Thẩm định phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao để ứng dụng trong đánh giá độ ổn định của Capsaicin
Mục tiêu: thẩm định phương pháp định lượng capsaicin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao, qua đó ứng dụng trong nghiên cứu đánh giá độ ổn định của capsaicin. Phương pháp: thẩm định các chỉ tiêu khoảng tuyến tính, độ lặp lại, độ đúng của phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Bạn đang xem tài liệu "Thẩm định phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao để ứng dụng trong đánh giá độ ổn định của Capsaicin", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Thẩm định phương pháp định lượng bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao để ứng dụng trong đánh giá độ ổn định của Capsaicin
TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019 5 THẨM ĐỊNH PHƢƠNG PHÁP ĐỊNH LƢỢNG BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO ĐỂ ỨNG DỤNG TRONG ĐÁNH GIÁ ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CAPSAICIN Nguyễn Đức Cường1; Nguyễn Chí Đức Anh2; Đỗ Thị Phương Chi2 Nguyễn Tiến Đạt2; Đào Minh Hạnh2; Đỗ Quyên2 Nguyễn Thanh Bình2; Nguyễn Thạch Tùng2 TÓM TẮT Mục tiêu: thẩm định phương pháp định lượng capsaicin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao, qua đó ứng dụng trong nghiên cứu đánh giá độ ổn định của capsaicin. Phương pháp: thẩm định các chỉ tiêu khoảng tuyến tính, độ lặp lại, độ đúng của phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao. Đánh giá sự phân hủy oxy hóa của capsaicin trong dung dịch hydroperoxid 3% có hay không có các chất chống oxy hóa trong những khoảng thời gian khác nhau bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đã được thẩm định. Natri edetat, natri metabisulfit, D,L-methionin, natri hydrosulfit, hydroxytoluen butylat được sử dụng làm các chất chống oxy hóa trong nghiên cứu. Kết quả: các chỉ tiêu khoảng tuyến tính, độ lặp lại, độ đúng của phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao đã được thẩm định. Capsaicin bị phân hủy mạnh trong dung dịch hydroperoxid 3%. Trong số các chất chống oxy hóa được thử nghiệm, hydroxytoluen butylat là chất chống oxy hóa hiệu quả nhất trong việc bảo vệ capsaicin. Kết luận: đã thẩm định được phương pháp định lượng capsaicin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao. Lựa chọn được chất chống oxy hóa có tác dụng tốt nhất trong bảo vệ dược chất là hydroxytoluen butylat. * Từ khóa: Capsaicin; Độ ổn định; Oxy hóa; Hydroxytoluen butylat. A High Performance Liquid Chromatography Quantification Method of Capsaicin for Applying in Stability Assessment Summary Objectives: To validate methodology for the determination of capsaicin content by high performance liquid chromatography and apply in stability assessment. Methods: High performance liquid chromatography method was applied to validate linearity, repeatability, accuracy and to evaluate the oxidative degradation of capsaicin in 3% hydroperoxide solution with/without antioxidants after different periods. Sodium edetate, sodium metabisulfite, D,L-methionin, sodium hydrosulfite, butylate hydroxytoluene were used as the antioxidants. Results: The linearity, repeatability, accuracy were validated. Capsaicin was strongly degraded in 3% hydroperoxide solution. 1. Học viện Quân y 2. Trường Đại học Dược Hà Nội Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Thạch Tùng (nguyenthachtung@hup.edu.vn) Ngày nhận bài: 04/04/2019; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 08/05/2019 Ngày bài báo được đăng: 30/05/2019 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019 6 Among the antioxidants, butylate hydroxytoluene proved to be the most effective antioxidant in protection of capsaicin. Conclusions: High performance liquid chromatography method for the determination of capsaicin content was validated. Butylate hydroxytoluene was selected as the best antioxidant in protection of capsaicin. * Keywords: Capsaicin; Stability; Oxidation; Butylate hydroxytoluene. ĐẶT VẤN ĐỀ Capsaicinoid là hỗn hợp các alcaloid được chiết từ quả Ớt (Capsicum spp.). Trong đó, capsaicin (CAP) là thành phần chính có nhiều tác dụng sinh học, một trong những tác dụng đó là giảm đau tại chỗ nên được sử dụng trong điều trị một số chứng như đau cơ, đau đầu, đau sau phẫu thuật [2, 6]. Gần đây, với việc phát hiện ra CAP là chất kích thích thụ thể transient receptor potential vanilloid 1 (TRPV1) đã chứng minh CAP ngoài tác dụng giảm đau còn có tác dụng chống viêm [6]. Bên cạnh đó, CAP còn được chứng minh có vai trò trong ức chế tế bào ung thư in vitro, tác dụng bảo vệ dạ dày [3, 6]. Tuy nhiên, trong cấu trúc của CAP có chứa nhóm chức có khả năng bị oxy hóa là nhóm -OH phenol, hơn nữa trong mạch nhánh của phân tử còn có một nhóm amid dễ bị tấn công bởi các gốc tự do, nên CAP kém ổn định. Do đó, việc sử dụng các biện pháp chống oxy hóa cho CAP ứng dụng trong bào chế chế phẩm là cần thiết [4]. Hiện nay, có ít nghiên cứu về độ ổn định của CAP. S. Alankar và CS tiến hành nghiên cứu độ ổn định của CAP, định lượng bằng phương pháp HPLC, nhưng chưa đánh giá ảnh hưởng của các chất chống oxy hóa đến độ ổn định của CAP [8]. Vì vậy, nghiên cứu này được tiến hành nhằm: Thẩm định phương pháp định lượng CAP bằng HPLC để ứng dụng trong đánh giá ảnh hưởng của các chất chống oxy hóa đến độ ổn định của CAP. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Nguyên vật liệu và thiết bị. Chuẩn thứ cấp CAP (Fluca, hàm lượng 61,1% CAP, lô: LRAA2843), nonivamid (hàm lượng 99,1%, lô: Y0000670) (Sigma Aldrich, Đức). Các dung môi, hóa chất sử dụng trong nghiên cứu đạt tiêu chuẩn HPLC, tiêu chuẩn phân tích được Merck (Đức) hoặc Sigma Aldrich (Đức) cung cấp. Hệ thống HPLC (Agilent, Mỹ) gồm bơm 1260 Quat Pump VL; detector 1260 DAD VL; bộ phận ổn nhiệt 1260 TCC; hệ thống tiêm mẫu thủ công. Cột sắc ký: InertSustain Phenylhexyl silica gel (250 mm x 4,6 mm; 5 μm). 2. Phƣơng pháp nghiên cứu. * Điều kiện sắc ký: Capsaicinoid chiết từ Ớt ngoài CAP là thành phần có hoạt tính sinh học đáng quan tâm, còn chứa một thành phần có độc tính là nonivamid. Các phương pháp sắc ký thông thường sử dụng cột sắc ký C18 TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2019 7 đều không có khả năng tách 2 píc CAP và nonivamid [1], hơn nữa trong Dược điển Việt Nam chưa có chuyên luận về Ớt. Nhóm nghiên cứu đánh giá khả năng tách 2 píc CAP và nonivamid với điều kiện sắc ký như sau [5]: cột InerSustain Phenylhexyl silica gel (25 cm x 6,4 mm x 5 m); detector DAD bước sóng 225 nm. Pha động là axít phosphoric 0,1% - acetonitril (60:40, v/v). Tốc độ dòng 1,2 ml/phút. Nhiệt độ cột 30oC. Thể tích mẫu tiêm 20 μl. Chuẩn bị dung dịch chứa CAP nồng độ 0,10 mg/ml và nonivamid nồng độ 0,02 mg/ml. Quan sát sắc ký đồ để đánh giá khả năng tách của 2 chất. - Thẩm định phương pháp định lượng CAP: theo hướ
File đính kèm:
- tham_dinh_phuong_phap_dinh_luong_bang_sac_ky_long_hieu_nang.pdf