Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện

Về kiến thức: Giúp sinh viên chỉ ra, phân định

được các quá trình chứng minh, bác bỏ, ngụy

biện các đặc điểm, các loại và vai trò của chúng.

• Về kỹ năng: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên

kỹ năng

 Vận dụng những hiểu biết về chứng minh,

bác bỏ một vấn đề cụ thể;

 Nhận diện và phê phán ngụy biện.

• Về thái độ: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên

thái độ

 Hứng thú đối với việc chứng minh, bác bỏ

các kết quả nhận thức của bản thân;

 Quan tâm đến việc tìm hiểu và khác phục

hiện tượng ngụy biện trong hoạt động xã hội

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 1

Trang 1

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 2

Trang 2

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 3

Trang 3

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 4

Trang 4

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 5

Trang 5

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 6

Trang 6

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 7

Trang 7

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 8

Trang 8

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 9

Trang 9

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 33 trang minhkhanh 8380
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện

Logic học - Bài 4: Chứng minh, bác bỏ và ngụy biện
v1.0014105215
1
BÀI 4
CHỨNG MINH, BÁC BỎ 
VÀ NGỤY BIỆN
Giảng viên: TS. Lê Ngọc Thông
v1.0014105215
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Về kiến thức: Giúp sinh viên chỉ ra, phân định
được các quá trình chứng minh, bác bỏ, ngụy
biện các đặc điểm, các loại và vai trò của chúng.
• Về kỹ năng: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên
kỹ năng
 Vận dụng những hiểu biết về chứng minh,
bác bỏ một vấn đề cụ thể;
 Nhận diện và phê phán ngụy biện.
• Về thái độ: Hình thành và rèn luyện ở sinh viên
thái độ
 Hứng thú đối với việc chứng minh, bác bỏ
các kết quả nhận thức của bản thân;
 Quan tâm đến việc tìm hiểu và khác phục
hiện tượng ngụy biện trong hoạt động xã hội.
v1.0014105215
3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được môn học này, sinh viên cần phải có kiến
thức ở các môn học sau:
• Xã hội học đại cương;
• Tâm lý học đại cương;
• Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lênin.
v1.0014105215
4
HƯỚNG DẪN HỌC
• Xem bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội
dung chính của từng bài.
• Tích cực thảo luận trên diễn đàn và đặt câu hỏi
ngay nếu có thắc mắc.
• Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo
yêu cầu từng bài.
v1.0014105215
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
Các tiền đề của một chứng minh4.1
Chứng minh4.2
Bác bỏ4.3
Ngụy biện4.4
v1.0014105215
6
4.1. CÁC TIỀN ĐỀ CỦA MỘT CHỨNG MINH
4.1.1. Xác định tính 
đúng đắn của một 
suy luận
4.1.2. Giả thuyết
v1.0014105215
7
4.1.1. XÁC ĐỊNH TÍNH ĐÚNG ĐẮN CỦA MỘT SUY LUẬN
Viết tiền đề và kết luận
dưới dạng ký hiệu
Viết sơ đồ của suy luận.
Kiểm tra tính đúng đắn (hợp
logic) của suy luận.
Bước 1
Bước 2
Bước 3
v1.0014105215
8
4.1.1. XÁC ĐỊNH TÍNH ĐÚNG ĐẮN CỦA MỘT SUY LUẬN (tiếp theo)
Các phương pháp xác định giá trị logic
• Cách 1: Xét trường hợp tất cả các tiền đề
 Phương pháp 1: Xác nhận tính chân thực của tất cả hệ quả được rút ra từ giả
thuyết.
 H là giả thuyết;
 Hi, i là các hệ quả tất yếu của H
 Phương pháp 2: Liệt kê hết tất cả các giả thuyết có thể có từ sự kiện khoa học;
 Loại trừ các giả thuyết sai lầm chỉ còn lại một.
 Hi, i là các giả thuyết có thể
[(H1H2Hk)  (~H1~H2 ...~Hj–1~Hj+1~Hk)] Hj
• Cách 2: Lập bảng chân lý
 Nếu kết quả cuối cùng trong bảng chân lý đồng loạt đúng thì suy luận đó là đúng
đắn (hợp logic);
 Nếu kết quả cuối cùng trong bảng chân lý có giá trị sai thì suy luận đó không
đúng đắn (không hợp logic).
H (H1  H2    Hk)
v1.0014105215
9
4.1.1. XÁC ĐỊNH TÍNH ĐÚNG ĐẮN CỦA MỘT SUY LUẬN (tiếp theo)
• Kiểm tra nhận định
Nếu giỏi ngoại ngữ thì có nhiều cơ may để tìm kiếm việc làm. Muốn giỏi ngoại ngữ
thì cần phải cố gắng học ngoại ngữ mỗi ngày. Anh không cố gắng học ngoại ngữ
mỗi ngày. Vì vậy, anh không có nhiều cơ may để tìm kiếm việc làm.
Bước 2: Lập công thức
G K
 C G
 C
–––––––––––––––––––
 K
Bước 1: Gán
G = Giỏi ngoại ngữ.
K = Cơ may 
C = Cố gắng học
Bước 3: Kiểm tra
Nếu cả 3 phán đoán: G K, C G; C đều đúng
Thì K có thể đúng hoặc sai 
Nhận định trên là không chắc chắn đúng
v1.0014105215
10
4.1.1. XÁC ĐỊNH TÍNH ĐÚNG ĐẮN CỦA MỘT SUY LUẬN (tiếp theo)
• Kiểm tra nhận định bằng lập bảng
G 1 1 1 1 0 0 0 0
K 1 1 0 0 1 1 0 0
C 1 0 1 0 1 0 1 0
 C 0 1 0 1 0 1 0 1
 G 0 0 0 0 1 1 1 1
 K 0 0 1 1 0 0 1 1
(1) G K 1 1 0 0 1 1 1 1
(2) C G 1 0 1 0 1 1 1 1
(1)  (2)  C 0 0 0 0 0 1 0 1
[(1)  (2)  C] K 1 1 1 1 1 0 1 1
Kết quả cuối cùng (dòng dưới) trong bảng chân lý không hoàn toàn đúng, chứng tỏ
suy luận trên không chắc chắn đúng.
v1.0014105215
11
4.1.2. GIẢ THUYẾT
• Định nghĩa: Giả thuyết là giả định có cơ sở khoa học nói về mối liên hệ mang tính
quy luật giữa các sự kiện (sự vật, hiện tượng, quá trình) đang được nghiên cứu.
 Giả thuyết chung có cơ sở khoa học về mối liên hệ mang tính quy luật của một
lớp rộng lớn sự kiện.
 Giả thuyết riêng có cơ sở khoa học về mối liên hệ mang tính quy luật của một
nhóm sự kiện.
 Giả thuyết công vụ (giả thiết, kiến giải) đưa ra để sơ bộ hệ thống hóa các kết quả
quan sát hay định hướng cho hoạt động nghiên cứu tiếp theo.
• Bản chất của giả thuyết: Giả thuyết được trình bày dưới dạng một phán đoán (Phán
đoán là một thao tác logic, nhờ đó người ta nối liền các khái niệm để khẳng định các
khái niệm này là hoặc không phải là khái niệm kia). Bao gồm phán đoán đơn và
phán đoán kép.
v1.0014105215
12
4.1.2. GIẢ THUYẾT (tiếp theo)
• Các loại giả thuyết thường gặp
 Giả thuyết mô tả về trạng thái thực tế thiết lập trạng thái thực tế của các sự kiện,
các hiện tượng xã hội.
 Giả thuyết cơ cấu dự đoán về mối liên hệ, về đặc trưng các yếu tố trong
đối tượng.
 Giả thuyết chức năng dự đoán về hình thức liên hệ giữa các yếu tố trong
đối tượng.
 Giả thuyết giải thích tìm ra nguyên nhân của các sự kiện mà đã được thiết lập
qua giả thuyết mô tả. Nhằm thiết lập mối quan hệ giữa đặc điểm đặc trưng của
đối tượng với quy luật kết quả.
 Giả thuyết xu hướng về quy luật chỉ ra tính lặp lại, tính bền vững về xu hướng
của một quá trình nào đó; vượt ra ngoài phạm vi của một sự kiện xã hội riêng
biệt, khi sự kiện đó nằm trong một dãy của hàng loạt các sự kiện xã hội.
v1.0014105215
13
4.1.2. GIẢ THUYẾT (tiếp theo)
• Yêu cầu khi xây dựng giả thuyết
 Giả thuyết phải xuất phát phù hợp với những nguyên lý xuất phát của lý thuyết
nghiên cứu.
 Giả thuyết phải được xây dựng trên cơ sở các sự kiện được quan sát, các tư
tưởng đúng.
 Giả thuyết phải có thể kiểm chứng được bằng lý thuyết hoặc thực nghiệm.
 Giả thuyết không được trái với những lý thuyết đã được xác định tính đúng đắn
về mặt khoa học.
• Các bước hình thành và phát triển giả thuyết
 Phân tích, so sánh, tổng hợp... các tài liệu thu được, tiến đến xây dựng sự kiện
khoa học, từ sự kiện khoa học xây dựng các giả định có cơ sở khoa học –
giả thuyết.
 Từ giả thuyết rút ra tất cả hệ quả của nó.
 Đối chiếu các hệ quả đó với các tài liệu quan sát, thí nghiệm hay với các luận
điểm lý thuyết cơ bản của khoa học xem chúng có phù hợp hay không.
 Nếu phù hợp, thì giả thuyết ấy được xác chứng, và trở thành lý thuyết khoa học
hay một phần của lý thuyết khoa học.
 Nếu không phù hợp thì giả thuyết đó bị phủ chứng, và thiết lập giả thuyết mới.
v1.0014105215
14
4.1.2. GIẢ THUYẾT (tiếp theo)
• Các tiêu chí đánh giá giả thuyết
 Tính chính xác: Chính xác điều đó là gì? Có thể hiểu cách nào khác không?
 Tính hợp lý: Điều đó có hợp lý không? Thích hợp hoàn cảnh nào, trước mắt, lâu
dài? Làm sao kiểm tra xem có hợp lý không?
 Tính xác đáng: Những mối liên hệ xác định có thích đáng? Những mối liên hệ đó
có ảnh hưởng thế nào? Khả năng được người khác chấp nhận, mức độ đồng
tình? Vì sao có ý kiến phản đối?
 Tính phức tạp: Tính phức tạp của vấn đề đã được cân nhắc thấu đáo chưa?
Những yếu tố nào có ý nghĩa nhất? Yếu tố nào cần giải quyết trước nhất? Có tạo
ra thêm vấn đề khác không?
 Tính bao quát: Những quan điểm nào khác cần xem xét? Có thể xem xét vấn đề
theo cách khác không? Nếu xét vấn đề dưới gốc độ khác thì sao? Nếu quyết định
thế này thì điều gì sẽ xảy ra? Kết quả tốt nhất và xấu nhất là gì? Nếu trường hợp
xấu nhất xảy ra thì sẽ đối phó thế nào?
 Tính logic: Điều đó thật sự có ý nghĩa không? Điều đó diễn ra có đúng như lập
luận không? Nếu lập luận khác trước thì sao?
 Độ tin cậy: Có đáng tin cậy không? Niềm tin vào quyết định thế nào?
 Tính chính đáng: Đã cân nhắc ý kiến, quyền lợi của người khác một cách không
thiên vị không? Sẽ có ảnh hưởng thế nào đối với người khác?
 Tính khả thi: Có phù hợp với thực tế và khả năng không? Mức độ phải thỏa hiệp
và cái giá phải trả là gì? Có còn cách giải quyết nào tốt hơn không?
v1.0014105215
15
4.1.2. GIẢ THUYẾT (tiếp theo)
• Kiểm tra giả thuyết
 Tuần tự phân tích các giải pháp giả định và tìm những cái sai trong mỗi giải pháp
cho đến khi xác định được giải pháp thỏa đáng hoặc ít sai nhất.
 Sử dụng “nhóm trí tuệ” sẽ có tác dụng tốt cho việc đánh giá được khách quan,
toàn diện và đáng tin cậy hơn.
 Trong trường hợp giả thuyết không đáp ứng được đầy đủ các tiêu chí nói trên thì
cần bổ sung các chứng cứ và lặp lại các bước đánh giá từ đầu.
v1.0014105215
16
4.2. CHỨNG MINH
4.2.1. Định nghĩa
4.2.2. Cấu trúc của một 
chứng minh
4.2.3. Các quy tắc của 
chứng minh
4.3.4. Phân loại 
chứng minh
v1.0014105215
17
4.2.1. ĐỊNH NGHĨA
• Chứng minh là một hình thức suy luận để khẳng định tính chân lý của một luận điểm
nào đó, bằng cách dựa vào những luận điểm mà tính chân lý đã được thực tiễn
xác nhận.
• Ví dụ: Chứng minh “sinh viên Hòa học giỏi”.
Ai không học giỏi thì không được khen thưởng về thành tích học tập.
Sinh viên Hòa được khen thưởng về thành tích học tập.
Chứng tỏ: Sinh viên Hòa học giỏi.
v1.0014105215
18
4.2.2. CẤU TRÚC CỦA MỘT CHỨNG MINH
• Luận đề:
 Luận đề là phán đoán mà tính chân thực của nó phải chứng minh.
 Luận đề là thành phần chủ yếu của chứng minh và trả lời cho câu hỏi: Chứng
minh cái gì?
 Luận điểm khoa học;
 Phán đoán về thuộc tính, về quan hệ;
 Về nguyên nhân của sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
Chứng minh
Luận đề Luận cứ Luận chứng
v1.0014105215
19
4.2.2. CẤU TRÚC CỦA MỘT CHỨNG MINH (tiếp theo)
• Luận cứ
 Luận cứ là những phán đoán được dùng làm căn cứ để chứng minh cho
luận đề.
 Luận cứ chính là những tiền đề logic của chứng minh và trả lời cho câu hỏi: Dùng
cái gì để chứng minh?
 Những luận điểm;
 Những tư liệu đã được thực tiễn xác nhận;
 Có thể là những tiền đề, định lý;
 Những luận điểm khoa học đã được chứng minh.
• Luận chứng: là cách thức tổ chức sắp xếp các luận cứ theo những quy tắc và quy
luật logic nhằm xác lập mối liên hệ tất yếu giữa luận cứ và luận đề. Luận chứng là
cách thức chứng minh, nhằm vạch ra tính đúng đắn của luận đề dựa vào những luận
cứ đúng đắn, chân thực. Luận chứng trả lời cho câu hỏi: Chứng minh như thế nào ?
v1.0014105215
20
4.2.3. CÁC QUY TẮC CỦA CHỨNG MINH
• Các quy tắc đối với luận đề
 Quy tắc 1: Luận đề phải chân thực
Ví dụ: Hãy chứng minh rằng: “Loài người được nặn ra từ đất sét”.
Luận đề không thể chứng minh được, vì nó không chân thực.
 Quy tắc 2: Luận đề phải phải rõ ràng, chính xác.
Ví dụ: Hãy chứng minh rằng: “Giai cấp công nhân là giai cấp bị bóc lột”.
Luận đề này không thể chứng minh được, vì nó khá mơ hồ: Giai cấp công nhân
dưới chế độ nào ?
 Quy tắc 3: Luận đề phải được giữ nguyên trong suốt quá trình chứng minh.
Giữ nguyên luận đề nhằm thực hiện nhiệm vụ của chứng minh. Nếu luận đề bị
thay đổi thì nhiệm vụ chứng minh không hoàn thành, tức là luận đề được xác
định ban đầu thì không chứng minh một luận đề khác.
v1.0014105215
21
4.2.3. CÁC QUY TẮC CỦA CHỨNG MINH (tiếp theo)
• Các quy tắc đối với luận cứ
 Quy tắc 1: Luận cứ phải là những phán đoán chân thực.
Tính chân thực của luận cứ là yếu tố bảo đảm cho tính chân thực của luận đề.
 Quy tắc 2: Luận cứ phải là những phán đoán có tính chân thực được chứng minh
độc lập với luận đề.
Trong “Chống Đuy rinh”, Ăng-ghen chỉ cho chúng ta thấy ông Đuy rinh đã “chứng
minh vòng quanh”.
 Quy tắc 3: Luận cứ phải là lý do đầy đủ của luận đề.
Giữa các luận cứ phải có mối liên hệ trực tiếp và tất yếu đối với luận đề. Các luận
cứ không chỉ chân thực mà còn phải không thiếu, không thừa, bảo đảm cho luận
đề được rút ra một cách tất yếu khách quan nhờ vào các lập luận logic.
• Các quy tắc đối với luận chứng
 Quy tắc 1: Luận chứng phải tuân theo các quy tắc, quy luật logic.
 Quy tắc 2: Luận chứng phải bảo đảm tính hệ thống.
 Các luận chứng phải được sắp xếp, tổ chức chặt chẽ, bảo đảm cho phép chứng
minh có sức thuyết phục cao.
 Quy tắc 3: Luận chứng phải bảo đảm tính nhất quán – phi mâu thuẫn.
v1.0014105215
22
4.2.4. PHÂN LOẠI CHỨNG MINH
• Chứng minh trực tiếp
Chứng minh trực tiếp là chứng minh trong đó tính chân thực của các luận cứ trực
tiếp dẫn tới tính chân thực của luận đề.
Ví dụ: Từ các luận cứ
 Tứ giác ABCD là một hình thoi.
 Hai đường chéo của nó: AC = BD.
 Khẳng định (chứng minh) được rằng tứ giác ABCD là hình vuông.
• Chứng minh gián tiếp
Chứng minh trong đó tính chân thực của luận đề rút ra từ tính không chân thực của
phản luận đề.
 Chứng minh phản chứng là kiểu chứng minh trong đó xác lập tính không chân
thực của phản đề và theo luật bài trung, rút ra tính chân thực của luận đề.
 Chứng minh loại trừ là kiểu chứng minh gián tiếp trong đó tính chân thực của
luận đề được rút ra bằng cách xác lập tính không chân thực của tất cả các thành
phần trong phán đoán lựa chọn.
v1.0014105215
23
4.2.4. PHÂN LOẠI CHỨNG MINH (tiếp theo)
Chứng minh phản chứng: Nếu hai đường thẳng
cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì
chúng song song với nhau.
Chứng minh loại trừ
Một tổ bảo vệ gồm có 3 người có nhiệm vụ thay
nhau canh gác cơ quan vào ban đêm. Một đêm
nọ, cơ quan bị mất trộm.
Nguyên nhân là ai đó trong ba người đã bỏ gác.
Để tìm ra người bỏ nhiệm vụ canh gác, các nhà
điều tra đã xem xét và xác nhận:
Không phải A đã bỏ gác;
Cũng không phải B đã bỏ gác;
Vậy chính C là người đã bỏ gác.
D B
A
O
D
C d
P  Q  R  S
 Q  R  S
–––––––––––––––––
–––
P
v1.0014105215
24
4.3. BÁC BỎ
4.3.1. Định nghĩa
4.3.2. Các phương 
pháp bác bỏ
v1.0014105215
25
4.3.1. ĐỊNH NGHĨA
Bác bỏ là thao tác logic dựa vào các luận cứ chân thực và các
quy tắc, quy luật logic để vạch ra tính chất giả dối của một luận
đề nào đó.
Bác bỏ là một kiểu chứng minh, nhưng không phải chứng minh
cho tính đúng đắn, chân thực của luận đề mà vạch trần tính
giả dối, sai lầm của luận đề.
v1.0014105215
26
4.3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP BÁC BỎ
• Bác bỏ luận đề
 Cách 1. Bác bỏ luận đề thông qua việc vạch ra tính giả dối của hệ quả rút ra từ
luận đề.
“Bản chất và hiện tượng là hoàn toàn tách rời nhau”, nếu bản chất và hiện tượng
là hoàn toàn tách rời nhau, có nghĩa là hiện tượng không phản ánh bản chất, thì
người ta không thể hiểu được bản chất của sự vật.
Thực tế cho thấy, con người hoàn toàn có thể hiểu được bản chất của sự vật.
Điều đó chứng tỏ không phải “bản chất và hiện tượng là hoàn toàn tách
rời nhau”.
Vậy “Bản chất và hiện tượng là hoàn toàn tách rời nhau” là sai lầm.
 Cách 2. Bác bỏ luận đề thông qua chứng minh phản luận đề.
Muốn bác bỏ luận đề, ta chỉ cần chứng minh cho tính đúng đắn của phản luận
đề, do đó theo luật mâu thuẫn, luận đề phải sai.
“Thủy ngân không có khả năng dẫn điện”.
Thủy ngân là kim loại.
Mà kim loại thì dẫn điện.
Vậy thủy ngân thì dẫn điện.
Phản luận đề này đúng, chứng tỏ luận đề là sai.
v1.0014105215
27
4.3.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP BÁC BỎ (tiếp theo)
• Bác bỏ luận cứ: là chỉ ra tính không chân thực, không đầy đủ của luận cứ, luận cứ
không chân thực không đầy đủ thì luận đề không thể đứng vững, luận đề cũng bị
bác bỏ.
Có anh chàng giải thích: “Cái kèn nó kêu là tại vì nó có cái tòa loa”.
Người khác bác lại: “Anh nói cái kèn nó kêu, vì nó có cái tòa loa ? Tôi hỏi anh tại sao
cái ống nhỏ, nó cũng có cái tòa loa mà nó hỗng kêu ?”.
• Bác bỏ luận chứng: Chỉ ra những sai lầm, vi phạm các quy tắc, quy luật logic trong
quá trình chứng minh.
Chứng minh luận đề: “Đặng Văn B, sinh viên của Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh
sẽ là tay đàn giỏi”
Ông Đặng văn A đã từng học ở Nhạc viện thành phố Hồ Phí Minh và là một tay
đàn giỏi.
Đặng văn B là con của ông Đặng văn A và cũng đang học tại Nhạc viện thành phố
Hồ Chí Minh.
 Đặng văn B cũng sẽ là tay đàn giỏi cách lập luận sai.
v1.0014105215
28
4.4. NGỤY BIỆN
4.4.1. Định nghĩa
4.4.2. Các hình thức 
ngụy biện
v1.0014105215
29
4.4.1. ĐỊNH NGHĨA
Ngụy biện là lối lập luận quanh co, vi phạm luật logic nhằm làm cho người khác hiểu
sai sự thật.
Thực chất là sự sai do cố tình (cần phân biệt với sai do vô tình ngộ biện).
• Những người ngụy biện thường dùng mọi thủ thuật để đánh lừa người khác bằng
cách dựa vào những chỗ giống nhau bề ngoài để đánh tráo khái niệm, đánh tráo đối
tượng, đánh tráo tư tưởng
• Đối với nhà ngụy biện thì mục đích của họ không phải là vạch ra chân lý, mà là che
giấu sự thật.
v1.0014105215
30
4.4.2. CÁC HÌNH THỨC NGỤY BIỆN
• Ngụy biện đối với luận đề: Trường hợp thường gặp nhất trong hình thức ngụy biện
đối với luận đề là tự ý thay đổi luận đề (đánh tráo luận đề) trong quá trình trao đổi,
lập luận.
Một người tự kiểm điểm về những sai phạm của mình, nhưng suốt từ đầu đến cuối
của bản tự kiểm điểm, anh ta chỉ trình bày hoàn cảnh khách quan và những khó
khăn mọi mặt của bản thân, của gia đình.
• Ngụy biện đối với luận cứ
 Sử dụng luận cứ không chân thực:
 Luận cứ do bịa đặt;
 Luận cứ sai sự thật.
 Sử dụng những luận cứ chưa được chứng minh: dư luận, tin đồn;
 Sử dụng ý kiến, lời nói của người có uy tín để làm luận cứ.
v1.0014105215
31
4.4.2. CÁC HÌNH THỨC NGỤY BIỆN (tiếp theo)
• Ngụy biện đối với luận chứng
 Là thủ thuật vi phạm các quy tắc, quy luật logic một cách tinh vi trong quá trình
lập luận, làm cho người khác tin rằng kết luận của nhà ngụy biện đưa ra là đúng
sự thật.
 Nhà ngụy biện xuất phát từ những luận cứ chân thực, kết luận rút ra cũng có thể
là chân thực.
 Tuy vậy, tính chân thực của kết luận không phải được rút ra một cách tất yếu từ
các lập luận và từ các luận cứ (tiền đề) chân thực của nó.
 Vì vậy, đây là hình thức ngụy biện tinh vi, khó phát hiện nhất, làm cho đối
phương lúng túng trong quá trình tranh luận.
v1.0014105215
32
4.4.2. CÁC HÌNH THỨC NGỤY BIỆN (tiếp theo)
• Ngụy biện toán học
Với những giá trị nào của a, b ta có bất đẳng thức:
Lời giải:
a² + b² > 2ab; a² – ab > ab – b²; a (a – b) > b (a – b); a > b.
Vậy bất đẳng thức đã cho đúng với a > b.
• Các dạng của ngụy biện đối với luận chứng
 Đánh tráo khái niệm: lợi dụng ngôn ngữ, lợi dụng từ đồng âm, từ nhiều nghĩa để
đánh tráo nghĩa của từ; lợi dụng hiện tượng chuyển loại từ trong ngôn ngữ để
tráo từ loại của từ
 Đánh tráo hiện tượng với bản chất, nguyên nhân với kết quả;
 Đánh tráo vật quy chiếu;
 Luận chứng không đúng:
 Vi phạm các quy tắc của tam đoạn luận;
 Luận chứng vòng quanh.
2?
a
b
b
a 
v1.0014105215
33
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
Trong bài này chúng ta đã nghiên cứu những nội
dung chính như sau:
• Tiền đề cho chứng minh;
• Chứng minh;
• Bác bỏ;
• Ngụy biện.

File đính kèm:

  • pdflogic_hoc_bai_4_chung_minh_bac_bo_va_nguy_bien.pdf