẻ. 
Một cuộc điều tra khảo sát đã được thực hiện vào tháng 11 năm 2014 tại ba huyện Thanh Sơn, Cẩm Khê và Lâm 
Thao cho thấy thực tế chưa có nhiều hộ nghèo tham gia vào trao đổi mua bán, cho thuê, chuyển nhượng đất nông 
nghiệp. Tỷ lệ hộ nghèo tiếp cận thị trường thuê/mượn đất nông nghiệp chỉ đạt từ 1,08% đến 5,88%. Các nguyên 
nhân chủ yếu bao gồm: Thiếu vốn sản xuất, thiếu nguồn lao động, thiếu người cho thuê/mượn đất. Do đó, nghiên 
cứu cũng đưa ra một số giải pháp nâng cao khả năng tiếp cận thị trường đất nông nghiệp cho các hộ nghèo, từ đó 
góp phần nâng cao giá trị sản xuất, giải phóng sức lao động, tăng thu nhập để giảm nghèo. 
Từ khóa: Đất nông nghiệp, hộ nông dân nghèo, tiếp cận thị trường, tỉnh Phú Thọ. 
The Accessibility to Agricultural Land Market of Poor Farm Households in Phu Tho 
Province: Current Situation and Implications 
ABSTRACT 
Accessing land market is still a new concept to many poor households in Phu Tho province. It was clearly shown 
from a survey conducted within three districts: Thanh Son, Cam Khe and Lam Thao in November 2014 that only a 
few poor households took part in trading, leasing, and transferring land. The rate of poor households accessing 
leasing/lending land market ranged from 1,08% to 5,88%.Production capital shortage, deficit of labour resources, lack 
of leasers/borrowers were main reasons contributing to that situation. However, the survey also pointed out some 
solutions to improve the f accessibility to agricultural land market by poor households with the aims of improving 
productivity, freeing labours, increasing incomes and reducing poverty. 
Keywords: Agricultural land, land market acessibility, Phu Tho province, poor farm households. 
1. ĐẶT VẤN ĐỀ 
Đçt đai là tđ liûu sân xuçt đðc biût và 
khĆng thù thiøu trong sân xuçt nĆng nghiûp. 
ĐĈi vęi hċ nĆng dån nghño, đçt đai chýnh là tài 
sân quĞ giá nhçt và là yøu tĈ quyøt đĀnh cė cçu 
cåy trćng, vêt nuĆi. Trong n÷n kinh tø thĀ 
trđĘng hiûn nay, đçt đai cān là yøu tĈ quyøt 
đĀnh sĖ tham gia cĎa ngđĘi nĆng dån vào thĀ 
trđĘng nĆng nghiûp. Song thĖc träng thiøu đçt 
canh tác và manh mčn đçt nĆng nghiûp täi Viût 
Nam chýnh là rào cân lęn cho viûc nång cao 
nëng suçt cåy trćng và sân xuçt nĆng nghiûp 
theo hđęng hàng hĂa (Lö ThĀ Anh, 2014). Theo 
thĈng kö nëm 2011, vęi trung bünh chþ hėn 
0,3ha đçt bünh quån đæu ngđĘi, Viût Nam là 
mċt trong nhĕng nđęc cĂ ngućn lĖc đçt đai bünh 
quân đæu ngđĘi thçp nhçt trön thø gięi 
(Worldbank, 2011). Riöng đĈi vęi đçt sân xuçt 
nĆng nghiûp, diûn tých bünh quån đæu ngđĘi trön 
thø gięi là 0,52ha, trong khu vĖc là 0,36ha thü Ě 
Viût Nam là 0,25ha (Lö ThĀ Anh, 2014). 
Phú Thą là tþnh trung du mi÷n núi phía Bíc 
cĂ tğ lû hċ nghño Ě mēc tđėng đĈi cao, tğ lû hċ 
Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: Thực trạng và giải pháp 
257 
nghño trong tþnh nëm 2013 là 12,52% và tğ lû hċ 
cên nghño là 11,68%, cao hėn so vęi mēc bünh 
quån trung cĎa câ nđęc. Vęi tĉng diûn tých đçt 
nĆng nghiûp là 282.178,49ha, dån sĈ 1.351.224 
ngđĘi, diûn tých đçt nĆng nghiûp bünh quån đæu 
ngđĘi cĎa tþnh Phč Thą chþ đät xçp xþ 0,21 
ha/ngđĘi (CĐc ThĈng kö tþnh Phč Thą, 2014). 
Thiøu đçt canh tác thđĘng dén tęi nhi÷u hû lĐy 
trong xã hċi nhđ tünh träng thiøu viûc làm, nän 
di cđ tĒ nĆng thĆn ra thành thĀ, các tû nän xã 
hċi (Nguyún Vën SĔu, 2006). Theo báo cáo đánh 
giá viûc thĖc hiûn chýnh sách, pháp luêt v÷ giâm 
nghèo trên đĀa bàn tþnh Phč Thą giai đoän 2005 
- 2012 cĎa UBND tþnh Phč Thą thü cĂ tęi 
12,69% sĈ hċ nghño trön đĀa bàn tþnh là do thiøu 
đçt canh tác. Đa sĈ nhĕng hċ nghño thđĘng có ít 
cė hċi và nëng lĖc tiøp cên thĀ trđĘng đçt nĆng 
nghiûp hėn so vęi nhĕng hċ khác. Chính vü vêy, 
nghiön cēu này đđĜc thĖc hiûn nhìm đánh giá 
thĖc träng, tĒ đĂ đ÷ xuçt các giâi pháp nhìm 
nång cao nëng lĖc tiøp cên thĀ trđĘng đçt nĆng 
nghiûp cho các hċ nĆng dån nghño tþnh Phč Thą 
trong thĘi gian tęi. 
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
Các thông tin và sĈ liûu thē cçp đđĜc thu 
thêp tĒ Niön giám thĈng kö tþnh Phú Thą, tĒ 
các tài liûu đã cĆng bĈ v÷ chýnh sách đçt đai và 
thĀ trđĘng đçt đai Ě nĆng thĆn Viût Nam. Bön 
cänh đĂ, 160 hċ nĆng dån Ě 6 xã nghño cĎa 3 
huyûn đäi diûn cho các däng đĀa hünh chýnh cĎa 
tþnh Phč Thą (huyûn Thanh Sėn, Cèm Khö và 
Låm Thao đäi diûn cho các kiùu đĀa hünh là 
mi÷n nči, trung du và đćng bìng ven sĆng) đđĜc 
lĖa chąn theo phđėng pháp chąn méu ngéu 
nhiön đù đi÷u tra thu thêp các thĆng tin sĈ liûu 
cæn thiøt phĐc vĐ cho nghiön cēu. SĈ lđĜng hċ 
đi÷u tra cĐ thù trong tĒng xã, huyûn đđĜc thù 
hiûn trong bâng 1. Phđėng pháp thĈng kö mĆ tâ, 
phån tých so sánh là nhĕng phđėng pháp chĎ 
yøu đđĜc sĔ dĐng trong nghiön cēu. 
3. KẾT QUÂ VÀ THÂO LUẬN 
3.1. Đặc điểm phân bố đçt nông nghiệp täi 
tînh Phú Thọ và các huyện điều tra 
Tĉng diûn tých đçt đai toàn tþnh Phč Thą là 
khoâng 353.330ha, trong đĂ đçt nĆng nghiûp 
chiøm gæn 80%. Diûn tých đçt nĆng nghiûp phån 
bĈ khĆng đ÷u täi các huyûn, cao nhçt là Ě huyûn 
Thanh Sėn, thçp nhçt Ě huyûn Låm Thao (Bâng 
2). Tĉng diûn tých đçt nĆng nghiûp toàn tþnh cĂ 
xu hđęng tëng lön, nëm 2014 tëng 4,19ha so vęi 
nëm 2010. Täi huyûn Thanh Sėn, diûn tých đçt 
nĆng nghiûp nëm 2014 cďng tëng 345,3ha so vęi 
nëm 2012. Huyûn Cèm Khö và huyûn Låm Thao 
cĂ xu hđęng ngđĜc läi, diûn tých đçt nĆng nghiûp 
në ...  sĔ dĐng đçt (vęi nhi÷u chø đċ 
khác nhau nhđ giao đçt cĂ thu ti÷n, khĆng thu 
Trần Văn Cường, Nguyễn Mậu Dũng
*
260 
ti÷n; giao đçt cĂ thĘi hän; cho thuö đçt„); thĀ 
trđĘng cçp II là thĀ trđĘng giao dĀch giĕa nhĕng 
ngđĘi sĔ dĐng đçt nĆng nghiûp vęi nhau. Các 
giao dĀch trong thĀ trđĘng đçt đai cĂ các däng 
nhđ: Đi thuö hoðc cho thuö, mđĜn, mua hoðc 
bán, đçu thæu và đĉi đçt (Marsh et al., 2007). 
SĈ liûu bâng 4 cho thçy chĎ yøu diûn tých 
đçt nĆng nghiûp cĎa hċ nghño cĂ ngućn gĈc đđĜc 
nhà nđęc giao chiøm tĒ 94,12% đøn 98,92%. Tğ 
lû hċ đçu thæu đçt đai là 0% Ě câ ba huyûn, 
nguyên nhån chĎ yøu Ě đåy là do các hċ nghño 
khĆng cĂ đĎ kinh phý, thiøu vĈn đù đçu thæu 
đçt. Trong nëm 2014, khĆng cĂ hċ nào cho thuö 
hay mđĜn đçt nĆng nghiûp cĎa münh cďng nhđ 
khĆng cĂ các hoät đċng mua vào thöm hay bán 
đçt nĆng nghiûp đi. 
Riöng đĈi vęi thĀ trđĘng đi thuö/mđĜn đçt 
nĆng nghiûp đã bít đæu cĂ các hċ nghño täi câ 
ba huyûn nghiön cēu tham gia vęi diûn tých 
tđėng đĈi thçp. Trön đĀa bàn ba huyûn Thanh 
Sėn, Cèm Khö và Låm Thao, tğ lû diûn tých đçt 
thuö/mđĜn tğ lû nghĀch vęi tĉng sĈ diûn tých đçt 
canh tác cĎa hċ nĆng dån nghño. CĐ thù, täi 
huyûn Thanh Sėn mĊi hċ cĂ trung bünh 8.504m2 
đçt sân xuçt nhđng trung bünh 1 hċ nghño chþ 
thuö hoðc mđĜn khoâng 90m2, đät 1,06% tĉng 
diûn tých sân xuçt - con sĈ này là rçt thçp, 
huyûn Cèm Khö là 40 m2/hċ, đät 1,51% và cao 
nhçt là Ě huyûn Låm Thao, trung bünh 1 hċ cĂ 
thù thuö/mđĜn khoâng 100m2, đät 5,88%. 
SĈ liûu bâng 5 cho thçy: SĖ tham gia vào thĀ 
trđĘng thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp bao gćm câ 
viûc đi thuö/mđĜn và cho thuö/mđĜn đçt, Ě đåy 
các hċ nghño tham gia câ hai quá trünh trön. Tğ 
lû hċ nĆng dån nghño tham gia thĀ trđĘng thuö 
mđĜn đçt nĆng nghiûp täi câ ba huyûn đ÷u tëng 
dæn qua các nëm, cĂ sĖ gia tëng đáng kù trong 
nëm 2014: Cao nhçt Ě huyûn Låm Thao vęi 8 hċ 
(20%), Ě huyûn Cèm Khö cďng vęi 8 hċ (13,33%) 
và thçp nhçt Ě huyûn Thanh Sėn vęi 6 hċ (10%). 
Nhđ vêy, các hċ nghño tþnh Phč Thą tham gia 
vào thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp chđa nhi÷u, męi 
dĒng läi Ě phån khčc thĀ trđĘng thuö/mđĜn đçt 
nhđng đã cĂ sĖ quan tåm và tëng dæn sĈ ngđĘi 
tham gia qua các nëm. SĖ tham gia cān thù hiûn 
Ě diûn tých cho thuö/mđĜn hay đi thuö/mđĜn đçt 
nĆng nghiûp cĎa các hċ nghño. 
SĈ liûu trong bâng 6 cho thçy, trong nëm 
2014 cĂ sĖ khác nhau câ v÷ sĈ hċ đi thuö/mđĜn 
đçt, cho thuö/mđĜn đçt và diûn tých đçt đi (cho) 
thuö/mđĜn Ě các hċ đi÷u tra täi ba huyûn nghiön 
cēu. Ở huyûn Thanh Sėn và Cèm Khö, các hċ 
nghño tham gia câ hai quá trünh và sĈ hċ tham 
gia đi thuö/mđĜn đçt cao hėn sĈ hċ cho 
thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp, cān Ě huyûn Låm 
Thao các hċ chþ đi thuö/mđĜn chē khĆng cĂ đçt 
đù cho thuö/mđĜn. Diûn tých đi thuö/mđĜn trung 
bünh 1 hċ đ÷u cao hėn diûn tých cho thuö/mđĜn, 
đät tĒ 400 – 1.080 m2. Tuy nhiön, vén cĂ nhi÷u 
hċ nĆng dån nghño Ě câ ba huyûn cĂ nhu cæu 
thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp song chđa tiøp cên 
đđĜc vęi thĀ trđĘng này. 
Bâng 4. Diện tích đçt sân xuçt nông nghiệp trong nëm 2014 
cûa hộ nông dân nghèo phân theo nguồn gốc đçt đai 
Nội dung 
Thanh Sơn Cẩm Khê Lâm Thao 
SL (m
2
) TL (%) SL (m
2
) TL (%) SL (m
2
) TL (%) 
Diện tích đất nông nghiệp BQ/hộ 8.504 100 2.650 100 1.702 100 
- Đất được Nhà nước giao 8.414 98,94 2.610 98,49 1.602 94,12 
- Đất đấu thầu 0 0 0 0 0 0 
- Đất thuê, mượn lại 90 1,06 40 1,51 100 5,88 
- Đất cho thuê, mượn 0 0 0 0 0 0 
- Đất mua vào 0 0 0 0 0 0 
- Đất bán đi 0 0 0 0 0 0 
Ghi chú: SL: Số lượng; TL: Tỷ lệ 
Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 
Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: Thực trạng và giải pháp 
261 
Bâng 5. Să tham gia cûa các hộ nông dân nghèo 
vào thð trþąng thuê/mþợn đçt nông nghiệp 
Chỉ tiêu Tổng số hộ 
2012 2013 2014 
Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) 
Thanh Sơn 60 3 5,00 3 5,00 6 10,00 
Cẩm Khê 60 1 1,67 3 5,00 8 13,33 
Lâm Thao 40 3 7,5 4 10,00 8 20,00 
Trung bình (%) 4,38 6,25 13,74 
Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 
Bâng 6. Diện tích cho thuê/mþợn, đi thuê/mþợn đçt nông nghiệp 
cûa các hộ điều tra nëm 2014 
Chỉ tiêu Đơn vị tính Thanh Sơn Cẩm Khê Lâm Thao 
Số hộ đi thuê/mượn đất hộ 5 6 8 
Diện tích thuê/mượn đất trung bình 1 hộ m
2 
1.080 400 750 
Số hộ cho thuê/mượn đất hộ 1 2 0 
Diện tích cho thuê/mượn đất trung bình 1 hộ m
2 
288 230 0 
Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 
Bâng 7. Nhu cæu mć rộng diện tích đçt canh tác nông nghiệp 
cûa các hộ nông dân nghèo täi đða bàn nghiên cĀu 
Nội dung 
Thanh Sơn (n = 60) Cẩm Khê (n = 60) Lâm Thao (n = 40) 
Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ hộ) Tỷ lệ (%) 
- Số hộ có nhu cầu 11 18,33 15 25,00 31 77,5 
- Số hộ không có nhu cầu 49 81,67 45 75,00 9 22,5 
Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 
SĈ liûu bâng 7 cho thçy, nhu cæu mĚ rċng 
diûn tých đçt nĆng nghiûp cĂ sĖ khác biût giĕa 
các huyûn đi÷u tra. Nhu cæu mĚ rċng đçt cĎa 
huyûn Låm Thao chiøm tğ lû cao nhçt 77,5%, 
tiøp đøn là huyûn Cèm Khö chiøm 25,00%, thçp 
nhçt là huyûn Thanh Sėn chiøm 18,33%. 
Nhđ vêy, thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp đĈi vęi 
hċ nghño täi tþnh Phč Thą cān rçt âm đäm, 
khĆng cĂ hċ nào tham gia đçu thæu, mua, bán, 
chuyùn nhđĜng đçt đai. ThĀ trđĘng thuö/mđĜn 
đçt bít đæu cĂ sĖ tham gia cĎa hċ nghño song tğ 
lû thçp chþ đät tĒ 10,00% đøn 20,00% vęi diûn 
tých trung bünh tĒ 400 đøn 1.080 m2/hċ. Nhi÷u 
hċ cĂ nhu cæu mĚ rċng đçt đai nhđng chđa thĖc 
hiûn đđĜc vü vêy cæn làm rĄ các nguyön nhån 
dén đøn tünh träng trön. 
3.4. Nguyên nhân khó mć rộng diện tích 
đçt sân xuçt nông nghiệp cûa hộ nông 
dân nghèo 
Theo Nguyún Vën SĔu (2006), mċt trong 
nhĕng nguyön nhån cĎa đĂi nghño là do thiøu 
đçt đù sân xuçt. Vçn đ÷ khĆng cĂ đçt làm cho 
thu nhêp cĎa hċ thçp, cách xa thu thêp cĎa các 
hċ giàu - nhĕng hċ thđĘng cĂ nhi÷u đçt. Đi÷u 
này cĂ khâ nëng gåy ra ânh hđĚng tiöu cĖc đĈi 
vęi nëng suçt và týnh cĆng bìng. Song nhi÷u 
nghiön cēu cho thçy thĀ trđĘng thuö đçt cĂ lĜi 
cho ngđĘi nghño. ThĀ trđĘng thuö đçt tćn täi cĂ 
nghÿa là ngđĘi nĆng dån đđĜc tiøp nhên thêm 
mċt phæn diûn tých đçt và các hċ gia đünh khác 
cĂ thù khai thác cė hċi gia tëng thu nhêp tĒ các 
Trần Văn Cường, Nguyễn Mậu Dũng
*
262 
hoät đċng phi nĆng nghiûp, thĀ trđĘng thuö đçt 
phi têp trung sô cho phòp tëng cao nëng suçt 
mà không làm ânh hđĚng tiöu cĖc đøn sĖ 
bình đîng (Træn ThĀ Minh Châu, 2011). 
Trong khi nhu cæu mĚ rċng đçt sân xuçt 
nĆng nghiûp cĎa các hċ nghño là khá lęn nhđng 
chþ cĂ 19 hċ thuö/mđĜn đđĜc đçt đai, đät tğ lû 
11,88%. Vêy nhĕng nguyön nhån nào dén đøn 
viûc hċ cĂ nhu cæu mà khĆng thù tiøp cên đđĜc 
vęi thĀ trđĘng đçt täi đĀa phđėng? 
Nhđ đã phån tých Ě trön, täi câ ba huyûn 
khĆng cĂ hċ nghño nào tham gia đçu thæu hay 
mua bán đçt đai, do đĂ đù mĚ rċng diûn tých đçt 
sân xuçt ta chþ phån tých các nguyên nhân 
khiøn hċ nĆng dån nghño khĆng thuö/mđĜn 
đđĜc đçt sân xuçt nĆng nghiûp. 
SĈ liûu bâng 8 cho thçy, trong sĈ các nguyön 
nhån khĆng tham gia thĀ trđĘng đçt đai thü thiøu 
vĈn đù sân xuçt là nguyön nhån đđĜc đa sĈ hċ 
lĖa chąn (tĒ 48,39 - 81,82%). Đēng thē hai là 
nguyön nhån thiøu ngđĘi cho thuö/mđĜn đçt (tĒ 
32,26 - 40,00%). Nguyên nhån thiøu ngđĘi lao 
đċng cďng đđĜc đ÷ cêp bĚi mċt sĈ hċ đi÷u tra 
(12,9% - 53,33%). Các nguyên nhân khác bao 
gćm: Khoâng cách đøn nėi thuö/mđĜn xa, giá 
thuö đçt cao và thĎ tĐc phēc täp chiøm tğ lû thçp 
nìm trong khoâng 0-13,33% Ě câ ba huyûn. 
Nhđ vêy, nguyön nhån cĎa viûc khĆng tham 
gia thĀ trđĘng thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp cĎa 
hċ nĆng dån nghño täi ba huyûn đđĜc lĞ giâi chĎ 
yøu là do thiøu vĈn sân xuçt, thiøu ngućn lao 
đċng và thiøu ngđĘi cho thuö/mđĜn; đćng thĘi 
cďng cĂ mċt sĈ nguyön nhån khác là do khoâng 
cách đøn nėi thuö/mđĜn xa, giá thuö đçt cao và 
thĎ tĐc phēc täp. 
3.5. Đề xuçt một số giâi pháp nâng cao khâ 
nëng tiếp cên thð trþąng đçt nông nghiệp 
đối vĆi các hộ nghèo trên đða bàn tînh 
Phú Thọ 
Nëm 2013, Luêt Đçt đai męi đđĜc ban hành 
đã đi÷u chþnh mċt sĈ hän chø cĎa Luêt Đçt đai 
nëm 2003, khuyøn khých sĖ tham gia cĎa các hċ 
nĆng dån vào thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp trong 
đĂ cĂ các hċ nĆng dån nghño. Song qua nhĕng 
khâo sát vĒa qua, sĖ tham gia này cān rçt thçp 
täi tþnh Phč Thą. TĒ nhĕng nguyön nhån đã 
đđĜc phån tých, nghiön cēu đ÷ xuçt mċt sĈ giâi 
pháp nång cao khâ nëng tiøp cên thĀ trđĘng đçt 
nĆng nghiûp cĎa hċ nĆng dån nghño tþnh Phč 
Thą nhđ sau: 
- Vçn đ÷ thiøu vĈn trong sân xuçt dén đøn 
giâm khâ nëng tiøp cên thĀ trđĘng đçt đai vü vêy 
cæn cĂ các chýnh sách trong hĊ trĜ vĈn sân xuçt 
cho ngđĘi nghño. Cæn cĂ nhĕng tác đċng tých cĖc 
đù hċ nĆng dån nghño tiøp cên thĀ trđĘng vĈn, týn 
dĐng trong đĂ phâi cĂ nhĕng hđęng dén cĐ thù v÷ 
viûc lêp kø hoäch sân xuçt trön diûn tých đçt 
đđĜc giao, thuö hoðc mđĜn. TĒ đĂ, khi cĂ ngućn 
vĈn giao dĀch sô kých thých thĀ trđĘng đçt nĆng 
nghiûp phát triùn Ě nĆng thĆn. 
- ThĖc träng các hċ cĂ đçt, khĆng sân xuçt 
cďng khĆng cho thuö/mđĜn do nhi÷u nguyön 
nhân, song cæn cĂ biûn pháp tuyön truy÷n đù hċ 
nhên thçy lĜi ých cĎa viûc cho thuö/mđĜn đçt đai 
khĆng nhĕng cĂ lĜi cho hċ nghño ýt đçt mà cān cĂ 
lĜi cho sĖ phát triùn chung cĎa xã hċi. Các hċ
Bâng 8. Nguyên nhân không tham gia thð trþąng thuê/mþợn đçt cûa hộ nông dân nghèo 
Nguyên nhân 
Thanh Sơn (n=11) Cẩm Khê (n=15) Lâm Thao (n=31) 
Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) Số hộ (hộ) Tỷ lệ (%) 
- Thiếu vốn sản xuất 9 81,82 8 53,33 15 48,39 
- Thiếu lao động 4 36,36 8 53,33 4 12,90 
- Thiếu người cho thuê/mượn 4 36,36 6 40,00 10 32,26 
- Khoảng cách đến nơi thuê/mượn xa 1 9,09 2 13,33 0 0 
- Giá thuê đất cao 1 9,09 2 13,33 2 6,45 
- Thủ tục phức tạp 1 9,09 1 6,67 2 6,45 
Nguồn: Số liệu điều tra, 2014 
Tiếp cận thị trường đất nông nghiệp của hộ nông dân nghèo tỉnh Phú Thọ: Thực trạng và giải pháp 
263 
cho thuö/mđĜn đçt cĂ cė hċi trong chuyùn đĉi 
viûc làm phi nĆng nghiûp, hoðc đã chuyùn đĉi 
viûc làm phi nĆng nghiûp. Hċ nghño thiøu đçt 
sân xuçt cĂ cė hċi tëng cđĘng sĖ tých tĐ đçt đù 
phát triùn kinh tø hċ. 
- Viûc thiøu lao đċng cďng là nguyön nhån 
khiøn hċ nghño khĆng thù mĚ rċng đçt sân xuçt. 
Song ta cďng biøt làm nĆng nghiûp cĂ týnh chçt 
thĘi vĐ nön hċ hoàn toàn cĂ thù dČng nhi÷u 
hình thēc nhđ đĉi cĆng, thuö mđęn thöm ngđĘi 
trong thĘi kĝ gieo trćng hoðc thu hoäch, chþ cæn 
hċ cĂ phđėng thēc quân lĞ thü sô đem läi hiûu 
quâ đáng kù ngay câ khi đi thuö/mđĜn đçt. 
- Ngoài ra, thĎ tĐc giao dĀch trong thĀ 
trđĘng đçt nĆng nghiûp đĈi vęi hċ nghño còn 
phēc täp. Do đĂ, Chýnh quy÷n đĀa phđėng cæn cĂ 
kø hoäch phĉ biøn kiøn thēc v÷ Luêt Đçt đai 
liön quan đøn đçt sân xuçt nĆng nghiûp tęi tĒng 
hċ dån đù hċ cĂ thù ním bít đđĜc cė bân v÷ 
pháp luêt. Tých cĖc hĊ trĜ pháp lĞ cæn thiøt cho 
câ hai bön giao dĀch trong thĀ trđĘng đçt nĆng 
nghiûp, đðc biût là hċ nĆng dån nghño. CČng vęi 
viûc quân lĞ giá đçt giao dĀch täi đĀa phđėng sao 
cho cĂ lĜi cho ngđĘi nghño, nhìm giâm bçt bünh 
đîng và yøu thø cĎa hċ nghño. 
4. KẾT LUẬN 
Phč Thą là tþnh trung du mi÷n nči cĂ diûn 
tých đçt nĆng nghiûp bünh quån đät 0,74 ha/hċ, 
tuy nhiön cĂ sĖ khác biût đáng kù giĕa các 
huyûn nghiön cēu. Diûn tých đçt sân xuçt nĆng 
nghiûp bünh quån 1 hċ nghño täi ba huyûn 
nghiön cēu đ÷u thçp chþ đät tĒ 0,17 ha/hċ (Låm 
Thao) đøn 0,85 ha/hċ (Thanh Sėn). Các hċ nĆng 
dån nghño täi đĀa bàn nghiön cēu cĂ cė cçu cåy 
trćng đa däng phČ hĜp vęi đi÷u kiûn sinh thái. 
Trong đĂ hæu høt diûn tých là đđĜc Nhà nđęc 
giao, diûn tých đçt đi thuö/mđĜn rçt thçp, chþ tĒ 
40 m2/hċ (Cèm Khö) đøn 100m2/hċ (Låm Thao), 
chiøm tğ lû tĒ 1,08% đøn 5,88%. Nhi÷u hċ cĂ 
nhu cæu mĚ rċng diûn tých sân xuçt song chđa 
tiøp cên đđĜc thĀ trđĘng thuö/mđĜn đçt nĆng 
nghiûp điùn hünh täi huyûn Låm Thao là 77,5%, 
Thanh Sėn là 18,33% và Cèm Khö là 25,00%. 
Các nguyön nhån chĎ yøu khiøn các hċ nghño 
khĆng thuö/mđĜn đçt nĆng nghiûp gćm cĂ: 
Thiøu vĈn sân xuçt, thiøu ngućn lao đċng, thiøu 
ngđĘi cho thuö/mđĜn đçt. Ngoài ra cān cĂ mċt sĈ 
nguyön nhån khác nhđ: Khoâng cách đøn nėi 
thuö/mđĜn xa, giá cho thuö cao và thĎ tĐc phēc 
täp. Theo đĂ, các giâi pháp nhìm tëng khâ nëng 
tiøp cên thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp cĎa hċ 
nghño täi tþnh Phč Thą bao gćm hĊ trĜ vay vĈn 
sân xuçt đĈi vęi các hċ nghño; tëng cđĘng tuyön 
truy÷n đù các hċ khĆng cĂ nhu cæu sĔ dĐng cho 
thuö/mđĜn đçt đai; tëng cđĘng và linh hoät 
trong sĔ dĐng lao đċng vào thĘi kĝ gieo trćng và 
thu hoäch đù giâi quyøt viûc thiøu lao đċng và 
phĉ biøn kiøn thēc v÷ Luêt Đçt đai, tëng cđĘng 
hĊ trĜ pháp lĞ cæn thiøt cho câ hai bön giao dĀch 
trong thĀ trđĘng đçt nĆng nghiûp. 
TÀI LIỆU THAM KHÂO 
Lê Thị Anh (2014). Manh mún đất đai trong sản xuất 
nông nghiệp hiện nay. Tạp chí Trí thức và Phát 
triển online, ngày đăng 25/8/2014. 
Trần Thị Minh Châu (2011). Chính sách đất nông 
nghiệp ở Việt Nam. Tạp chí Cộng sản điện tử, 
ngày đăng 26/7/2011. 
Cục thống kê tỉnh Phú Thọ (2011). Niên giám thống kê 
tỉnh Phú Thọ 2010. Nhà xuất bản Thống kê, Hà 
Nội. 
Cục thống kê tỉnh Phú Thọ (2013). Niên giám thống kê 
tỉnh Phú Thọ 2012. Nhà xuất bản Thống kê, Hà 
Nội. 
Cục thống kê tỉnh Phú Thọ (2015). Niên giám thống kê 
tỉnh Phú Thọ 2014 tóm tắt. Truy cập ngày 
19/7/2015 tại: 
Giam/Nien-giam-Thong-ke-tinh-Phu-Tho-tom-tat-
172.html 
Quốc hội (1998), Quốc hội (2003), Quốc hội (2013). 
Luật Đất đai 1993, 2003, 2013. 
Marsh S.P., T.G. MauAulay và Phạm Văn Hùng 
(2007). Phát triển nôngnghiệp và chính sách đất 
đai ở Việt Nam. ACIAR Monograph No. 123a. 
Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 
2013 của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc 
biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân 
tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015, Hà Nội. 
Nguyễn Văn Sửu, 2006. Phân hóa trong tiếp cận đất 
đai. Tạp chí Dân tộc học, 3: 48-57. 
UBND tỉnh Phú Thọ, 2012. Báo cáo đánh giá việc thực 
hiện chính sách, pháp luật về giảm nghèo trên địa 
bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2005 - 2012. 
Worldbank (2011). Vietnam Development Report 
(VDR) 2011: Natural Resources Management: The 
World Bank. 

File đính kèm:

  • pdftiep_can_thi_truong_dat_nong_nghiep_cua_ho_nong_dan_ngheo_ti.pdf