Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3

Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học

Vị trí: Múa giân gian dân tộc Việt Nam 3 là học phần thứ hai trong khối các

học phần kiến thức múa của chương trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam .

Tính chất: Là một trong những môn chuyên ngành đào tạo diễn viên hệ 3 năm.

Mục tiêu môn học

Về kiến thức:

- Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư thế

dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu gối, cổ

chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản.

- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học

(độ mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu.)

- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam

Về kỹ năng: Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với các luật động một

số dân tộc sau: Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Gia Rai, Dân

tộc Lô Lô

Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Sinh viên phân biệt được tính chất, phong

cách của từng dân tộc đồng thời có thái độ tôn trọng và lòng yêu nghề

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 1

Trang 1

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 2

Trang 2

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 3

Trang 3

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 4

Trang 4

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 5

Trang 5

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 6

Trang 6

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 7

Trang 7

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 8

Trang 8

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 9

Trang 9

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 33 trang viethung 7401
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3

Giáo trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam 3
1 
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI 
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI 
GIÁO TRÌNH NỘI BỘ 
MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC VIỆT NAM 3 
NGÀNH: NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN MÚA DÂN GIAN DÂN TỘC 
(Dành cho Nam) 
Lưu hành nội bộ 
Năm 2019 
3 
LỜI NÓI ĐẦU 
 Nước Việt Nam với 54 Dân tộc anh em đã tạo nên một nền Nghệ thuật múa dân 
gian phong phú, nhiều màu sắc. Để đưa nội dung đó vào việc đào tạo, giảng dạy trong 
nhà trường thì việc xây dựng giáo trình bộ môn múa này cần được bổ sung và hoàn 
chỉnh dần. 
Do hoàn cảnh địa lý và đặc điểm riêng biệt của từng vùng nên trong giáo trình 
này sẽ hệ thống lại những động tác cơ bản của một số dân tộc đặc trưng, tiêu biểu như: 
Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc Thái, Dân tộc Khơ Mú, Dân tộc Lô Lô, Dân tộc 
Cao Lan, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Dao, Dân tộc Khơ Me, Khu vực Tây Nguyên- 
Trường Sơn: Xơ Đăng, Cor, Gia Rai, Ba Na, Chăm H’Roi. 
Múa Dân gian dân tộc Việt Nam giúp cho các em học sinh nắm vững được 
phong cách, đặc điểm của từng dân tộc qua đó vận dụng một cách nhuần nhuyễn vào 
các bài tập và thích ứng được với các tiết mục múa Dân gian truyền thống và hiện đại 
cụ thể: Nắm vững luật động, phong cách, đặc điểm Múa các Dân tộc của toàn bộ hệ 
thống các động tác cơ bản. Thể hiện trong những động tác múa sự điêu luyện, nhuần 
nhuyễn, biểu cảm, tính thẩm mỹ, sự cảm thụ với âm nhạc (nhạy bén với các loại tiết tấu, 
có sắc thái rõ rệt) 
Với mong muốn giáo trình là tài liệu học tập, giảng dạy thiết thực cho thầy và 
trò, tôi đã cố gắng chắt lọc các nội dung cốt lõi, thiết thực. Tuy nhiên do tài liệu tham 
khảo còn thiếu nên giáo trình còn nhiều khiếm khiếm. Trong quá trình sử dụng rất 
mong các chuyên gia, giảng viên, học sinh có đóng góp ý kiến để giáo trình hoàn thiện 
hơn. 
Lào Cai, năm 2019 
Người biên soạn 
Nguyễn Văn Mạnh 
4 
MỤC LỤC 
Contents 
BÀI 1. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC KINH (PHẦN 3) 7 
A. PHẨN TAY KHÔNG 7 
1. QUAY TAY LẬT NHANH 7 
2. QUAY DI ĐỘNG LIÊN TỤC 8 
3. QUAY MŨI GÓT DI ĐỘNG 8 
B. PHẨN TAY QUẠT 8 
1. LƯU KHÔNG A, B 8 
1.1. LƯU KHÔNG A 8 
1.2. LƯU KHÔNG B 8 
2. QUẠT CHỈ 9 
3. QUẠT BẮN CUNG 9 
C. PHẨN TRỐNG 10 
1. TRỐNG NHẬT TÂN 10 
2. TRỐNG ĐẠI LỘ 10 
3. TRỐNG QUAY TƠ 11 
4. TRỐNG HOA SEN 11 
5. TRỐNG CÁNH TIÊN 12 
6. TRỐNG QUẢNG BỊ 12 
7. TRỐNG TRIỀU KHÚC 13 
8. TRỐNG VUNG CÁNH TAY 13 
BÀI 2. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC TÀY (PHẦN 3) 14 
A. PHẦN TAY KHÔNG 15 
1. CHÈO THUYỀN A, B, C 15 
1.1. CHÈO THUYỀN A 15 
1.2. CHÈO THUYỀN B 15 
1.3. CHÈO THUYỀN C 16 
2. XÒE CHIÊNG A, B 17 
2.1. XÒE CHIÊNG A 17 
2.2. XÒE CHIÊNG B 18 
3. HẤT NẢY A, B 19 
3.1. HẤT NẢY A 19 
3.2. HẤT NẢY B (chuyển chỗ, xoay 1/2 vòng). 20 
5 
4. NHẠC THEN 20 
BÀI 3. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC H’MÔNG (PHẦN 3) 22 
1. QUAY ĐỔI CHỖ KẾT HỢP CÁC TƯ THÁI (CẦU- LÓT- XOÁY) 22 
1.1. QUAY ĐỔI CHỖ KẾT HỢP CẦU 22 
1.2. QUAY ĐỔI CHỖ KẾT HỢP LÓT 22 
1.3. QUAY ĐỔI CHỖ KẾT HỢP XOÁY 23 
2. VỜN KHÈN 23 
3. ĐÁ HẤT CHÂN SAU TRƯỚC 23 
4. ĐÁNH CHÂN DI ĐỘNG 24 
5. QUAY ĐỔI CHỖ NHẢY NGỒI 24 
6. QUAY MÈO HOA TẠI CHỖ (QUAY TÂY BẮC) 24 
BÀI 4. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC GIA RAI 25 
1. ĐƯA MÔNG A, B, C 25 
1.1. ĐƯA MÔNG A 25 
1.2. ĐƯA MÔNG B 26 
1.3. ĐƯA MÔNG C 26 
2. BƯỚC SAY SƯA 26 
3. NHÚN MỘT CHÂN ĐƯA SAU 26 
4. NHÚN VẮT 27 
5. NHÚN KHỎA 28 
6. ĐI RUNG 28 
7. NHẢY RUNG 28 
8. NHẢY NHANH NHỎ 29 
9. ĐÁNH CHIÊNG 30 
BÀI 5. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC LÔ LÔ 30 
1. MÓC TAY 31 
2. VỖ TAY A, B 31 
2.1. VỖ TAY A 31 
2.2. VỖ TAY B 32 
3. NHẢY ĐỔI CHỖ (PHẤT TAY ÁO) 33 
4. ĐÁNH LỬA 34 
6 
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 
 Tên môn học: Múa Dân gian dân tộc Việt Nam 3 
 Mã môn học: MHT11.3 
 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học 
 Vị trí: Múa giân gian dân tộc Việt Nam 3 là học phần thứ hai trong khối các 
học phần kiến thức múa của chương trình Múa dân gian dân tộc Việt Nam . 
 Tính chất: Là một trong những môn chuyên ngành đào tạo diễn viên hệ 3 năm. 
Mục tiêu môn học 
 Về kiến thức: 
 - Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư thế 
dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu gối, cổ 
chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản. 
 - Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học 
(độ mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...) 
 - Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam 
 Về kỹ năng: Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với các luật động một 
số dân tộc sau: Dân tộc Kinh, Dân tộc Tày, Dân tộc H’Mông, Dân tộc Gia Rai, Dân 
tộc Lô Lô 
 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Sinh viên phân biệt được tính chất, phong 
cách của từng dân tộc đồng thời có thái độ tôn trọng và lòng yêu nghề. 
 NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA GIÁO TRÌNH 
7 
Bài 1. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC KINH (PHẦN 3) 
Mục tiêu 
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư 
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu 
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản. 
 Về kỹ năng: 
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ 
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...) 
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam 
- Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với âm nhạc 
Nội dung chính 
A. PHẨN TAY KHÔNG 
1. QUAY TAY LẬT NHANH 
1: Chân phải bước sang, đặt bàn chân H1 cách chân trái 1 bàn chân, bàn 
chân phải dọc H1, người H8, hai tay từ 2 bên đùi vung sấp qua trước 
mặt ra ngửa ở ngang vai 
Tà: Bàn chân trái kiễng gót đặt chồng lên mu bàn chân phải, gối trái mở, 
hai bàn chân vuông góc với nhau, hai tay vừa hất lên cao ngang đầu 
vừa lật nhanh thành sấp, ngón trỏ đè lên ngón giữa đã gập vào, người 
H8 
2: Chân nhún giật, hai tay kéo ngang vai, cổ tay dựng 
3,4: Chân làm đổi bên hai tay chắp sau lưng 
5: Chân phải co lên rồi bước một bước rộng sang phải, người H2, hai tay 
như 1 
6: Chân phải làm trụ chân trái nhấc cao 90o quay 1 vòng (quay như cầu), 
tay như tà trước 2 
Tà 7: Chân trái đặt xuống, chân phải chồng lên (như 4), nhún giật, người H2, 
hai t ...  cùng vuốt sang H3. 
1: Thu chân trái về thế 6 nhún xuống, hai tay cùng hạ khuỷu tay vuốt 
xuống ngang thắt lưng, bàn tay mềm mại tự nhiên. Người vẫn ở H1 
thân trên đổ về phía trước. Đầu nghiêng bên trái, mắt nh theo tay phải. 
Tà: Chân trái bước lên trước cách chân phải 1 bàn chân dấn lên lấy đà, 
đưa nhẹ chân phải ra xế trước H2 cao khoảng 25° chân trái kiễng lên. 
Đồng thời hai cánh tay nâng lên phía trước tạo thành khung tròn 
ngang vai, Người thẳng tự nhiên, mắt nhìn H1. 
2: Chân trái trụ nhún xuống, chân phải gấp gối vắt chéo sang cạnh ngoài 
chân trái, đưa hông sang trái. Đồng thời bàn tay phải lật ngửa vuốt 
xuống về bên phải vắt theo đường chân phải, tay trái vòng sấp vắt sau 
ngang lưng, tay phải vắt ngang bụng, hai lòng bàn tay ngửa. Người 
trên và đầu nghiêng về bên phải, mắt nhìn theo hướng đi của tay phải, 
thân trên vặn H8. 
Tà 3: Chân phải bước chếch lên H2, mũi chân H8, người và chân xoay theo 
H8 chân trái thu về thế 6. Hai tay chắp trước ngực ngang mỏ ác. Đưa 
mông sang bên phải như đưa mông B. 
Tà 4: Hai chân thẳng rồi buông nhẹ hai bàn tay xuôi xuống bên đùi, lòng 
28 
bàn tay úp. Đồng thời đưa mông phải sang chân trái thế 6. Hoàn thành 
động tác 4 nhịp 2/4 
5. NHÚN KHỎA 
Chuẩn bị: Người thăng H1, chân đứng thế 1, hai tay buông xuôi tự nhiên bên đùi. 
Tà: Chân và người xoay sang H8, hai tay đưa lên cạnh trái (H6). Tay phải 
ngưa, tay trái sấp. 
1, 2: Chân trái nhún xuống, chân phải khỏa vẽ lượn cả bàn từ H8 sang H2. 
Đồng thời hai tay cùng đầu và người lựơn theo chiều chân sang H2 
hơi văng xuống. Vai phải thấp hơn vai trái. Mắt nhìn theo tay lượn. 
3, 4: Chuyển trọng tâm sang chân phải, xoay ngang bàn chân, mũi chân về 
H8. Chân trái thu về thế 6. Đồng thời tay trái lật ngửa, tay phải dựng 
lượn vòng lên từ H2 trả về H8, tay phải chủ động ấp vào tay trái chắp 
vào ngang mỏ ác. Dáng người như Nhún đưa mông B (mông đưa về 
phía chân trụ). 
5, 6: Đứng tại chỗ H8, tay chấp. Làm động tác nhún đưa mông B. 
7, 8: Hay tay đẩy ngang ra phía trước, buông xuôi xuống hai bên đùi nhún 
đưa mông bên phải. Thân trên hơi đổ về H8, mắt nhìn xuôi theo tay 
phải buông. 
Chú ý: Động tác có thể kết hợp rung bụng vào nhịp 7 - 8. Hoàn thành động tác 4 nhịp 
2/4. 
6. ĐI RUNG 
Chuẩn bị: Người H1, chân đứng thế 1. Hai tay buông xuôi tự nhiên bên đùi, bàn tay 
nắm nhẹ. 
1: Chân trái bước lên thể 2, đặt nửa bàn chân trên xuống sàn, hai gót 
chân bênh tự nhiên. Tay phải đưa về trước, tay trái đưa về sau. Thân 
trên và đầu hơi đổ về trước, mắt nhìn H7, động tác đi liên tục. 
2: Ngược lại. Động tác đi theo phách hoàn thành mỗi bước trong một 
phách. Mỗi bước đi đều có rung nẩy nhỏ. Có thể giữ nguyên đầu một 
bên trong quá trình đi. 
Chú ý: Khi đi hai tay hơi khuỳnh, vung tay tự nhiên theo bước chân. Hai chân đi song 
song, bàn chân không mở chữ bát, chân bước rung đều tự nhiên. 
7. NHẢY RUNG 
Chuẩn bị: Người H2, chân đứng thế 1. Hai tay buông xuôi tự nhiên bên đùi. 
29 
Tà: Nhấc chân trái lên lấy đà, đồng thời hai bàn tay thẳng, các ngón tay 
khít lại từ hai bên đùi bật vuốt vát lên trước, cách ngực khoảng 30 cm. 
Hai lòng bàn tay đối nhau cách khoảng 10 cm. 
1: Chân trái nhảy lên phía trước, đặt nửa bàn chân cách chân phải 
khoảng 2 bàn chân, trọng tâm chân trái. Thân trên đổ về trước. Chân 
phải ở sau hơi co đầu gối (gối không mở) bàn chân tự nhiên. Đồng 
thời hai bàn tay bật đánh vát xuống miết võng ra hai bên cạnh, cánh 
tay hơi co vuông góc. 
Tà 2: Nhảy đổi chân phải lên trước (H2), trọng tâm ở chân phải, chân trái co 
sau tự nhiên như nhịp 1, thân trên vẫn đổ về H2. Hai bàn tay hơi nâng 
rồi đánh vát lên như phách tà ban đầu. (Trước khi đánh tay vào người 
mở ra H8, tay phải H4, đầu và mặt xoay sang H8, mắt nhìn H8). 
Chú ý: Khi nhảy người thăng không xoay mở người, chân trụ luôn kiễng gót thấp để 
nẩy lên cho rõ. Động tác nhảy chắc từng cái từng bước, người trên đổ về hướng đi. 
Hai tay đánh vào nhịp mạnh tạo thành rung nhỏ. Hoàn thành động tác 2 nhịp 2/4. 
8. NHẢY NHANH NHỎ 
Chuẩn bị: Người ở H1 chân đứng thế 1. Hai tay buông xuôi tự nhiên bên đùi 
Tà: Chân trái trụ nhún nhẹ lấy đà, chân phải đá hất nhẹ ra phía trước và rút 
về nhanh. 
1: Chân trái tiếp đất cả bàn. 
Tà: Chuyển trọng tâm hai chân (phải, trái). 
Tà: Chân trái đặt xuống để lại đá hất nhẹ chân phải ra phía trước (làm lại từ 
đầu) 
 Chú ý: Quá trình nhảy đầu gối mềm, chân trái cả bàn, chân phải đặt nửa bàn chân trên 
sàn. Nhảy nhanh nhỏ có thể kết hợp với các động tác tay sau: 
- Tay của nhảy rung nhưng nhỏ hơn, tiết tấu nhanh gấp đôi. 
 - Hai tay để xuôi bên đùi, bàn tay ngửa ở H2 và H8 cách người khoảng 45° kết hợp 
với nhạc hai vai lắc đều. 
 - Hai khuỷu tay gấp khúc tay trái ngửa vát, tay phải ở trên sấp vát, hai bàn tay đánh 
bạt chéo qua nhau về thế 4, tay trái cao ra H7, tay phải thấp ra H3 ngang bên đùi phải, 
hai tay đánh bạt vào phách mạnh, đầu nghiêng về tay cao. 
- Động tác có thể nhảy tại chỗ, đi lên, lùi xuống kết hợp với đầu lắc nhỏ nhanh. 
30 
9. ĐÁNH CHIÊNG 
Chuẩn bị: Người H1, chân đứng thế 1. Hai tay buông xuôi tự nhiên bên đùi. 
1: Chân trái nhảy ngang sang trái, cách chân phải khoảng 40 cm. Chân 
phải co sau 45o, đầu gối gập. Tay trái thế 3 thấp chếch phía trước, 
bàn tay nắm, lòng bàn tay sấp. Tay phải ở thế 1, bàn tay nắm ngửa vẽ 
một vòng tròn mở. Dùng phía cạnh bản tay phải đánh vào chiêng. 
Người và đầu nghiêng phải, hơi khom về phía trước. Mắt nhìn theo 
hướng chiêng. 
2: Chân phải nhảy trả về ngang phải cách chân trái khoảng 40 cm. 
Chân trái co sau 45o, đầu gối gập. Tay trái giữ nguyên ở thế 3. Tay 
phải vẽ vòng ngược lại đánh chéo xuống tạo thành góc 45° với thân, 
cánh tay thẳng tự nhiên. Người và đầu nghiên trái, mắt nhìn xuôi 
xuống theo tay phải. 
Chú ý: Khi nhảy trọng tâm dồn lên nửa bàn chân, đầu gối chân trụ hơi chùng đi rung 
và nảy rõ, mỗi bước chân đều kết hợp hai cái rung. Hoàn thành động tác 2 nhịp 2/4. 
Bài 5. MÚA CƠ BẢN DÂN TỘC LÔ LÔ 
Mục tiêu 
Về kiến thức: Học sinh nắm được các động tác cơ bản nhất nhằm chuẩn bị tốt các tư 
thế dáng – thân – người, giải phóng từng bộ phận cơ thể. Rèn độ mềm dẻo của đầu 
gối, cổ chân, ngón tay, cánh tay, các bước đi cơ bản. 
 Về kỹ năng: 
- Tiếp tục nâng cao độ nhuần nhuyễn của sức cơ bản trong các động tác đã học (độ 
mềm, độ linh hoạt, sức chân, tăng tiết tấu...) 
- Sự linh hoạt, sức chân ở một số động tác khỏe của nam 
- Học sinh kết hợp toàn thân một cách hài hòa với âm nhạc 
Nội dung chính 
31 
1. MÓC TAY 
Chuẩn bị : Đứng trên vòng tròn , mặt quay vào tâm , chân thế 1 , các ngón trỏ thóc vào 
nhau , cao ngang tầm ngực . Hoàn thành động tác trong 4 nhịp 2/4 vui hoạt 
Phần 1: 
1 tà: Bước chân phải sang ngang, thu chân trái về sát với chân phải thành thế 1 
hẹp 
2 tà 3 tà: Làm tiếp 2 lần như trên, tiếp tục sang phải . 
4 tà: Bước trả lại bên trái, giống như bên phải. Phần tay sẽ thành những vòng 
tròn ngang qua thân trước của người đứng bên cạnh, theo chiều chuyển 
động cụ thể như sau : (Vào 1) Vẽ nửa vòng tròn sang phải, lượn từ trên 
xuống . (Vào tà) Vẽ nốt nửa vòng sang trái, lượn từ dưới lên (2 tà , 3 tà). 
Làm tiếp 2 vòng nữa như trên (4 tà) Đổi tên vẽ vòng tròn sang trái 
Phần 2: Trên cơ sở yếu lĩnh cơ bản như động tác a nhưng có kết cấu tổ hợp : 
1 tà 2 tà: Sang phải 2 lần 
3 tà 4 tà: Trả lại trái 2 lần 
Phần 3: Trên cơ sở yếu lĩnh cơ bản như động tác a, b nhưng có kết cấu tổ hợp : 
1 tà: Sang phải 1 lần 
2 tà: Trả lại trái 1 lần 
3 tà: Bước chân phải về trước, chân trái co cẳng chân dưới, gập về sau. thân trên 
đổ về trước, cúi thẳng, hai tay vẽ thành vòng tròn nhỏ theo chiều lọc (giống 
như nhảy dây) ở ngang hông 
4 tà: Nhảy nhẹ chân trái lùi về sau, đôi chân phải co, thân trên đổ về trước nhiều 
hơn, mặt nhìn xuôi theo tay phải. Hai tay vẽ vòng lần nữa, vòng tròn lớn 
hơn và dừng ở đằng sau, cánh tay xuôi thẳng . 
Chú ý: Ở tất cả các bước ngang trong cả 3 động tác, thân trên và đầu cũng lắc đẩy 
ngang nhẹ nhàng mềm mại theo chiều chuyển động, mắt nhìn H1 
2. VỖ TAY A, B 
2.1. VỖ TAY A 
Chuẩn bị : Hai chân thế song song hẹp đầu gối chùng thấp, lưng cúi gập vuông góc 
với chân, hai cánh tay thẳng tự nhiên, bàn tay hơi xòe, lòng bàn tay sắp hướng xuống 
sàn, hơi xế mở ra 2 bên, mặt nhìn xuống đất. Hoàn thành mỗi động tác trong 4 nhịp 
32 
2/4 
1 tà 2 tà 3 tà 4: Đi 7 bước sệt nhỏ tiến về phía trước, chân trái bước trước, kết thúc ở 
thế so le chân trái ở đằng trước. Trong khi đi giữ nguyên tạo hình 
thân cúi, lắc đầu nhẹ và bàn tay xua xua nhỏ 
5: Bước chân phải bước về phía trước, đồng thời xoay lật lại 12 vòng 
theo chiều trái, lưng thẳng dậy, hai tay vỗ vào nhau ở trước mặt 
6: Kết thúc tư thế, mặt về hướng 5, lưng về hướng 1. Chân phải làm trụ 
thẳng tự nhiên, chân trái hơi duỗi về phía trước đặt cả bàn chân. Tay 
phải mở thẳng ra phía trước, tay trái mở ra cạnh. Đầu nghiêng theo 
tay trái, mắt nhìn tay phải 
7, 8: Làm lại như 2 phách trên : Lật lại 1/2 vòng theo chiều phải, quay lên 
hướng 1, hai tay lại vỗ vào nhau, rồi mở tay trái ra trước, tay phải ra 
cạnh. Chân trái làm trụ thẳng, chân phải hơi duỗi ra trước đặt cả bàn 
chân. Đầu nghiêng theo cánh tay. Động tác được làm lại từ đầu không 
đổi chân, đổi tay 
Chú ý:Nếu động tác được làm trên 2 vòng tròn ngược chiều nhau và phối hợp từng đối 
đối diện thì mỗi người trong 1 lần động tác sẽ phải vỗ tay với 2 người cụ thể : 
(Vào 5, 6) Vỗ tay phải vào với tay phải của người đứng sau mình, tính theo tuyến 
chuyển động của vòng tròn 
(Vào 7, 8) Vỗ tay trái vào với tay trái của người đứng trước mình, tính theo tuyến 
chuyển động của vòng tròn 
Trước khi vỗ tay với nhau bao giờ phách đầu cũng là tự vỗ, mỗi 1 lần động tác, mỗi 
người chỉ đi qua một người, bởi vậy cần đi bước nhỏ. 
2.2. VỖ TAY B 
Chuẩn bị: Hai người đứng đối diện nhau, chân thế 1 hơi rộng tự nhiên. Vỗ tay b là một 
tổ hợp động tác làm phối hợp đôi nam nữ. Hoàn thành mỗi tổ hợp trong 12 nhịp 2/4 
vừa phải, sắc thái vui. 
1, 2: Hai chân nhún giậm, xoay hai gót sang phải, hai tay vỗ vào đùi một cái, 
cái thứ hai tay phải vô vào tay phải của người đối diện, đầu nghiêng 
phải, mắt nhìn tay phải 
3, 4: Như trên đôi bên trái, nhún giậm xoay sang trái, tay trái vỗ vào nhau 
33 
5, 6, 7, 8: Làm giống 1, 2, 3, 4 
1, 2: Chân phải bước một bước dài về trước và giậm hơi mạnh rổi nhảy một 
cái. Chân trái nhấc lên 45°ở đằng trước, đầu gối không mở, bàn chân 
xuôi mềm tự nhiên. Nữ tiến nam lùi. Hai tay tự vỗ (vào 1) rồi vỗ tay 
phải vào tay phải của nhau (vào 2) 
3, 4: Làm lại như trên đôi chân và tay tiếp tục nữ tiến nam lùi 
5, 6, 7, 8: Làm lại toàn bộ chân và tay giống như 4 phách trên, nhưng đổi chiều nữ 
lùi, nam tiến 
1 tà 2 tà 3 tà 4: Nam nữ cùng cúi xuống xua tay lắc đầu, chùng chân chạy bước nhanh 
nhỏ, mở ra thành hai vòng tròn nhỏ, rồi lại về gặp nhau 
5, 6: Nhún xuống hơi sâu, hai chân nhún giậm xoay hai gót sang phải, hai tay 
vỗ vào đùi hơi mạnh rồi vỗ tay phải vào tay phải của nhau 
7, 8: Làm lại như trên, đổi bên 
Chú ý:Trong khi làm động tác vỗ tay B đầu luôn nghiêng theo tay đập với người đối 
diện 
3. NHẢY ĐỔI CHỖ (PHẤT TAY ÁO) 
Chuẩn bị: Đứmg trên vòng tròn mặt quay vào tâm, chân thế 1. Hoàn thành động tác 
trong 4 nhịp 2/4 vui hoạt. 
1: Bước chân phải về phía trước một bước, đông thời co chân trái lên 
tự nhiên 45°, bàn chân trái cao ngang gần tới đầu gối chân trụ hơi 
duỗi mềm mại, đầu gối khép song song với chân trụ. 
2: Giữ nguyên thế chân, chân phải vẫn làm trụ, nhảy tại chỗ 1 cái 
3, 4: Làm lại như trên tiếp tục tiến thẳng về trước, đối chân trái làm trụ. 
chân phải co 
5 tà 6: Bước chân phải về trước một bước dài, lật 1/2 vòng theo chiều trái 
đồng thời nhảy lên một cái, xoay lưng lại hướng chuyến động, 
chân trái co 
7, 8: Giữ nguyên hướng trên, bước chân trái lùi về sau, co chân phải và 
tiếp tục nhảy 1 bước lùi. Động tác được làm lại từ đầu không đối 
chân, nếu làm các tốp đối diện nhau trên vòng tròn thì có nghĩa là 
34 
đổi sang đổi về. 
 Phần tay: Kết hợp với chân là động tác hất tay, chân nào co tay ấy hất. (Vào 1) Tay 
trái nâng lên phía trước, khi khuỷu tay ngang qua tâm vai thì cánh tay dưới và bàn tay 
tiếp tục hất lên và gập về sau. (Vào 2) Tay đã dừng ở tạo hình, cánh tay gập vuông 
góc ở khuyu cổ và bàn tay ngửa, ngón tay chĩa về sau, khuỷu tay hơi xe tay, tay mở ra 
(hướng 2 hoặc 8). 
4. ĐÁNH LỬA 
Hoàn thành mỗi động tác trong 1 nhịp 2/4 chậm, mạnh mẽ, dứt khoát, Chuẩn bị: 
Hướng 3, chân phải làm trụ nhún sâu, chân trái nhấc co 45° đằng trước, gối không mở, 
bàn chân tự nhiên, thân trên cúi nghiêng sang phải, vai phải thấp về hướng 2, vai trái 
cao hơn và hướng 8. Tay phải cánh tay tròn trước ngực, lòng bàn tay hướng vào mỏ ác 
Tay trái cánh tay thẳng về hướng 8 chúc xuống dưới tầm vai. Đầu cúi nghiêng về phải 
nhìn tay trái. Đây là tư thái đánh lửa mang sắc thái võ, hông trái hơi kênh lên. 
Tà 1: Đặt chân trái xuống hướng 1, bước chân phải lên trước chân trái nhún 
xuống tiếp tục xoay về hướng 7 đồng thời chân trái co lên nhỏ ở đằng 
sau chân phải. Chú ý: Chân phải vừa bước, vừa nhún, vừa lượn đóng 
vào từ phải sang trái, hai đầu gối xoáy về đến hướng 6. Toàn bộ mé 
người bên phải lượn úp sang trái, vai phải cao, vai trái thấp. Tay trái 
vung tự nhiên về hướng 3, tay phải dùng cánh tay dưới và bàn tay vẽ 
nửa vòng tròn từ ngang hông phải sang trái (hướng 3 về hướng 7). 
Tà: Chân trái đặt xuống đất, chân phải nhấc lên trước co 45° về hướng 7, 
thân trên cúi nghiêng sang trái, vai trái thấp về hướng 8, vai phải cao về 
hướng 2, thân trước xoay mở về giữa hướng 8 và hướng 1. Tay trái 
cánh tay tròn trước ngực, lòng bàn tay hướng vào mỏ ác, tay phải đánh 
tiếp một vòng tròn nhỏ lượn trên tay trái theo chiều từ trái sang phải 
2: Giữ nguyên tư thái trên, chân trái nhảy thật chắc một cái tại chó. Tay 
phải đánh lửa qua trên tay trái rồi kéo chéo xuống hướng 2, vẽ thành 
nửa vòng tròn võng vào thân từ trái sang phải. Toàn bộ dáng, thân trên 
và chân giống tạo hình của nhịp chuẩn bi. Động tác đổi bên làm lại từ 
đầu 

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_mua_dan_gian_dan_toc_viet_nam_3.pdf