Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ

Cũng như với Ricketts, giới chỉnh nha đã không dễ dàng chấp nhận quan điểm điều trị “Thay đổi vị trí hàm dưới và thẩm mỹ mặt thông qua thay đổi mặt phẳng nhai” của tác giả Sato.

Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ trang 1

Trang 1

Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ trang 2

Trang 2

Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ trang 3

Trang 3

Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ trang 4

Trang 4

Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ trang 5

Trang 5

Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ trang 6

Trang 6

Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ trang 7

Trang 7

pdf 7 trang Danh Thịnh 12/01/2024 1760
Bạn đang xem tài liệu "Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ

Thay đổi mặt phẳng nhai và tăng trưởng hàm dưới với Headgear kéo cổ
CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT 
42 THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 
THAY ĐỔI MẶT PHẲNG NHAI VÀ TĂNG 
TRƯỞNG HÀM DƯỚI VỚI HEADGEAR KÉO CỔ 
 Cù Hoàng Anh*
TÓM TẮT: 
Cũng như với Ricketts, giới chỉnh nha đã không 
dễ dàng chấp nhận quan điểm điều trị “Thay đổi vị trí 
hàm dưới và thẩm mỹ mặt thông qua thay đổi mặt 
phẳng nhai” của tác giả Sato.Tuy nhiên, sự ra đời 
của vít chỉnh nha giúp trường phái Dây thẳng điều trị 
thành công các ca phức tạp hơn và họ dần chấp 
nhận quan điểm của Ricketts và Sato. Trong khi Sato 
hướng đến điều trị các bệnh nhân trưởng thành 
phức tạp, Ricketts với hệ thống phân tích đo sọ và 
công cụ điều trị đồ sộ thực hiện thay đổi mặt phẳng 
nhai ngay trên trẻ ở bộ răng hỗn hợp. Headgear kéo 
cổ kết hợp với cung tiện ích là một trong các công 
cụ trên. Ca lâm sàng dưới đây là một ví dụ cho quan 
điểm điều trị của Ricketts/Sato với Headgear kéo cổ 
và cung tiện ích. 
SUMMARY 
As with Ricketts, Sato’s treatment philosophy: 
“Changing the occlusal plane can change the 
position of the mandible and the profile.” was not 
easily accepted worldwide. However, with the help of 
miniscrews, orthodontists have succeeded in 
treating more complicated cases with straight-wire 
technique and gradually realized the relevance of 
Sato’s philosophy. While Sato focused on adult 
cases, Ricketts, with his copious system of 
cephalometric analysis and appliances managed to 
modify the occlusal plane even in growing patients. 
The clinical case below illustrates Ricketts/Sato 
philosophy using cervical headgear combined with 
utility arch. 
TỔNG QUAN: 
Sato dùng cung MEAW loại bỏ cản trở khớp 
cắn phía trước và sau, xoay mặt phẳng nhai 
ngược chiều kim đồng hồ với thun liên hàm ở 
các ca hạng 2 xương góc hàm dưới mở, tái lập 
mặt phẳng nhai mới giúp kết quả điều trị ổn 
định.1,2 
Ricketts trong các công trình của ông3,4tuy 
không nhấn mạnh quan điểm điều trị dựa trên 
thay đổi mặt phẳng nhai như Sato nhưng hệ 
thống phân tích đo sọ và công cụ điều trị của 
trường phái Bioprogressive đã tự thể hiện điều 
này. Khi ông đưa ra triết lý điều trị hạng 2 xương 
góc hàm dưới mở với Headgear kéo cổ kết hợp 
cung tiện ích, ông đã phải đối mặt với sự phản 
đối mạnh mẽ của trường phái Dây thẳng; vì họ 
đã có định kiến: “Cần dùng headgear kéo cao để 
kiểm soát chiều dọc trong các ca mặt dài, 
headgear kéo cổ gây trồi răng 6 trên và càng làm 
mặt dài hơn”. 
Thực tế lâm sàng đã chứng minh là Ricketts 
đúng. Nhóm nghiên cứu của đại học UIC 
(University Illinois of Chicago) so sánh 2 nhóm 
điều trị với headgear kéo cổ và headgear kéo cao 
đưa ra kết luận: headgear kéo cổ kiểm soát vị trí 
răng cối tốt hơn và từ đó kiểm soát chiều dọc và 
sự tăng trưởng hàm dưới tốt hơn.5 
Hệ thống Headgear kéo cổ (CHG) + cung tiện 
ích (UA) tác động theo cơ chế như Hình 1: 
Hình 1: A. Cơ chế tác động của headgear kéo cổ kết hợp cung tiện ích, B. Kết quả: Mặt phẳng 
nhai xoay ngược chiều kim đồng hồ, hàm dưới phát triển ra trước theo hướng đóng. 
*Bộ môn Răng Hàm Mặt - ĐH. Y Khoa Phạm Ngọc Thạch, 
TP.HCM. Email: cuhoanganh1207@gmail.com 
TRƯỜNG HỢP LÂM SÀNG 
THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 43 
CA LÂM SÀNG: 
Thông tin bệnh nhân, lý do đến khám: 
Hình 2: Hình ngoài mặt 
Hình 3: Hình trong miệng 
Bệnh nhân N.H.M.N, nữ, 10 tuổi đến khám 
vì hô và răng chìa. 
Dữ kiện chẩn đoán: Hình 2, 3, 4 và Bảng 1. 
Tóm tắt chẩn đoán: 
₋ Bệnh nhân đang tăng trưởng (CS2). 
₋ Mặt nhìn nghiêng cong lồi. 
₋ Môi trên và dưới nhô nhiều so với đường 
thẩm mỹ Ricketts và không khép kín ở tư 
thế nghỉ. 
₋ Góc mặt phẳng hàm dưới lớn. 
₋ Hạng II xương do xương hàm dưới ngắn và 
xoay cùng chiều kim đồng hồ. 
₋ Cắn sâu răng cửa 50%. 
₋ Độ cắn chìa răng cửa 8mm. 
₋ Răng cửa trên và dưới nhô trước nhiều. 
₋ Hạng 2 Angle R6 và R3 50%. 
₋ R16 và R26 xoay gần. 
₋ Mặt phẳng nhai qua các răng sau dốc, xoay 
cùng chiều kim đồng hồ. 
₋ Khe hở giữa các răng trước trên và giữa 
R33-R34, R44-R45. 
Như vậy, ở bệnh nhân này tuy thân xương hàm 
dưới ngắn (có thể là yếu tố di truyền) nhưng lại 
vốn có hướng tăng trưởng thuận lợi (góc trục mặt 
không quá nhỏ, góc cung hàm dưới lớn, chiều cao 
các tầng mặt bình thường- Bảng 1). 
Cản trở khớp cắn phía trước (cắn sâu răng 
cửa) làm cho hàm dưới phát triển theo hướng mở 
(góc mặt phẳng hàm dưới lớn, mặt phẳng nhai 
dốc, xoay theo chiều kim đồng hồ). Do đó, cần 
điều chỉnh cắn sâu và xoay mặt phẳng nhai 
CHUYÊN ĐỀ CHỈNH HÌNH RĂNG MẶT 
44 THỜI SỰ Y HỌC 07/2017 
ngược chiều kim đồng hồ để trả lại sự phát triển 
cân bằng, sinh lý cho hàm dưới. Hàm dưới và 
cằm phát triển ra trước sẽ giúp cải thiện mặt nhìn 
nghiêng và có thể tránh được nhổ răng cối nhỏ. 
Kế hoạch điều trị: 
- Headgear kéo cổ xoay R6 trên và giữ hàm 
trên (10-14 giờ/ngày). 
- Cung tiện ích xoay R6 dưới, lún răng cửa dưới 
tạo khoảng xoay cho hàm dưới, đồng thời giữ 
khoảng Leeway để lui răng trước giảm nhô 
răng. 
- Theo dõi mọc răng. 
- Chỉnh nha toàn diện hoàn tất. 
Hình 4: X-quang và vẽ nét chẩn đoán 
Bảng 1: Thông số đo sọ theo phân tích Ricketts (Norm cho bệnh nhân 10 tuổi) 
Thông số Norm T0 Thông số Norm T0 
Chiều dài nền sọ trước (Cc-Na) 56 ± 2,5 53.1mm Chiều cao toàn bộ mặt (BaNa/XiPm) 60 ± 3 58.7 o 
Chiều dài nền sọ sau (Po-ptV) 39,5 ± 2,2 38.1 mm Chiều cao tầng mặt giữa(NaCfA) 53 ± 3 58.5 o 
Độ lệch nền sọ (BaNa/FH) 27 ± 3 24.4 o Chiều cao mặt dưới(ANS-Xi-Pm) 46 ± 3 47.9 o 
Độ lồi mặt (ANaPog) 1,8 ± 2 6.5 mm Độ nghiêng R cửa trên(I/APog) 25° 49.4 o 
Vị trí điểm A (BaNaA) 63 ± 3 62.7 o Độ nghiêng Rcửa dưới(i/APog) 22° 34.0 o 
Chiều sâu hàm trên (BaNa/FH) 90 ± 3 87.2 o Độ nhô R cửa trên(I APog) 1 ± 2,5 11.2 mm 
Góc trục mặt (Ba-Cc-Gn) 90 ± 3 86.1 o Độ nhô R cửa dưới(i APog) 1 ± 2,5 6.1 mm 
Góc mặt (NaPog/FH) 87,3 ± 3 80.2 o Góc gian R cửa(I/i) 126 ± 10 96.6 o 
Vị trí lồi cầu (Cp-ptV) 30.9mm Độ trồi R cửa dưới/MP nhai 1,2 3.5 mm 
Góc MP hàm dưới 
(sGoMe/FH) 25,5 ± 3 32.0 o R6 đến ptV 13 ± 3 9.7 mm 
Góc cung hàm dưới 
(DCXi/XiPm) 37.1 o G

File đính kèm:

  • pdfthay_doi_mat_phang_nhai_va_tang_truong_ham_duoi_voi_headgear.pdf