Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

Giới thiệu

Kế hoạch tái định cư (Kế hoạch TĐC) được chuẩn bị cho Phát triển tổng hợp các đô thị

động lực – tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, sử dụng nguồn vốn của Ngân hàng

Thế giới. Có 02 hợp phần chính trong dự án: (i) Hợp phần 1: Giải pháp kết cấu - Cải tạo,

xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm 8 hạng mục: (i) Xây dựng tuyến đường

ven biển đoạn từ Ninh Hải – Cầu Lạch Bạng 2; (ii) Xây dựng đường Bình Minh đi đường

Sao Vàng – KKT Nghi Sơn; (iii) Cải tạo và nâng cấp cầu Đò Bè và đường hai đầu cầu; (iv)

Xây dựng đường từ QL1A đi bãi biển Ninh Hải; (v) Nâng cấp, cải tạo kênh Than và cống

ngăn mặn; Cải tạo cống ngăn mặn đoạn tiếp nối giữa tiêu Kênh Than và sông Bạng; (vi)

Nâng cấp, cải tạo kênh Cầu Trắng; (vii) Xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải và

(viii) Xây dựng các khu tái định cư và (ii) Hợp phần 2: Giải pháp phi kết cấu. Hợp phần có

tác động thu hồi đất, giải phóng mặt bằng là hợp phần 1. Kế hoạch này bao gồm kết quả

kiểm đếm thiệt hại sơ bộ; khảo sát kinh tế xã hội; các nội dung về quyền lợi của người bị

ảnh hưởng và đánh giá những tác động tích và tiêu cực của Dự án về mặt xã hội. Kế hoạch

cũng đề cập đến phương án tái định cư, chương trình phục hồi sinh kế, kế hoạch thực hiện

tái định cư và chi phí.

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 1

Trang 1

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 2

Trang 2

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 3

Trang 3

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 4

Trang 4

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 5

Trang 5

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 6

Trang 6

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 7

Trang 7

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 8

Trang 8

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 9

Trang 9

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 128 trang viethung 7060
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa

Kế hoạch tái định cư: Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa
1 
UBND TỈNH THANH HÓA 
NGÂN HÀNG THẾ GIỚI 
KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP CÁC ĐÔ THỊ ĐỘNG LỰC 
TIỂU DỰ ÁN ĐÔ THỊ TĨNH GIA, TỈNH THANH HÓA 
Tháng 4/2019 
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
Pu
bl
ic 
Di
sc
lo
su
re
 A
ut
ho
riz
ed
MỤC LỤC 
PHẦN 1: MÔ TẢ DỰ ÁN ............................................................................................................. 1 
1. Thông tin chung về dự án ......................................................................................................... 1 
2. Tiểu dự án đô thị Tĩnh Gia ....................................................................................................... 1 
PHẦN 2: PHẠM VI THU HỒI ĐẤT VÀ TÁI ĐỊNH CƯ ......................................................... 3 
2.1. Số hộ bị ảnh hưởng ................................................................................................................ 3 
2.2. Tác động về đất...................................................................................................................... 3 
2.3. Ảnh hưởng nhà/vật kiến trúc và tài sản khác ........................................................................ 4 
2.4. Ảnh hưởng cây cối và hoa màu ............................................................................................. 1 
2.5. Ảnh hưởng đến tài sản công cộng ......................................................................................... 1 
2.6. Ảnh hưởng đến kinh doanh ................................................................................................... 1 
2.6. Ảnh hưởng các di tích lịch sử, văn hóa ................................................................................. 1 
PHẦN 3. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH TÁI ĐỊNH CƯ ......................................................... 3 
PHẦN 4: THÔNG TIN KINH TẾ-XÃ HỘI ............................................................................... 4 
4.1. Mục tiêu và phương pháp điều tra KT-XH ........................................................................... 4 
4.2. Điều kiện địa bàn dự án ......................................................................................................... 5 
4.3. Thông tin kinh tế-xã hội của hộ bị ảnh hưởng ....................................................................... 8 
4.3.1. Quy mô hộ gia đình ............................................................................................................ 8 
4.3.2. Giáo dục ............................................................................................................................. 8 
4.3.3. Nghề nghiệp, việc làm ........................................................................................................ 8 
4.3.4. Thu nhập và chi tiêu của hộ gia đình ................................................................................. 9 
4.3.5. Tình trạng vệ sinh, sức khỏe ............................................................................................... 9 
4.3.6. Tình trạng sở hữu tài sản của các hộ bị ảnh hưởng ......................................................... 10 
4.3.7. Tình trạng vay và sử dụng vốn vay ................................................................................... 10 
4.3.8 Sự tham gia vào các mạng lưới xã hộ ở địa phương ......................................................... 10 
4.4 Tình trạng sử dụng đất của các hộ bị ảnh hưởng .................................................................. 10 
4.5. Vấn đề giới .......................................................................................................................... 11 
PHẦN 5: KHUNG PHÁP LÝ TÁI ĐỊNH CƯ .......................................................................... 13 
5.1 Chính sách của WB tại văn kiện OP4.12 ............................................................................. 13 
5.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Việt Nam ................................................ 14 
5.3 Những khác biệt giữa chính sách tái định cư của NHTG với chính sách của Việt Nam và 
giải pháp áp dụng cho dự án ..................................................................................................... 16 
5.4. Ngày khóa sổ ....................................................................................................................... 20 
PHẦN 6: CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN ...... 20 
6.1 Tiêu chuẩn hợp lệ ................................................................................................................. 20 
6.2 Các nguyên tắc tái định cư của dự án (mô tả các nguyên tắc cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và 
TĐC áp dụng cho dự án). .......................................................................................................... 21 
6.3 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án ....................................................... 22 
6.4. Chính sách hỗ trợ phụ hồi thu nhập và ổn định cuộc sống .................................................. 26 
PHẦN 7. CHƯƠNG TRÌNH PHỤC HỒI THU NHẬP ........................................................... 41 
7.1. Mục tiêu ............................................................................................................................... 41 
7.2. Đối tượng tham gia chương trình ........................................................................................ 41 
7.3 Phương pháp đánh giá nhu cầu ............................................................................................. 41 
7.4. Kết quả đánh giá .................................................................................................................. 41 
7.5 Các hoạt động của chương trình ........................................................................................... 42 
7.6 Cơ quan  ... 78+200) đang được đầu tư xây dựng tại địa phận 
xã Xuân Lâm, huyện Tĩnh Gia. Do vậy, dự án xây dựng đường Bắc Nam 2 được khẳng định là 
dự án liên kết với dự án đề xuất. 
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn (nay là Ban quản lý Khu kinh tế Nghi 
Sơn và các khu công nghiệp Thanh Hóa) 
- Mục tiêu đầu tư: Phát triển hạ tầng khu kinh tế Nghi Sơn, phục vụ cho việc vận chuyển 
vật tư, trang thiết bị cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng trong Khu kinh tế. 
- Địa điểm xây dựng: Xã Xuân Lâm, Hải Bình, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa. 
- Diện tích đất sử dụng: 15ha. 
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước 
- Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. 
- Tổng kinh phí đầu tư: 788,237,000,000 VND (Bảy trăm tám mươi bảy tỷ, hai tram ba 
mươi triệu đồng). 
 80 
Hình 1: Sơ đồ các hạng mục giao thông hiện trạng và hạng mục đường bộ ven biển đoạn từ Ninh 
Hải - Cầu Lạch Bạng 2 
1.2 Mục đích thẩm tra dự án 
Việc xây dựng đường Bắc Nam 2 – Khu kinh tế Nghi Sơn (đoạn từ QL1A tại xã Xuân Lâm đến 
đường Đông Tây 1) được xác định là có liên quan với dự án DCIDP- Tĩnh Gia. Do vậy, theo 
chính sách của Ngân hàng Thế giới, cần thực hiện thẩm tra việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và 
TĐC của dự án nhằm: 
- Đánh giá tính tuân thủ chính sách và các quy định của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ 
và tái định cư đã thực hiện; 
- Đánh giá mức độ đạt được các mục tiêu của tái định cư bắt buộc được quy định trong 
OP4.12 của NHTG; 
- Xác định các vấn đề còn tồn tại và đề xuất phương án giải quyết theo chính sách của 
NHTG. 
Trong trường hợp bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ bị ảnh hưởng bởi tuyến đường 
này không đạt được các mục tiêu tái định cư bắt buộc của OP4.12, thì những biện pháp khắc 
phục sẽ được đề xuất trong báo cáo này và sẽ được thực hiện theo chính sách của NHTG. 
1.3. Các hoạt động cần thực hiên 
Để lập báo cáo thẩm tra, Tư vấn sẽ thực hiện các công việc sau đây: 
- Nghiên cứu/xem xét chính sách OP 4.12, chính sách tái định cư không tự nguyện của 
chính phủ và của dự án, xem xét căn cứ pháp lý của dự án; 
Điểm đầu 
Điểm cuối Đường Bắc nam 2-
đang thi công 
Biển Hải 
Hòa 
QL1A 
Đoạn 1 
Đoạn 2 
Cầu Sơn Hải 
Cầu Lạch Bạng 2 
 81 
- Thu thập tài liệu thứ cấp bao gồm: báo cáo và tài liệu có liên quan đến việc thực hiện tái 
định cư cho dự án; 
- Thực hiện thảo luận và phỏng vấn cán bộ ban quản lý dự án, Ban bồi thường giải phóng 
mặt bằng, các bên liên quan khác để thu thập thông tin và tìm hiểu quá trình thực hiện tái 
định cư không tự nguyện, tình hình và kết quả thực hiện, những điểm tích cực, hạn chế 
trong việc thực hiện tái định cư; 
- Khảo sát thực địa, thảo luận và tham vấn các bên liên quan, bao gồm thảo luận nhóm, 
phỏng vấn hộ dân BAH đặc biệt với những hộ dân tái định cư; 
- Xem xét và phân tích việc thực hiện bồi thường, quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu 
nại của dự án; 
- Tiến hành phỏng vấn sâu những trường hợp điển hình của dự án từ đó đề xuất những 
biện pháp phù hợp, tham vấn PMU và chính quyền địa phương để giải quyết những vấn 
đề một cách thỏa đáng; 
Phân tích những chính sách bồi thường hỗ trợ tái định cư phù hợp của chính phủ và sự nhất quán 
với các mục tiêu tái định cư không tự nguyện của WB; 
II. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN 
Tư vấn đã làm việc chặt chẽ với Chủ đầu tư, chính quyền địa phương, bao gồm hội đồng bồi 
thường hỗ trợ và tái định cư, UBND xã Xuân Lâm và xã Hải Bình huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh 
Hóa thể thực hiện các hoạt động khảo sát thực địa, họp tham vấn, phỏng vấn các hộ dân thuộc 
diện BAH về các vấn đề liên quan đến hoạt động thu hồi đất, chi trả tiền đền bù và hoạt động 
thực hiện tái định cư không tự nguyện của dự án. 
- Xem xét quá trình kiểm đếm đo đạc chi tiết và phương án bồi thường, các quyết định của 
UBND huyện Tĩnh Gia và các biên bản tham vấn để đánh giá. (a) mức độ ảnh hưởng của 
các hộ kể cả vật chất và sinh kế, được phản ánh trong các hồ sơ kiểm đếm thiệt hại; (b) 
việc áp dụng chính sách bồi thường tái định cư cho các hộ dân BAH; 
- Xem xét giá bồi thường; 
- Phỏng vấn/ tham vấn những hộ BAH (cá nhân, nhóm tập trung, họp tham vấn) về quy 
trình, nhận thức, sự hài lòng của hộ BAH trong việc thực hiện kế hoạch bồi thường; 
- Phỏng vấn cán bộ chính quyền địa phương, các bên lên quan để xác định nhận thức và sự 
tham gia của hộ BAH trong quá trình chuẩn bị và thực hiện RP; 
Đã có 1 cuộc làm việc với Hội đồng bồi thường huyện và Ban quản lý dự án; 02 cuộc làm việc 
với đại diện chính quyền địa phương xã Xuân Lâm và Hải Bình huyện Tĩnh Gia; 06 cuộc thăm 
hộ và phỏng vấn trực tiếp với các hộ thuộc diện tái định cư; 37 phỏng vấn với 37 hộ bị ảnh 
hưởng (không thuộc diện tái định cư) khác để thu thập các thông tin liên quan. 
III. KẾT QUẢ THẨM TRA 
4.1 Quy mô thu hồi đất và khảo sát đo đạc chi tiết 
Theo Quyết định số 256/QĐ- BQLKTNS ngày 03/10/2012 của Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế 
Nghi Sơn về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình đường Bắc Nam 2 – Khu kinh tế 
Nghi Sơn. Công văn thông báo số 112/TB-UBND ngày 25/4/2013 của Chủ tịch UBND huyện 
Tĩnh Gia về chủ trương thu hồi đất và thời gian thực hiện kiểm đếm chi tiết. 
Tổng số hộ BAH của dự án là 150 hộ, trong đó, số hộ chỉ bị ảnh hưởng đất và không có tài sản 
trên đất là 54 hộ. Các tác động được thể hiện trong bảng 1. 
Bảng 1: Thể loại của những người BAH 
 82 
Stt Xã 
Tổng số hộ 
BAH 
Chỉ ảnh 
hưởng về đất 
Ảnh hưởng đất 
và tài sản trên 
đất 
Số hộ thuộc 
diện phải tái 
định cư 
1 Xã Xuân Lâm 100 54 46 5 
2 Xã Hải Bình 50 0 50 1 
Tổng 150 54 96 6 
Bảng 2: Loại đất BAH 
Stt Loại đất BAH 
Tổng số hộ 
BAH 
Diện tích(m2) 
thu hồi 
1 Đất ở 15 12713,1 
2 Đất trồng cây hằng năm 73 44823,3 
3 Đất trồng cây lâu năm 02 372,9 
4 
Đất công (đất giao thông, đất thủy 
lợi) 
31281,8 
5 Đất làm muối 50 24950,1 
Tổng 114.140,2 
4.2 Tham vấn và công bố thông tin 
Quá trình đền bù, giải phóng mặt bằng của dư án tuân thủ các quy định, quyết định về việc thực 
hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của Chính phủ như Luật đất đai 2003 và 2013, 
do công tác đền bù và giải phóng mặt bằng kéo dài từ năm 2013 đến đầu năm 2017 và 30 quyết 
định phương án đền bù do UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành (xem danh sách quyết định tại phần 
đính kèm)12. 
Kết quả khảo sát cho thấy, người dân đã được thông tin đầy đủ và kịp thời trong quá trình chuẩn 
bị và triển khai dự án. Các thảo luận nhóm, phỏng vấn sâu với các bên liên quan và người dân 
cho thấy các thông tin về dự án như chính sách đền bù, hỗ trợ, kế hoạch chi trả và thi công đều 
được thông báo đến các hộ ảnh hưởng. Việc cung cấp thông tin được thực hiện bởi Ban quản lý 
dự án, và UBND xã Xuân Lâm và xã Hải BÌnh và các lãnh đạo các thôn có dự án đi qua. Qua 
các hoạt động thông tin, người dân đều đồng thuận với dự án. 
4.3 Kiểm đếm 
12 Sau 01/7/2014, Luật đất đai 2013 có hiệu lực; thực hiện theo Nghị định số: 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của 
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đất đai; Nghị định số: 47/2014NĐ-CP ngày 
15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đât; Thông tư số: 30/TT-
BTNMT ngày 12/06/2014 của Chủ của Thứ Trưởng Bộ Tài Nguyên & Môi Trường quy định về hồ sơ giao đất, cho 
thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất. Thông tư số 01/2017/NĐ-CP sử đổi bổ sung một số nghị định 
quy định chi tiết thi hành luân đất đai. 
 83 
Công tác kiểm đếm chi tiết hoàn thành vào tháng 8/2013 với tất cả là 150 hộ. Tất cả các hồ sơ 
của các hộ đã được xác minh tính pháp lý đầy đủ. Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng và 
tái định cư huyện Tĩnh gia đã trình UBND huyện Tĩnh Gia phê chuẩn và các hộ BAH đã được 
phê duyệt. 
Thông qua kết quả khảo sát hộ gia đình cho thấy các hộ đều hài lòng với kết quả kiểm đếm thiệt 
hại chi tiết. Trong số 43 hộ được khảo sát (37 hộ khảo sát bảng hỏi và 5 hộ tái định cư), 100% 
các hộ đều khẳng định hoạt động kiểm đếm thiệt hại chi tiết được diễn ra công khai và minh 
bạch, 41 hộ khẳng định kết quả kiểm đếm chi tiết chính xác và đầy đủ - 2 hộ phản hồi phải thắc 
mắc và đã được phản hồi đầy đủ; các biên bản kiểm đến được ghi đầy đủ và chi tiết – các hộ gia 
đình đều được giữ 1 bản. 
Có 07 hộ được cập nhật kiểm đếm chi tiết do các vi chỉnh trong thiết kế thi công. Các hộ đều 
đồn thuận với các nội dung cập nhật. 
4.4 Phương án bồi thường đã được phê duyệt và thanh toán 
Phương án bồi thường đã được xây dựng trên cơ sở xác định giá đất theo hướng dẫn của Luật 
đất đai năm 2003 và 2013 đảm bảo sát giá thị trường. Nội dung dự thảo về phương án đền bù, hỗ 
trợ được thông tin tới các hộ dân. Các hộ gia đình BAH đều đồng thuận với mức giá đền bù, hỗ 
trợ và các phương án tái định cư đã được lựa chọn. 
UBND huyện Tĩnh Gia tỉnh Thanh Hóa đã ban hành 30 quyết định liên quan đến phê duyệt bồi 
thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ gia đình BAH của dự án với số vốn 33,967,089,972 
đồng trong đó: 
- Bồi thường, chi phí hỗ trợ cho đất: 27,1 tỷ VND; 
- Bồi thường cho tài sản trên đất: 5 tỷ VND; 
- Chi phí phụ cấp, chính sách hỗ trợ: 1,8 tỷ VND; 
- Chi phí cho việc bồi thường: 679 triệu VND; 
4.5 Chi trả bồi thường 
Các hộ dân đều đã nhận tiền đền bù, hỗ trợ và thực hiện tái định cư. 142 hộ nhận tiền 1 lần và số 
hộ còn lại nhận tiền trên 01 lần do các phát sinh về vi chỉnh thiết kế có ảnh hưởng đến tài sản 
của hộ dân và cần cập nhật kiểm đếm chi tiết. 
Việc chi trả tiền bồi thường bắt đầu vào tháng 7 năm 2013 và kết thúc vào tháng 5/2017. Sau khi 
các phương án bồi thường chi tiết cho các hộ đã được phê duyệt, Ban GPMB và TĐC đã thực 
hiện công khai kế hoạch bồi thường và thông báo các hộ dân đến nhận tiền bồi thường. Hiện 
nay, 150/150 hộ đã được thanh toán đầy đủ tiền bồi thường, hỗ trợ cho tất cả các tài sản BAH 
với tổng số tiền là 33,967,089,972 VND. 
4.6 Khiếu nại và giải quyết khiếu nại 
Trong quá trình thực hiện đền bù, hỗ trợ, có một số hộ dân có ý kiến về công tác đo đạc, kiểm kê 
và đều được các bên liên quan giải đáp thỏa đáng. Đến thời điểm khảo sát thẩm tra, không có 
đơn thư khiếu nại nào liên quan đến công tác đền bù, giải phóng mặt bằng của dự án. 
04/05 hộ thuộc diện được giao đất ở TĐC có ý kiến được nộp tiền đất nơi đến bằng nơi đi, để 
được nhận đất xây nhà mới bàn giao mặt bằng. 04 trường hợp trên thuộc chính sách mà huyện 
 84 
xin tỉnh hỗ trợ đất nơi đến bằng nơi đi. UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban hành công văn số 
9393/UBND-KTTC ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Chủ trương giá đất ở tái 
định cư trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn và huyện Tĩnh Gia, theo đó, mong muốn của các hộ 
đã được thỏa mãn. 
4.7 Tái định cư 
Có 5 hộ thuộc diện tái định cư được giao đất tái định cư tại khu tái định cư thôn Thành, xã Xuân 
Lâm, bao gồm: 
- Hộ Hoàng Đình Thanh – diện tích nền được giao: 150 m2 
- Hộ Hoàng ĐÌnh Thái – diện tích nền được giao: 80m2 
- Hộ Lê Quang Đạo – diện tích nền được giao: 150 m2 
- Hộ Đậu Văn Chiến – diện tích nền được giao: 150 m2 
- Hộ Lê Thị Chữ - diện tích nền được giao: 150m2 
Đối với 05 hộ thuộc diện được giao đất ở TĐC, tại thời điểm khảo sát nhu cầu (2013), các hộ đã 
có ý kiến được nộp tiền đất nơi đến bằng nơi đi, để được nhận đất xây nhà mới bàn giao mặt bằng 
cho dự án. Huyện Tĩnh Gia đã trình UBND tỉnh Thanh Hóa và UBND tỉnh Thanh Hóa đã ban 
hành công văn số 9393/UBND-KTTC ngày 09/8/2017 của UBND tỉnh Thanh Hóa về Chủ trương 
giá đất ở tái định cư trên địa bàn Khu kinh tế Nghi Sơn và huyện Tĩnh Gia. Theo đó, các hộ sẽ 
được nộp tiền sử dụng đất ở cho nơi đến bằng giá đền bù nơi đi. Chính sách này hoàn toàn phù 
hợp với yêu cầu chính sách của NHTG. 
Đến nay, các hộ đã ổn định cuộc sống và sinh kế. Các hộ hoàn toàn hài lòng với cuộc sống hiện 
tại. 
4.8 Khôi phục sinh kế 
Tư vấn khảo sát 5/150 tái định cư và 37/150 hộ thuộc diện BAH nói chung để đánh giá điều kiện 
sống hiện tại của họ. Các đánh giá bao gồm: 1) Tình trạng sửa chữa nhà, kiến trúc của các hộ 
BAH; 2) Điều kiện sống hiện nay bao gồm cả những khó khăn gặp phải; 3) Có khả năng phục 
hồi sinh kế; và 4) Khiếu nại và quá trình giải quyết. 
Kết quả khảo sát cho thấy 100% các hộ gia đình đều hài lòng với sự hỗ trợ của chính quyền địa 
phương và Ban QLDA. Cho đến bây giờ, không có hộ gia đình nào có khiếu nại và khiếu kiện 
gửi đến các cơ quan có liên quan. Do tiếp cận giao thông và thị trường thuận lợi, với số tiền đền 
bù và hỗ trợ, các hộ đều có kế hoạch phát triển kinh tế khả thi. Thu nhập của hộ không bị ảnh 
hưởng quá nhiều so với trước khi đền bù. 
4.9 Các vấn đề tồn tại và giải pháp 
Không còn vấn đề nào liên quan đến GPMB và thực hiện TĐC đang chờ cần được giải quyết tại 
thời điểm thẩm tra. 
5. Kết luận và kiến nghị 
Việc thực hiện bồi thường, GPMB đã được thực hiện theo quy định của Chính phủ Việt Nam và 
các quyết định của UBND tỉnh Thanh Hóa; 
Việc công khai thông tin của dự án đã được tổ chức thông qua các cuộc họp tại cộng đồng và 
các hình thức phân phát tài liệu dự án rộng rãi bao gồm: công bố thông tin chủ trương dự án, 
 85 
thông tin dự án, chính sách bồi thường; công bố giá đền bù và kế hoạch thực hiện bồi thường, tái 
định cư; 
Cơ chế khiếu kiện khiếu nại được thực hiện triệt để, kịp thời. Đến thời điểm thẩm định, 100% 
các hộ dân đồng thuận bàn giao mặt bằng cho dự án phục vụ công tác thi công; 
Các hộ BAH hài lòng với chính sách bồi thường của dự án; hiện cuộc sống của các hộ đều đã ổn 
định và có hướng phát triển tốt hơn; 
Chính sách được áp dụng cho dự án phù hợp với mục tiêu chính sách của Ngân hàng Thế giới. 
Do đó, không cần phải chuẩn bị và thực hiện Kế hoạch hành động khắc phục cho dự án theo 
chính sách của Ngân hàng Thế giới; 
 86 
Phụ lục 4: Biên bản tham vấn cộng đồng 
 87 
 88 
 89 
 90 
 91 
 92 
 93 
 94 
 95 
 96 
 97 
 98 
 99 
 100 
 101 
 102 
 103 
 104 
 105 
 106 
 107 
 108 
 109 
 110 
 111 
 112 
 113 
 114 
Phụ lục 7: Danh sách người bị ảnh hưởng bởi dự án và các loại tài sản bị ảnh hưởng 

File đính kèm:

  • pdfke_hoach_tai_dinh_cu_du_an_phat_trien_tong_hop_cac_do_thi_do.pdf