Phân tích cấu trúc cảnh quan sinh thái huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, phục vụ mục đích quy hoạch phát triển nông - lâm nghiệp
Việc nghiên cứu cấu trúc cảnh quan sinh thái được xác định là cơ sở quan
trọng, dựa trên kết quả phân tích tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. Kết quả
nghiên cứu đã xác định được cấu trúc cảnh quan huyện Ý Yên bao gồm 2 lớp cảnh quan
và 3 phụ lớp cảnh quan với 16 loại cảnh quan khác nhau thuộc kiểu cảnh quan rừng rậm
nhiệt đới thường xanh, mưa mùa có một mùa đông lạnh. Trên cơ sở đó đánh giá tiềm
năng cảnh quan, góp phần cho huyện định hướng phát triển nông – lâm nghiệp gắn với
bảo vệ môi trường
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Phân tích cấu trúc cảnh quan sinh thái huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, phục vụ mục đích quy hoạch phát triển nông - lâm nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Phân tích cấu trúc cảnh quan sinh thái huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định, phục vụ mục đích quy hoạch phát triển nông - lâm nghiệp
TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 4/2016 49 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC CẢNH QUAN SINH THÁI HUYỆN Ý YÊN, TỈNH NAM ĐỊNH, PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG – LÂM NGHIỆP Nguyễn Bích Ngọc1 Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Tóm tắt: Việc nghiên cứu cấu trúc cảnh quan sinh thái được xác định là cơ sở quan trọng, dựa trên kết quả phân tích tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội. Kết quả nghiên cứu đã xác định được cấu trúc cảnh quan huyện Ý Yên bao gồm 2 lớp cảnh quan và 3 phụ lớp cảnh quan với 16 loại cảnh quan khác nhau thuộc kiểu cảnh quan rừng rậm nhiệt đới thường xanh, mưa mùa có một mùa đông lạnh. Trên cơ sở đó đánh giá tiềm năng cảnh quan, góp phần cho huyện định hướng phát triển nông – lâm nghiệp gắn với bảo vệ môi trường. Từ khóa: Cảnh quan, Cấu trúc cảnh quan, quy hoạch nông - lâm nghiệp 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Hiện nay, những nghiên cứu xác định cấu tr c cảnh quan sinh thái cấp huyện phục vụ cho quy hoạch phát triển kinh tế và bảo tồn thiên nhiên còn rất hạn chế. Ý Yên là một huyện đồng bằng chiêm trũng xen kẽ những dải đồi thấp thuộc tỉnh Nam Định, với địa hình không đều, có vùng rất cao lại có vùng rất thấp nên sản xuất nông nghiệp luôn gặp những khó khăn nhất định. Bên cạnh đó, nguồn vốn, nguồn nhân lực có chuyên môn còn yếu kém, việc quy hoạch phát triển kinh tế gây tác động tiêu cực tới môi trƣờng. Vì vậy việc nghiên cứu xác định cấu tr c cảnh quan sinh thái huyện Ý Yên phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế nông - lâm nghiệp của huyện, hạn chế tác động của sự phát triển kinh tế tới tài nguyên môi trƣờng và cảnh quan sinh thái của huyện Ý Yên là rất cần thiết. 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tƣợng nghi n cứu 1 Nhận bài ngày 24.04.2016; gửi phản biện và duyệt đăng ngày 10.05.2016 Liên hệ tác giả: Nguyễn Bích Ngọc; Email: nbngoc@hunre.edu.vn 50 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI Đối tƣợng nghiên cứu: Cấu tr c và chức năng cảnh quan sinh thái Phạm vi nghiên cứu: huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định. Là vùng đồng bằng trũng độ dốc dƣới 1%, địa hình không đồng đều có xen kẽ đồi thấp độ cao trung bình dƣới 100m. Tổng diện tích tự nhiên của huyện 24.129,74ha [1] và đƣợc chia thành 6 loại đất có đặc điểm tính chất và nguồn gốc khác nhau: (1) Đất xói mòn trơ sỏi đá (E). (2) Đất phù sa không được bồi tụ của hệ thống sông Hồng (P‘‘). (3) Đất phù sa được bồi tụ của hệ thống sông Hồng (P‘‘b). (4) Đất phù sa glây của hệ thống sông Hồng (P‘‘g). (5) Đất phù sa úng nước (Pj). (6) Đất phèn tiềm tàng (Sp). Hệ thống sông ngòi tƣơng đối dày, hƣớng dốc Bắc Nam, có hai con sông lớn chảy qua phía Tây và phía Nam của huyện, đó là: Sông Đào dài 10km và Sông Đáy dài 30 km. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm với bốn mùa rõ rệt, Nhiệt độ trung bình cả năm: 250C. Lƣợng mƣa trung bình cả năm là khoảng 1.750mm. Mùa mƣa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10. Mùa khô bắt đầu từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 4 năm sau [1]. Hệ sinh thái trên địa bàn huyện mang tính chất điển hình của một hệ sinh thái vùng đồng bằng, có thể chia thành 5 thành phần chính gồm: (1) Cây bụi – cỏ , (2) Cây lúa là cây trồng chính, phân bố toàn huyện. (3) Cây hàng năm, (4) Cây lâu năm, (5) Sinh vật thủy sinh. 2.2. Phƣơng pháp nghi n cứu a. Phương pháp thu thập và tổng hợp tài liệu: Thu thập,thống kê và tổng hợp thông tin cần thiết từ những tài liệu, các báo cáo, các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài b. Phương pháp khảo sát thực địa: Khảo sát thực tế tại địa điểm nghiên cứu để nắm đƣợc các đặc điểm tự nhiên, sự phân hoá lãnh thổ. c. Phương pháp phân loại cảnh quan: Trên cơ sở nghiên cứu, vận dụng và kế thừa một số cấp phân loại trong hệ thống PLCQ toàn lãnh thổ Việt Nam của tác giả Phạm Hoàng hải và nnk (1997) để xây dựng hệ thống PLCQ khu vực nghiên cứu [2] Bảng 1. Hệ thống phân loại cảnh quan của Phạm Ho ng Hải v nnk (1997) TT Cấp phân vị Các chỉ ti u phân chia 1 Hệ thống cảnh quan Đặc trƣng trong quy mô đới tự nhiên đƣợc quy định bởi vị trí của lãnh thổ so với vị trí của Mặt trời và các hoạt động tự quay của Trái đất xung quanh mình nó. 2 Phụ hệ thống cảnh quan Đặc trƣng định lƣợng của các điều kiện khí hậu đƣợc quy TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 4/2016 51 TT Cấp phân vị Các chỉ ti u phân chia định bởi sự hoạt động của chế độ hoàn lƣu khí quyển trong mối tƣơng tác giữa các điều kiện nhiệt và ẩm ở quy mô á đới, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của các quần thể thực vật liên quan đến vùng sinh thái hệ thực vật. 3 Lớp cảnh quan Đặc trƣng hình thái phát sinh của đại địa hình lãnh thổ, quyết định các quá trình thành tạo và thành phần vật chất mang tính chất phi địa đới biểu hiện bằng các đặc trƣng định lƣợng của cân bằng vật chất, quá trình di chuyển vật chất, lƣợng sinh khối, cƣờng độ tuần hoàn sinh vật của các quần thể phù hợp với điều kiện sinh thái đƣợc quy định bởi sự kết hợp giữa yếu tố địa hình và khí hậu. 4 Phụ lớp cảnh quan Đặc trƣng trắc lƣợng hình thái địa hình trong khuôn khổ lớp, thể hiện cân bằng vật chất giữa các đặc trƣng trắc lƣợng hình thái địa hình, các đặc điểm khí hậu và đặc trƣng của quần thể thực vật: sinh khối, mức tăng trƣởng, tuần hoàn sinh vật theo các ngƣỡng độ cao. 5 Kiểu cảnh quan Những đặc điểm sinh khí hậu chung quyết định sự thành tạo các kiểu thảm thực vật, tính chất thích ứng của đặc điểm phát sinh quần thể thực vật theo đặc trƣng biến động của cân bằng nhiệt ẩm. 6 Phụ kiểu cảnh quan Những đặc trƣng định lƣợng sinh khí hậu cực đoan quyết định thành phần loài của các kiểu thảm thực vật, quy định các ngƣỡng tới hạn phát triển của các loài thực vật cấu thành các kiểu thảm theo nguồn gốc phát sinh. 7 Loại cảnh quan Đặc trƣng bởi mối quan hệ tƣơng hỗ giữa các nhóm quần xã thực vật và các loại đất trong chu trình sinh học nhỏ, quyết định mối cân bằng vật chất của cảnh quan qua các điều kiện khí hậu, thổ nhƣỡng, cộng với các tác động của các hoạt động nhân tác. d. Phương pháp đánh giá cảnh quan [6] Chỉ tiêu đánh giá Loại đất: Các ... ích đất tự nhiên huyện. Chủ yếu là ở các xã ven sông Đáy, có một số diện tích đất trũng thƣờng xuyên bị ngập nƣớc gây khó khăn trong trồng trọt hay chăn nuôi nhƣng có thể tận dụng để trồng l a và nuôi trồng thủy sản. 3.1.2. Kiểu cảnh quan Trong khu vực chỉ tồn tại một dạng kiểu cảnh quan là kiểu cảnh quan rừng rậm nhiệt đới thƣờng xanh mƣa mùa, có một mùa đông lạnh mang đầy đủ các đặc điểm chung của hệ thống CQ lãnh thổ Việt Nam: khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và mƣa nhiều 3.1.3. Loại cảnh quan Theo phân loại CQ huyện Ý Yên nêu trên, cấp loại CQ của huyện đƣợc chia thành 16 loại CQ khác nhau phân bố trên toàn bộ lãnh thổ huyện với các đặc điểm cụ thể nhƣ sau: Bảng 1. Phân bố các loại cảnh quan tr n lãnh thổ huyện Ý Y n – Nam Định Lớp/phụ lớp CQ Loại CQ Loại đất Thảm thực vật Phân bố Đồi 1 E Cây bụi – cỏ Yên Lợi, Yên Tân Đồng bằng 2 P„„ Lúa Toàn huyện Ý Yên 54 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI Lớp/phụ lớp CQ Loại CQ Loại đất Thảm thực vật Phân bố Đồng bằng trung bình 3 P„„ Cây hàng năm Yên Thọ, Yên Ninh, Yên Dƣơng, Yên Nhân, 4 P„„ Cây lâu năm Yên Đồng 5 P„„ Cây bụi – cỏ Yên Đồng, Yên Nhân, Yên Thọ 6 P„„b Lúa Yên Bằng, Yên Hƣng,Yên Khang 7 P„„b Cây hàng năm Yên Khang, Yên Bằng, Yên Ph c, Yên Ph 8 P„„b Cây bụi – cỏ Yên Quang, Yên Khang,Yên Phúc Đồng bằng thấp 9 P„„g Lúa Toàn huyện Ý Yên 10 P„„g Cây hàng năm Toàn huyện Ý Yên 11 P„„g Cây lâu năm Yên Lộc, Yên Lƣơng 12 P„„g Cây bụi – cỏ Yên Nhân, Yên Ninh, Yên Đồng. 13 Sp Lúa Yên Cƣờng, Yên Đồng, Yên Khang, Yên Bằng 14 Sp Cây hàng năm Yên Cƣờng 15 Pj Lúa Yên Bằng, Yên Phƣơng, Yên Thọ Đồng bằng trũng 16 Pj Sinh vật thủy sinh Tập trung chủ yếu ở các xã ven sông Đáy, sông Sắt nhƣ Yên Hƣng, Yên Khang, Yên Quang, ... Trên Lớp CQ đồi với 1 phụ lớp CQ đồi thấp: Có 1 loại CQ duy nhất là CQ số 1 là CQ cây bụi – cỏ hình thành trên nền đất xói mòn trơ sỏi đá gồm có 4 khoanh vi và phân bố chủ yếu ở hai xã Yên Tân và Yên Lợi. Trên lớp CQ đồng bằng bao gồm 3 phụ lớp với 15 loại CQ với đặc điểm khác nhau do sự phát triển của 5 loại lớp phủ thực vật trên nền 6 loại đất khác nhau. - Trên phụ lớp đồng bằng trung bình: có 7 loại cảnh quan: CQ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Trên phụ lớp đồng bằng thấp: có 6 loại CQ bao gồm các CQ số 9, 10, 11, 12, 13, 14. - Trên phụ lớp đồng bằng trũng: chủ yếu phát triển 2 loại cảnh quan là CQ đồng l a (CQ số 15) và CQ sinh vật thủy sinh (CQ số 16). 3.2. Đặc điểm chức năng cảnh quan huyện Ý Y n, tỉnh Nam Định TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 4/2016 55 Chức năng phòng hộ: Lớp cảnh quan đồi thấp có loại cảnh quan số 1 là cây bụi – cỏ và một số loài cây gỗ mọc rải rác, chiếm 0,04% diện tích đất tự nhiên của huyện, do đó chức năng phòng hộ kém. Chức năng kinh tế nông nghiệp bao gồm các loại CQ hoa màu và trồng l a số 2, 6, 9, 13,15 (chiếm 64,01%); CQ cây hàng năm số 3, 7, 10, 14 (chiếm 0,68%) và CQ cây lâu năm số 4, 11 (chiếm 3,06%) có tiềm năng phát triển cây l a và các loại cây hoa màu khác trên các loại đất phù sa, glây, ng nƣớc, đất phèn tiềm tàng Chức năng phát triển kinh tế nuôi trồng thủy sản Cảnh quan số 16 (chiếm 4,16%). Tiềm năng phát triển nuôi trồng l a – cá ở các vùng ven sông mang lại hiệu quả kinh tế cao. Cảnh quan Ý Yên chủ yếu là chức năng kinh tế sinh thái. Tất cả các yếu tố thành tạo cảnh quan Ý Yên là những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế sinh thái của huyện, đặc biệt là sự phát triển trên quy mô lớn của hoạt động trồng l a và nuôi trồng thủy sản. 3.3. Đánh giá cảnh quan phục vụ mục đích bố trí hợp lý các ng nh sản xuất nông – lâm nghiệp ở huyện Ý Y n – Nam Định Dựa theo công thức (I), (II) để tính toán đƣợc tổng hợp mức độ thuận lợi của từng dạng CQ và phân hạng mức độ thích nghi của các loại CQ 3.3.1. Đối với sản xuất nông nghiệp Bảng 2. Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ ti u cho phát triển trồng lúa CQ Chỉ ti u đánh giá Điểm ĐG Độ dốc Loại đất Địa hình Lƣợng mƣa TBN Nhiệt độ TBN Độ d i mùa mƣa Chế độ nƣớc Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS 2 3 2 2 3 2 1 2 1 3 1 2 1 3 2 27 3 3 2 2 3 2 1 2 1 3 1 2 1 3 2 27 4 3 2 2 3 2 1 2 1 3 1 2 1 2 2 25 5 3 2 2 3 2 1 2 1 3 1 2 1 2 2 25 6 3 2 3 3 2 1 2 1 3 1 2 1 2 2 28 7 3 2 3 3 2 1 3 1 3 1 2 1 2 2 29 56 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI 8 3 2 3 3 2 1 2 1 3 1 2 1 2 2 28 9 3 2 3 3 3 1 3 1 3 1 2 1 3 2 32 10 3 2 3 3 3 1 3 1 3 1 2 1 2 2 30 11 3 2 3 3 3 1 2 1 3 1 2 1 2 2 29 12 3 2 3 3 3 1 3 1 3 1 2 1 3 2 32 13 3 2 1 3 3 1 3 1 3 1 2 1 2 2 24 14 3 2 1 3 3 1 2 1 3 1 2 1 2 2 23 15 3 2 1 3 1 1 3 1 3 1 2 1 1 2 20 16 3 2 1 3 1 1 3 1 3 1 2 1 1 2 20 Khoảng cách điểm giữa các mức độ thích hợp là 4 - Bậc 1 – Rất thuận lợi: 32 – 28 - Bậc 2 – Thuận lợi : 27 – 23 - Bậc 3 – ít thuận lợi: 22 – 20 Bảng 3. Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ ti u cho phát triển cây lâu năm CQ Chỉ ti u đánh giá Điểm ĐG Độ dốc Loại đất Lƣợng mƣa TBN Nhiệt độ TBN Độ d i mùa mƣa Chế độ nƣớc Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS 3 3 3 3 3 2 2 3 2 2 1 3 1 33 4 3 3 3 3 2 2 3 2 2 1 3 1 33 5 3 3 3 3 2 2 3 2 2 1 2 1 32 7 3 3 2 3 2 2 3 2 2 1 2 1 29 8 3 3 2 3 2 2 3 2 2 1 2 1 29 10 3 3 2 3 3 2 3 2 2 1 2 1 31 11 3 3 3 3 3 2 3 2 2 1 2 1 33 12 3 3 3 3 3 2 3 2 2 1 2 1 34 14 3 3 1 3 2 2 3 2 2 1 2 1 26 TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 4/2016 57 Số điểm đánh giá cao nhất là 33 và số điểm thấp nhất là 26, ta có khoảng cách giữa các mức độ thích hợp là 2,6 với các hạng mức sau: - Bậc 1 – Rất thích hợp: 34 – 31,4 - Bậc 2 – Thích hợp: 31,3 – 28,7 - Bậc 3 – Ít thích hợp: 28,6 – 26 Bảng 4. Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ ti u cho phát triển cây h ng năm CQ Chỉ ti u đánh giá Điểm ĐG Độ dốc Loại đất Chế độ ẩm Lƣợng mƣa TBN Nhiệt độ TBN Độ d i mùa mƣa Chế độ nƣớc Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS Điểm TS 2 3 2 2 3 2 2 2 1 3 1 2 1 3 1 26 3 3 2 3 3 2 2 2 1 3 1 2 1 3 1 29 4 3 2 2 3 2 2 2 1 3 1 2 1 3 1 26 5 3 2 2 3 2 2 2 1 3 1 2 1 3 1 26 6 3 2 2 3 2 2 2 1 3 1 2 1 2 1 25 7 3 2 2 3 2 2 3 1 3 1 2 1 2 1 26 8 3 2 2 3 2 2 2 1 3 1 2 1 2 1 25 9 3 2 3 3 2 2 3 1 3 1 2 1 2 1 29 10 3 2 3 3 2 2 3 1 3 1 2 1 2 1 29 11 3 2 3 3 2 2 2 1 3 1 2 1 2 1 28 12 3 2 3 3 2 2 3 1 3 1 2 1 2 1 29 13 3 2 2 3 2 2 3 1 3 1 2 1 2 1 26 14 3 2 2 3 2 2 2 1 3 1 2 1 2 1 25 Phân hạng mức độ thích hợp của các loại CQ đối với hoạt động trồng cây hàng năm theo 3 cấp đánh giá với khoảng cách giữa các hạng là 1,3 - Bậc 1: Rất thích hợp: 29 - 27,7. - Bậc 2: Thích hợp: 27,6 - 26,3. - Bậc 3: Ít thích hợp: 26,3 – 25 58 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI Bảng 5. Kết quả đánh giá tổng hợp các chỉ ti u cho phát triển nuôi trồng thủy sản CQ Chỉ ti u đánh giá Điểm ĐG Địa hình Chế độ nƣớc Nhiệt độ Điểm TS Điểm TS Điểm TS 9 2 3 2 2 2 1 12 10 2 3 2 2 2 1 12 12 2 3 3 2 2 1 14 13 2 3 2 2 2 1 12 14 2 3 2 2 2 1 12 15 3 3 3 2 3 1 18 16 3 3 3 2 3 1 18 Khoảng cách giữa các hạng mức là: 2 - Bậc 1: Rất thích hợp: 18 -16 - Bậc 2: Thích hợp: 15 – 13 - Bậc 3: Ít thích hợp: 12 Bảng 6. Tổng hợp kết quả đánh giá CQ cho từng mục đích sử dụng Mục đích sử dụng Mức độ thích nghi Mức điểm đánh giá Loại CQ Trồng l a Rất thích hợp (L1) 28 – 32 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Thích hợp (L2) 23 – 27 2, 3, 4, 5, 13, 14 Ít thích hợp (L3) 20 – 22 15, 16 Cây hàng năm Rất thích hợp (HN1) 26,7 – 29 3, 9, 10, 11, 12 Thích hợp (HN2) 24,2 – 26,6 2, 4, 5, 7 Ít thích hợp (HN3) 22 – 24,2 6, 8, 13,14 Cây lâu năm Rất thích hợp (LN1) 30,7 – 33 3, 4, 5, 11, 12 Thích hợp (LN2) 28,3 – 30,6 7, 8, 10 Ít thích hợp (LN3) 26 – 28,2 14 Nuôi trồng thủy sản Rất thích hợp (N1) 16 – 18 15, 16 Thích hợp (N2) 13 – 15 12 TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 4/2016 59 Mục đích sử dụng Mức độ thích nghi Mức điểm đánh giá Loại CQ Ít thích hợp (N3) 12 9, 10, 13, 14 3.3.2. Đối với sản xuất lâm nghiệp (R) Điều kiện địa hình thuận lợi cho sự phát triển của cây lâm nghiệp là độ dốc > 150. Theo những phân tích về điều kiện tự nhiên, địa hình, thổ nhƣỡng của huyện Ý Yên thì hoạt động phát triển sản xuất lâm nghiệp ở huyện là ít thuận lợi. 3.4. Đề xuất định hƣớng v các giải pháp phát triển ng nh sản xuất nông – lâm nghiệp cho huyện Ý Y n, Nam Định Căn cứ vào các bảng tổng hợp đánh giá mức độ thích hợp của các CQ đối với từng mục đích sản xuất, đồng thời kết hợp xem xét thực trạng và định hƣớng phát triển của địa phƣơng thông qua bản Quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH của huyện, lựa chọn những CQ thích hợp nhất cho các mục đích sản xuất để đƣa ra những đề xuất về định hƣớng phát triển nông – lâm nghiệp ở huyện Ý Yên và xây dựng bản đồ định hƣớng sử dụng lãnh thổ cho mục đích phát triển kinh tế và BVMT huyện Ý Yên. Cụ thể nhƣ trong bảng sau: Bảng 6. Tổng hợp đề xuất định hƣớng sử dụng cảnh quan huyện Ý Y n Lớp CQ Loại CQ Chức năng CQ Hiện trạng sử dụng CQ Kết quả đánh giá tổng hợp Đề xuất định hƣớng sử dụng hợp lý CQ Đồi 1 Phòng hộ, khai thác khoáng sản Cây bụi – cỏ, có lớp phủ rừng R3 Trồng rừng cải tạo đất, phòng hộ, bảo vệ môi trƣờng Đồng bằng 2 Sản xuất Lúa L2, HN2 L a và cây hàng năm 3 Sản xuất Cây hàng năm và hoa màu L2, HN1, LN1 Cây hàng năm 4 Sản xuất Cây lâu năm L2, HN2, LN1 Cây lâu năm 5 Sản xuất Cây bụi – cỏ L2, HN2, LN1 Cây lâu năm 6 Sản xuất Lúa L1, HN3 Lúa 7 Sản xuất Cây hàng năm và hoa màu L1, HN2, LN2 L a và cây hàng năm 60 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI 8 Sản xuất Cây bụi – cỏ L1, HN3, LN2, N2 Lúa 9 Sản xuất Lúa L1, HN1 Lúa 10 Sản xuất Cây hàng năm và hoa màu L1, HN1, LN2 Cây hàng năm 11 Sản xuất Cây lâu năm L1, HN1, LN1 Cây lâu năm và cây hàng năm 12 Sản xuất Cây bụi – cỏ L1, HN1, LN1, N2 Cây lâu năm và cây hàng năm 13 Sản xuất Lúa L2, HN3, N2 L a và nuôi trồng thủy sản 14 Sản xuất Cây hàng năm và hoa màu L2, N2, HN3,LN3 Lúa và nuôi trồng thủy sản 15 Sản xuất Lúa N1 Nuôi trồng thủy sản 16 Sản xuất Sinh vật thủy sinh N1 Nuôi trồng thủy sản 3.4.1. Đối với sản xuất lâm nghiệp Phát triển một số loại cây có bộ rễ khoẻ và có khả năng cải tạo tốt nhƣ các loài đậu đỗ nhƣ đậu tƣơng, đậu ván,... kết hợp các loài cỏ có tính năng cải tạo đất cùng với các loài cây cây rừng, cây ăn quả và cây che phủ để cải tạo bảo vệ đất và làm thức ăn chăn nuôi vừa gi p chống xói mòn đất mà cây trồng chính cũng phát triển tốt hơn. 3.4.2. Đối với sản xuất nông nghiệp Hình thành vùng chuyên trồng lúa: Các CQ số 6, 8, 9 là những CQ thích hợp nhất cho sự phát triển vùng chuyên trồng l a. Phát triển vùng chuyên trồng cây lâu năm: Bố trí phát triển vùng chuyên trồng cây lâu năm trên các CQ số 4 và 5 nhƣ các loài cây ăn quả nhƣ cam, quýt, chanh, nhãn, ... Mặt khác CQ số 5 hiện trạng là CQ cây bụi - cỏ, đất trống chƣa đƣợc khai thác sử dụng cần đƣợc cải tạo và sử dụng cho phát triển nông nghiệp. Phát triển vùng chuyên trồng cây hàng năm: Định hƣớng phát triển vùng chuyên trồng cây hàng năm trên các CQ số 3 và 10. Các loại cây hoa màu lựa chọn phát triển nhƣ ngô, khoai, đậu và các loại rau quả ... Hình thành vùng chuyên nuôi trồng thủy sản: Các CQ số 15 và 16 phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng trũng ven sông Đáy, có địa hình trũng nguồn nƣớc cung cấp thƣờng xuyên rất thuận lợi cho việc mở rộng thành vùng chuyên dùng cho mục đích nuôi trồng thủy sản. TẠP CHÍ KHOA HỌC SỐ 4/2016 61 Phát triển các vùng trồng kết hợp: CQ số 2 và CQ số 7 có thể định hƣớng là vùng trồng kết hợp cây l a và cây hàng năm. Kết hợp cây hàng năm và cây lâu năm trên các CQ số 11 và 12. Đồng thời, CQ số 12 là phần diện tích đất bằng chƣa sử dụng, cần đƣợc cải tạo để tận dụng phát triển nông nghiệp Mô hình kết hợp trồng l a và nuôi trồng thủy sản đƣợc định hƣớng sử dụng thích hợp trên các CQ 13 và 14. 4. KẾT LUẬN Dựa trên các đặc điểm khác nhau về điều kiện địa hình, đất đai, khí hậu, thủy văn, thảm thực vật của huyện Ý Yên đã phân loại đƣợc cảnh quan huyện Ý Yên, bao gồm 2 lớp CQ và 3 phụ lớp CQ với 16 loại CQ khác nhau thuộc kiểu CQ rừng rậm nhiệt đới thƣờng xanh, mƣa mùa có một mùa đông lạnh và nằm trong hệ thống CQ nhiệt đới ẩm gió mùa và phụ hệ thống CQ nhiệt đới gió mùa, ẩm của tự nhiên Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất định hƣớng quy hoạch hợp lý các hoạt động sản xuất nông – lâm nghiệp, hình thành các vùng chuyên canh và vùng canh tác kết hợp các loại cây trồng trên lãnh thổ huyện. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. UBND huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định (2015), “ Báo cáo quy hoạch sử dụng đất 5 năm 2010 – 2015 và định hƣớng sử dụng đất đến 2020”. 2. Phạm Hoàng Hải, Nguyễn Thƣợng Hùng, Nguyễn Ngọc Khánh (1997), Cơ sở cảnh quan học của việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ lãnh thổ môi trường Việt Nam, Nxb Giáo dục, Hà Nội. 3. Phạm Hoàng Hải (2006), “Nghiên cứu đa dạng cảnh quan Việt Nam, phƣơng pháp luận và một số kết quả thực tiễn nghiên cứu”, Tuyển tập các báo cáo Hội nghị Khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ II, Hà Nội. 4. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Địa lý (2004), Các vấn đề lý thuyết của Sinh thái Cảnh quan, Hà Nội. 62 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ HÀ NỘI ANALYSIS OF THE STRUCTURE OF NATURAL LANDSCAPES Y YEN DISTRICT, NAM DINH PROVINCE TO SERVE THE PURPOSE OF PLANNING THE DEVELOPMENT OF AGRICULTURE – FORESTRY Abstract: The study of ecological landscape structure has been identified as an important basis, based on the aggregate results of the analysis of natural conditions, economic and social. The research results have identified the structure of Y Yen District landscape including layer 2 and 3 sub-class with 16 different kinds of type landscape evergreen tropical forests, there is a seasonal rainy, frozen. On that basis, assess the potential landscape and contribute to the development - oriented agriculture, forestry association with environmental protection Keywords: landscape, landscape structure, agriculture – forestry planning
File đính kèm:
- phan_tich_cau_truc_canh_quan_sinh_thai_huyen_y_yen_tinh_nam.pdf