Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng PM10 trong không khí xung quanh nhằm đánh giá đặc điểm vật lý của bụi ngày càng được quan tâm trong công tác giám sát môi trường. Đây là các chỉ số quan trọng trong đánh giá nguy cơ ảnh hưởng của bụi đến sức khỏe cộng đồng.

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019 trang 1

Trang 1

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019 trang 2

Trang 2

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019 trang 3

Trang 3

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019 trang 4

Trang 4

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019 trang 5

Trang 5

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019 trang 6

Trang 6

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019 trang 7

Trang 7

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019 trang 8

Trang 8

pdf 8 trang Danh Thịnh 13/01/2024 1800
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019

Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM10 trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019
22 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020
Nghiên cứu kích thước và hàm lượng bụi dải hạt PM
10
trong không khí xung quanh ở Hà Nội vào mùa mưa 2019 
Nguyễn Việt Phong1, Vũ Văn Tú2
Tóm tắt: 
* Thông tin chung: Nghiên cứu kích thước và hàm lượng PM
10
 trong không khí xung quanh nhằm 
đánh giá đặc điểm vật lý của bụi ngày càng được quan tâm trong công tác giám sát môi trường. 
Đây là các chỉ số quan trọng trong đánh giá nguy cơ ảnh hưởng của bụi đến sức khỏe cộng đồng. 
* Phương pháp: Nghiên cứu sử dụng phương pháp cắt ngang; các kỹ thuật theo thông tư 24/2017/
TT-BTNMT; kiểu quan trắc: Nghiên cứu môi trường nền; mẫu 24h; cỡ mẫu: 14 mẫu bụi; theo qui 
chuẩn Việt Nam.
* Kết quả: Bụi PM
10
 thu được có tỉ lệ hạt trong dải kích thước từ 4,7 -10 µm chiếm tỉ lệ 51,4 %; 
bụi có dải kích thước 3,3-4,7 µm chiếm tỉ lệ 14,3 %; bụi có dải kích thước 2,1-3,3 µm chiếm tỉ lệ 
13,4 %; bụi có dải kích thước 1,1-2,1 chiếm 10,2 % và bụi có dải kích thước 0,4-1,1 µm chiếm tỉ 
lệ 10,8 %; hàm lượng bụi PM
10
 đã nghiên cứu nằm trong khoảng 110 - 241 µg/m3.
* Kết luận: Hàm lượng bụi PM
10
 xác định được trong không khí xung quanh đang ở mức giới hạn. 
Cần có biện pháp tích cực giám sát và kiểm soát bụi để tăng cường bảo vệ môi trường và sức khỏe 
cộng đồng.
* Từ khóa: Bụi PM
10
, bụi phân tầng, bụi mùa mưa, môi trường Hà Nội, ô nhiễm không khí xung quanh. 
Survey on sizes and contents of ambient air born PM
10 
in Hanoi during rainy season in 2019
Nguyễn Việt Phong1, Vũ Văn Tú2
Abstract:
* Background: Measurement of ambient air born PM10 concentration and size in order to evaluate 
the physical properties of dust has been used frequently for environmental monitoring. This is the 
important index for public health risk assessment.
* Methodology: A cross sectional method was applied with the technics followed Circular 24/2017/
TT-BTNMT; monitoring methods was field sampling measurement, continuously 24 hours; the 
sample size was 14 followed Vietnamese regulations.
* Results: The PM10 ranged from 4.7 to 10.0 µm accounted for 51.4 %, from 3.3-4.7 µm accounted 
23Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020
Tác giả:
1 9LӋn .hRD hӑc Yj công nghӋ PôL tUѭӡng TUѭӡng ĈạL hӑc %ách NhRD +j 1ộL
2 9LӋn Công nghӋ PôL tUѭӡng 9LӋn +jn OkP NhRD hӑc 9LӋt 1DP
for 14.3 %; from 2.1-3.3 µm accounted for 13.4 %; from 1.1-2.1 µm accounted for 10.2 % and 
particle ranged from 0.4-1.1 µm accounted for 10.8 %. Besides, PM10 average concentration was 
found to be 110 - 241 µg/m3.
* Conclutions: The airborne ambient particulate matter (PM10) concentration was in the range 
of the limit value. Monitoring and control of particulate matter should be conducted to increase 
environmental and public health protection.
* Key words: PM10 dust, Stage dust, rain season dust, Ha Noi environment, ambient air pollution. 
1. Đặt vấn đề:
Vҩn ÿӅ ô nhLӉP PôL tUѭӡng Yj chҩt Oѭӧng 
Nhông Nhí ÿDng ngj\ cjng ÿѭӧc cộng ÿӗng 
TXDn tkP Các nước trong khu vực như Thái 
/Dn« cNJng ÿm TXDn tUҳc EөL 30
10
 tLӇX phkn 
cy ÿѭӡng Nính Gp ” 10 —P tURng Nhông Nhí 
[Xng TXDnh Eҵng phѭѫng pháp tUӑng Oѭӧng tӯ 
năP 151 TURng nhӳng năP gҫn ÿk\, GR tốc 
ÿộ phát tULӇn cNJng nhѭ ÿô thӏ hyD cӫD các thjnh 
phố Oӟn nhѭ +j 1ộL tăng nhDnh, NpR thHR đó, 
nguy cơ ô nhiễm môi trường đô thị – nhất 
là môi trường không khí – ngày càng trầm 
trọng. Vì vậy, việc liên tục đi sâu nghiên cứu, 
tìm hiểu về đặc điểm kích thước các dải hạt 
và tính chất hóa học của chúng để bổ sung, 
cập nhật cho dữ liệu quan trắc môi trường, 
[ác ÿӏnh U} ngXӗn phát VLnh, ngX\ cѫ ҧnh hѭӣng 
ÿến Vӭc NhӓH cNJng nhѭ ELӋn pháp NLӇP VRát EөL 
Oj Pột tURng nhӳng \rX cҫX cҩp thLết nhҵP ÿánh 
gLá ngX\ cѫ ҧnh hѭӣng cӫD EөL ÿӇ gyp phҫn EҧR 
YӋ PôL tUѭӡng Yj Vӭc NhӓH cộng ÿӗng2.
2. Đối tượng, thiết bị & phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng: 
+jP Oѭӧng thHR Ních thѭӟc EөL 30
10
 tURng Nhông 
Nhí [Xng TXDnh ӣ +j 1ộL YjR PD PѭD 201
2.2. Thiết bị:
 0á\ Oҩ\ PүX Nhông Nhí 0LnLYRO $LU PHtULcV 
± 8S$ 5 Oít/ph~t
 0á\ Oҩ\ PүX Nhông Nhí *HOPDn ± $nGHUVHn 
8S$  tҫng, tốc ÿộ 2,3 Oít/ph~t 
 )LOtHU  PP 4XDUt] tốc ÿộ Oҩ\ PүX 5 Oít/
ph~t thӡL gLDn Oҩ\ PүX 2h3.
 Ckn PүX Ckn 0HttOHU ;32 Thө\ Sӻ, ÿộ 
chính [ác 10, ckn tốL ÿD 22g PD[
2.3. Phương pháp:
 1ghLrn cӭX Vӱ Gөng phѭѫng pháp cҳt ngDng 
.ӻ thXұt thHR các phѭѫng pháp TXL ÿӏnh cӫD 
thông tѭ 2/201/TT%T10T3, .
+ KLӇX TXDn tUҳc 1ghLrn cӭX PôL tUѭӡng nӅn >@
 ĈӏD ÿLӇP nghLrn cӭX phố /r 4Xí Ĉôn ± 4 
+DL %j TUѭng ± +j 1ộL tӑD ÿộ %210 01¶2¶¶0, 
Ĉ1050¶05¶¶0
 ThӡL gLDn Oҩ\ PүX YjR PD PѭD PүX 2h tӯ 
ngj\ 1//201 ÿến ngj\ 2//201
 Cӥ PүX 1 PүX EөL Oҩ\ PүX OLrn tөc 2h/
2 Tạp chí Y tế Công cộng, Số 51 tháng 3/2020
ngj\ tURng 1 ngj\ áp Gөng thHR thông tѭ 
2/201/TT%T10T YӅ TXDn tUҳc PôL tUѭӡng 
GR %ộ TjL ngX\rn Yj PôL tUѭӡng Yj VR Vánh, 
ÿánh gLá thHR TXL chXҭn 9LӋt 1DP 4C91 
052013/%T10T YӅ chҩt Oѭӧng Nhông Nhí 
[Xng TXDnh
3. Kết quả nghiên cứu
3.1. Kết quả xác định tính chất vật lý của bụi 
(tỉ lệ % trọng lượng các phân dải hạt của bụi 
PM10) bằng mẫu phân tầng Andersen: 
/ҩ\  PүX phkn tҫng VRng VRng YӟL 0LnLYRO 
 30
10
 Eҵng phѭѫng pháp tUӑng Oѭӧng, ÿm ÿm 
[ác ÿӏnh ÿѭӧc tӍ OӋ  NhốL Oѭӧng  GҧL Ních 
thѭӟc hạt cӫD EөL 30
10
 Eҧng 1 
BẢNG 1: KẾT QUẢ MẪU PHÂN TẦNG ANDERSEN - XÁC ĐỊNH TỈ LỆ TRỌNG LƯỢNG (%) 
THEO 6 DẢI HẠT CỦA BỤI PM10 TRONG KHÔNG KHÍ TẠI HÀ NỘI - VÀO MÙA MƯA 2019
1gj\ 
Oҩ\ PүX
1//201 
1
1//201
2
1//201
3
1//201

20//201
5
21//201

22//201

1hLӋt ÿộ 31, 0C 2, 30, 31, 33,1 33,5 32,
.ích
thѭӟc 
hạt
TUӑng 
Oѭӧng
TӍ
OӋ
TUӑng 
Oѭӧng
TӍ
OӋ
TUӑng 
Oѭӧng
TӍ
OӋ
TUӑng 
Oѭӧng
TӍ
OӋ
TUӑng 
Oѭӧng
TӍ
OӋ
TUӑng 
Oѭӧng
TӍ
OӋ
TUӑng 
Oѭӧng
TӍ
OӋ
—P —g/P3  —g/P3  —g/P3  —g/P3  —g/P3  —g/P3  —g/P3 
5,10 23,5 2,0 1,5 25,5 3, 2, 0, 2,0 3,2 3, 30, 1,1 2,0 1,
,5, 30, 33,

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_kich_thuoc_va_ham_luong_bui_dai_hat_pm10_trong_kh.pdf