Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận

Về kiến thức: Giúp sinh viên hiểu và trình bày được

các đơn vị kiến thức sau

 Đặc điểm của suy luận;

 Suy luận diễn dịch;

 Suy luận quy nạp;

 Suy luận tương tự.

• Về kỹ năng: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên

 Kỹ năng vận dụng những hiểu biết về suy luận trong việc hình thành và phát triển

tư duy;

 Ý thức rèn luyện tư duy dưới hình thức suy luận.

• Về thái độ: Hình thành và rèn luyện được thái độ đánh giá đúng vai trò quan trọng

của tư duy suy luận

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 1

Trang 1

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 2

Trang 2

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 3

Trang 3

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 4

Trang 4

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 5

Trang 5

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 6

Trang 6

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 7

Trang 7

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 8

Trang 8

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 9

Trang 9

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 25 trang minhkhanh 11980
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận

Logic học đại cương - Bài 4: Hình thức tư duy suy luận
v1.0015106212
1
LOGIC HỌC ĐẠI CƯƠNG
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông
1
v1.0015106212
BÀI 4
HÌNH THỨC TƯ DUY SUY LUẬN
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông
2
v1.0015106212
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Về kiến thức: Giúp sinh viên hiểu và trình bày được
các đơn vị kiến thức sau
 Đặc điểm của suy luận;
 Suy luận diễn dịch;
 Suy luận quy nạp;
 Suy luận tương tự.
• Về kỹ năng: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên
 Kỹ năng vận dụng những hiểu biết về suy luận trong việc hình thành và phát triển
tư duy;
 Ý thức rèn luyện tư duy dưới hình thức suy luận.
• Về thái độ: Hình thành và rèn luyện được thái độ đánh giá đúng vai trò quan trọng
của tư duy suy luận.
3
v1.0015106212
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
• Xã hội học đại cương;
• Tâm lí học đại cương;
• Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin.
4
v1.0015106212
HƯỚNG DẪN HỌC
• Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội
dung chính của từng bài.
• Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi
ngay nếu có thắc mắc.
• Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo
yêu cầu từng bài.
5
v1.0015106212
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Suy luận diễn dịch4.3
Khái quát về suy luận4.1
Phân loại suy luận4.2
Suy luận quy nạp4.4
Suy luận tương tự4.5
6
v1.0015106212
4.1. KHÁI QUÁT VỀ SUY LUẬN
• Định nghĩa: là hình thức của tư duy nhằm rút ra phán đoán mới từ việc liên kết nhiều
phán đoán đã có.
• Cấu trúc logic:
 Tiền đề là các phán đoán sẵn có;
 Kết luận là phán đoán mới (được rút ra từ tiền đề).
• Điều kiện:
 Tiền đề phải đúng;
 Quá trình lập luận phải tuân theo các quy tắc, quy luật logic.
• Ví dụ:
Mọi kim loại đều dẫn điện
Nhôm là kim loại
 Nhôm dẫn điện
Tiền đề
Kết luận
7
v1.0015106212
4.2. PHÂN LOẠI SUY LUẬN
Dựa vào số lượng 
tiền đề
Dựa vào tính phổ 
quát của tri thức
Dựa trên 
hình thức logic
Dựa trên nội dung 
phản ánh
• Suy luận trực
tiếp có 1 tiền đề;
• Suy luận gián
tiếp có nhiều
tiền đề
• Diễn dịch: Tri
thức chung để
rút ra tri thức
riêng;
• Quy nạp: Tri
thức riêng để rút
ra tri thức
chung;
• Loại suy: Tri
thức riêng đi
đến kết luận tri
thức riêng.
• Suy luận hợp
logic là suy luận
tuân thủ mọi quy
tắc logic (hình
thức); kết luận
chưa chắc đúng.
• Suy luận không
hợp logic là suy
luận có vi phạm
quy tắc logic; kết
luận thường
sai lầm.
• Suy luận đúng
hợp logic xuất
phát từ tiền đề
đúng; kết luận
đúng.
• Suy luận không
đúng không hợp
logic hay có tiền
đề không đúng;
kết luận thường
sai lầm.
8
v1.0015106212
4.3. SUY LUẬN DIỄN DỊCH
4.3.1. Định nghĩa
4.3.2. Suy luận 
diễn dịch trực tiếp
4.3.3. Các hệ thức 
quan trọng 
của diễn dịch
4.3.4. Suy luận 
diễn dịch gián tiếp
4.3.5. Suy luận 
diễn dịch 
từ hai tiền đề
4.3.6. Suy luận 
diễn dịch 
từ nhiều tiền đề
4.3.7. Suy luận 
diễn dịch rút gọn
9
v1.0015106212
4.3.1. ĐỊNH NGHĨA
• Là suy luận nhằm rút ra những tri thức riêng biệt từ những tri thức phổ biến. Trong
suy luận diễn dịch, thông thường tiền đề là những phán đoán chung, còn kết luận là
những phán đoán riêng.
• Ví dụ:
Mọi người đều sẽ chết.
Socrate là người.
 Socrate cũng sẽ chết.
• Điều kiện: Kết luận được rút ra một cách tất yếu từ tính đúng đắn của tiền đề.
10
v1.0015106212
4.3.2. SUY LUẬN DIỄN DỊCH TRỰC TIẾP
• Suy diễn từ một tiền đề (A B): Một hằng đúng.
 Mọi hành vi phạm pháp cần phải được nghiêm trị (A);
 Một số hành vi phạm pháp cần phải được nghiêm trị (B).
• Các quy tắc suy luận thực tiếp:
Phép đảo ngược Chung riêng Từ các hệ thức tương đương 
SaP SiP
SeP PeS
SiP PiS
SaP SiP
SeP SoP
Từ hệ thức De Morgan
P Q = Q P
P Q = P  Q 
Kết hợp các hệ thức trên.
11
v1.0015106212
4.3.3. CÁC HỆ THỨC QUAN TRỌNG CỦA DIỄN DỊCH
Hệ thức 
xuất phát
Hệ thức De Morgan
 (P  Q) = P  Q
 (P  Q) = P  Q
P Q = Q P P Q = P  Q
Quy tắc
 (P  Q) P  Q
 P  Q (P  Q)
 (P  Q) P  Q.
 (P  Q) (P  Q)
(P Q) ( Q P)
( Q P) (P Q)
(P Q) P  Q
 P  Q) (P Q)
Kết hợp các hệ thức trên:
• P Q = Q P = P  Q = (P  Q)
• P  Q = P Q = Q P = ( P  Q)
• P  Q = (P Q) = (Q P) = ( P  Q)
12
v1.0015106212
4.3.4. SUY LUẬN DIỄN DỊCH GIÁN TIẾP
Suy diễn từ nhiều tiền đề
2 tiền đề
1 kết luận
Tam đoạn luận A, E, I, O
Đồng - Kim loại
Đồng - Dẫn điện 
P-S+
P-
S+
M+
M-
MaP
SaM
SaP
Kim loại - Dẫn điện
13
v1.0015106212
4.3.4. SUY LUẬN DIỄN DỊCH GIÁN TIẾP (tiếp theo)
Tám quy tắc logic của tam đoạn luận
Nhóm 3 quy tắc thuật ngữ Nhóm 5 quy tắc tiền đề
Quy tắc Nội dung Quy tắc Nội dung
1 Tam đoạn luận chỉ có 3 thuật
ngữ không hơn không kém.
4 Từ 2 tiền đề riêng không rút ra
được kết luận.
5 Từ 2 tiền đề phủ định không rút
ra được kết luận.
2 Thuật ngữ trung gian phải
chu diên ít nhất một lần.
6 Từ 2 tiền đề khẳng định chỉ có
thể rút ra được kết luận khẳng
định.
7 Nếu 1 trong 2 tiền đề là tiền đề
riêng chỉ có thể rút ra kết
luận riêng.
3 Thuật ngữ không chu diên
trong tiền đề thì không chu
diên trong kết luận.
8 Nếu 1 trong 2 tiền đề là tiền đề
phủ định chỉ có thể rút ra kết
luận phủ định.
14
v1.0015106212
4.3.4. SUY LUẬN DIỄN DỊCH GIÁN TIẾP (tiếp theo)
15
Các loại hình và các kiểu của tam đoạn luận
M  P
S  M
S  P
P  M
S  M
S  P
M  P
M  S
S  P
P  M
M  S
S  P
Loại hình 1 Loại hình 2 Loại hình 3 Loại hình 4
256 kiểu tam đoạn luận khác nhau (của 4 loại hình);
24 kiểu hợp logic; 
5 kiểu hợp logic lệ thuộc; 
19 kiểu hợp logic độc lập. 
v1.0015106212
BC
4.3.4. SUY LUẬN DIỄN DỊCH GIÁN TIẾP (tiếp theo)
Công lí từ suy luận diễn dịch
Phát biểu theo ngoại diên Phát biểu theo nội hàm
Khẳng định hay phủ định một điều gì đó
cho toàn bộ lớp đối tượng thì cũng là
khẳng định hay phủ định điều ấy cho
mỗi phần tử, mỗi bộ phận của lớp đối
tượng đó.
Dấu hiệu của dấu hiệu của đối tượng là
dấu hiệu của chính đối tượng đó. Cái gì
ở bên ngoài dấu hiệu của đối tượng thì
cũng ở bên ngoài bản thân đối
tượng đó.
n
m p
A
16
xy
z
v1.0015106212
4.3.4. SUY LUẬN DIỄN DỊCH GIÁN TIẾP (tiếp theo)
17
Quy tắc của các loại hình
Loại hình 1 Loại hình 2 Loại hình 3 Loại hình 4
• Tiền đề phải là 
phán đoán 
chung.
• Tiền đề nhỏ phải 
là phán đoán 
khẳng định .
• Tiền đề lớn phải 
là phán đoán 
chung.
• Một trong hai tiền 
đề phải là phán 
đoán phủ định.
• Tiền đề nhỏ 
phải là phán 
đoán chung.
• Kết luận phải 
là phán đoán 
riêng. 
AAI, AEE 
(AEO), EAO, 
EIO và IAI.
Barbara, Celarent, 
Darii, Ferio
Cesare, Camestres,
Festino, Baroco
Darapti, Disamis, 
Datisi, Felapton, 
Bocardo, Ferison
Balamip, 
Calemes, 
Dimatis, 
Fesapo, 
Fresison
v1.0015106212
4.3.5. SUY LUẬN DIỄN DỊCH TỪ HAI TIỀN ĐỀ
Tiền đề là các phán đoán phức. (A1  A2 B): Một hằng đúng
1. [(P Q)  Q] P.
2. Quy tắc kết luận (Modus ponens) P Q
P 
Q
3. Quy tắc kết luận phản đảo (Modus tollens) P Q
 Q
 P
P Q
Q R
P R
4. Quy tắc bắc cầu của phép kéo theo
5. Quy tắc lựa chọn
Q
P  Q
 P
18
v1.0015106212
4.3.6. SUY LUẬN DIỄN DỊCH TỪ NHIỀU TIỀN ĐỀ
P Q
Q R
R S 
S T
P T 
• P đúng: Khi P đúng thì định nghĩa của phép kéo theo Q,
R, S, T đều phải đúng, do đó P T đúng.
• P sai: Khi P sai thì theo định nghĩa của phép kéo theo,
P T luôn luôn đúng, bất kể Q, R, S lấy giá trị gì.
Như vậy, trong mọi trường hợp khi tất cả các tiền đề
đều đúng thì kết luận cũng đúng, tức P T là kết luận
logic của các tiền đề.
19
v1.0015106212
4.3.7. SUY LUẬN DIỄN DỊCH RÚT GỌN
• Suy luận không có tiền đề thứ nhất (bớt tiền đề lớn);
• Suy luận không có tiền đề thứ hai (bớt tiền đề nhỏ);
• Suy luận không kết luận;
• Suy luận chỉ có một tiền đề.
• Chú ý:
 Suy luận rút gọn giản tiện và thông dụng.
 Tuy vậy, suy luận dễ mắc phải sai lầm và khó
nhận ra sai lầm đó.
 Do suy luận quá ngắn gọn hoặc những phán
đoán bị lược bỏ không bảo đảm tính chân thực.
• Hoàn thiện suy diễn rút gọn
 Bước 1: Xác định đâu là tiền đề, kết luận;
 Bước 2: Xác định tiền đề lớn hay nhỏ;
 Bước 3: Xác định thành phần còn thiếu;
 Bước 4: Kiểm tra bằng quá trình logic.
Một số kiểu suy luận 
sai lầm
1. P Q 
 P
-------
 Q
2. P Q 
Q 
-------
P
3. P v Q 
P
-------
 Q
20
v1.0015106212
4.4. SUY LUẬN QUY NẠP
Định nghĩa Ví dụ Phân loại
Là suy luận nhằm rút ra
tri thức chung, khái quát
từ những tri thức riêng
biệt, cụ thể.
R C
Sắt – chắt rắn.
Chì – chất rắn.
Kẽm – chất rắn.
Vàng – chất rắn.
Đồng – chất rắn
Bạc – chất rắn
Kết luận: Mọi kim loại
đều là chất rắn
• Quy nạp hoàn toàn;
• Quy nạp không hoàn toàn.
21
v1.0015106212
4.4. SUY LUẬN QUY NẠP (tiếp theo)
a - P
b - P
c - P
n - P
{a, b, c, n } = S
-------------------------------
Mọi S - P
a - P
b - P
c – P
a, b, c, S
--------------------------
Mọi S - P
Quy nạp 
thông thường
Quy nạp 
khoa học
Quy nạp hoàn toànQuy nạp không hoàn toàn
Các dạng suy luận quy nạp
22
v1.0015106212
4.4. SUY LUẬN QUY NẠP (tiếp theo)
23
1. Phương pháp phù hợp (phần chung) 2. Phương pháp khác biệt
A, B, C, D X
A, H, K, L X
A, O, P, Q X
---------------------
A X
A, B, C, D, H X
B, C, D, H Y
---------------------
A X
3. Phương pháp cộng biến 4. Phương pháp phần dư
A¹, B, C, D X¹
A², B, C, D X²
A³, B, C, D X³
---------------------
A X
A, B, C, X, Y, Z
C Z
B Y
---------------------
A X
Các phương pháp quy nạp dựa trên cơ sở mối liên hệ nhân – quả
v1.0015106212
4.5. SUY LUẬN TƯƠNG TỰ
• Định nghĩa: là suy luận căn cứ vào một số thuộc tính giống nhau của hai đối tượng
để rút ra kết luận về những thuộc tính giống nhau khác của hai đối tượng đó.
• Sơ đồ:
(A và B) – (a,b,c,d,e).
A – f
-----------------------
Có thể B – f
• Điều kiện:
 Các đối tượng so sánh có càng nhiều thuộc tính giống nhau.
 Các thuộc tính giống nhau càng phong phú, nhiều mặt.
 Số lượng các thuộc tính bản chất giống nhau càng nhiều thì mức độ chính xác
của kết luận càng cao.
24
v1.0015106212
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những
nội dung chính:
• Khái quát về suy luận;
• Phân loại suy luận
• Suy luận diễn dịch;
• Suy luận quy nạp;
• Suy luận tương tự.
25
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

File đính kèm:

  • pdflogic_hoc_dai_cuong_bai_4_hinh_thuc_tu_duy_suy_luan.pdf