Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

Tiết 37: Người công dân số một

I. Mục tiêu:

-Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả và lời nhân vật.

-Hiểu nội dung của một trích đoạn kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa

III. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới

- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 1

Trang 1

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 2

Trang 2

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 3

Trang 3

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 4

Trang 4

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 5

Trang 5

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 6

Trang 6

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 7

Trang 7

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 8

Trang 8

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 9

Trang 9

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 22 trang viethung 04/01/2022 5320
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020
Tuần 19 
Thứ hai ngày 06 tháng 01 năm 2020
Tiết 1: Toán
Tiết 91: Diện tích hình thang
I. Mục tiêu: 
-Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
II. Đồ dùng dạy học :
	- SGK
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Kiến thức:
-GV chuẩn bị 1 hình tam giác như SGK.
-Em hãy xác định trung điểm của cạnh BC
-GV cắt rời hình tam giác ABM, sau đó ghép thành hình ADK.
-Em có nhận xét gì về diện tích hình thang ABCD so với diện tích hình tam giác ADK?
-Dựa vào công thức tính diện tích hình tam giác, em hãy suy ra cách tính diện tích hình thang?
*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta làm thế nào?
*Công thức: 
Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được tính NTN?
-HS xác định điểm M là trung điểm của BC
-Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích tam giác ADK.
 (DC + AB) x AH
S hình thang ABCD = 
 2
-Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
-HS nêu: (a + b) x h 
 S = 
 2 
* Luyện tập:
Bài tập 1 (93): Tính S hình thang, biết:
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (94): Tính S mỗi hình thang sau:
-Mời một HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo.
-GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
4. Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình thang.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
50 cm2
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
32,5 cm2
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 37: Người công dân số một
I. Mục tiêu:
-Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả và lời nhân vật. 
-Hiểu nội dung của một trích đoạn kịch: Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?
+Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích vì sao như vậy?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS đọc phân vai.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
-Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3 đoạn từ đầu đến anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
-Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
-Đoạn 2: Tiếp cho đến ở Sài Gòn nữa.
-Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS đọc đoạn 1
-Tìm việc làm ở Sài Gòn.
+) Rút ý1: Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm.
-HS đọc đoạn 2,3
-Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng. Nhưng anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không? 
-Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Anh Thành đáp: Anh học ở trường Sa- xơ-lu Lô-ba thì anh là người nước nào?
+)Rút ý 2:Sự trăn trở của anh Thành.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm ở một số em đã đọc tốt,các em khác luyện đọc lại.
-Từng nhóm HS đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 3: Đạo đức
Tiết 19: Em yêu quê hương (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
*KNS - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
3. Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
b-Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
-Mời một HS đọc truyện Cây đa làng em
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Kĩ năng trỡnh bày những hiểu biết của bản thõn về quờ hương mỡnh.
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Trang 43.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
c-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cách mạng về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 -Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
d-Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-GV yêu cầu học sinh trao đổi với nhau theo gợi ý sau:
+Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
-Mời một số HS trình bày trước lớp. Các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
-GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
-HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn.
-Một số HS trình bày.
-HS khác trao đổi.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 4: Lịch sử
 Đ/C Ninh soạn giảng
Tiết 5: Chào cờ
 Tập chung toàn cơ sở 
Thứ ba ngày 07 tháng 01 năm 2020
Tiết 1: Toán
 Tiết 92: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang .Làm được các bài tập 1,3(a).
- Dạy đối với học sinh hoàn thành tốt bài 3( b). Bỏ bài 2	
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. ... n xét giờ học.
Tiết 2: Thể dục
Đ/C Sùng soạn giảng
Tiết 3: Tập làm văn
	 Tiết 37: 	Luyện tập tả người (Dựng đoạn mở bài ).
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách mở bài ( Trực tiếp và gián tiếp), trong bài văn tả người BT1.
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực cho hai trong 4 đề ở BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (12):
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
* Bài tập 2 (12):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở. HS làm vào vở 
- Mời một số HS đọc. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Có hai kiểu mở bài:
+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
- Lời giải: 
a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình.
b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người.
- GV nhận xét giờ học. Liên hệ bài sau.
Tiết 4: Luyện từ và câu
	 Bài 38: Cách nối các vế câu ghép
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ).
	- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); biết viết đoạn văn theo yêu cầu BT2.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Nội dung bài dạy 
III. Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. 
-Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
3.Ghi nhớ:
- Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn người có đoạn văn hay nhất.
4.Củng cố dặn dò:
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học 
- Liên hệ bài sau.
* Lời giải:
- Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu.
-Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu.
*Lời giải:
- Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
- Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy.
- Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi.
p
- HS làm bài vào vở.
-HS trình bày.
Tiết 5 Khoa học
	 Đ/C Ninh soạn giảng
Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2020
Tiết 1: Toán
	 Tiết 95: Chu vi hình tròn
I. Mục tiêu: 
- Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và biết vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Nội dung bài dạy 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Các bán kính của một hình tròn như thế nào với nhau? Đường kính của một hình tròn gấp mấy lần bán kính của hình tròn đó?
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b. Bài mới:
- Cho HS vẽ hình tròn bán kính 2 cm trên tấm bìa, sau đó cắt rời hình tròn.
-Yêu cầu HS đánh dấu điểm A bất kì trên hình tròn sau đó đặt điểm A vào vạch số 0 của thước kẻ và lăn hình tròn cho đến khi lại thấy điểm A trên vạch thước.
- Đọc điểm vạch thước đó?
- GV: Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó.
- GV: Tính chu vi hình tròn có đường kính 4cm bằng cách: 4 x 3,14 = 12,56 (cm).
*Quy tắc: Muốn tính chu vi hình tròn ta làm thế nào?
* Công thức: 
 C là chu vi, d là đường kính thì C được tính NTN? và r là bán kính thì C được tính NTN?
- HS thực hiện nhóm 2 theo sự hướng dẫn của GV.
-Điểm A dường lại ở vạch thước giữa vị trí 12,5 cm và 12,6 cm.
-Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy đường kính nhân 3,14.
- HS nêu: C = d x 3,14
 C = r x 2 x 3,14
	3. Luyện tập:
*Bài tập 1 (98): Tính chu vi hình tròn có đường kính d:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (98): Tính chu vi hình tròn có bán kính r:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở 
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.
*Bài tập 3 (98): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
1,884 cm
7,85 dm
*Kết quả:
3,14 m
 Bài giải:
 Chu vi của bánh xe ô tô đó là:
 0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số : 2,355 m.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn.
- GV nhận xét giờ học. Liên hệ bài sau.
Tiết 2: Mĩ thuật
 ( Soạn riêng )
Tiết 3: 	Tập làm văn
	 Bài 38: Luyện tập tả người (Dựng đoạn kết bài)
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( Kết bài mở rộng và không mở rộng), qua hai đoạn kết bài trong SGK ( BT1).
 - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
 	 - Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài : kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: 
b.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1 (14):
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
* Bài tập 2 (14):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS viết đoạn văn vào vở. 
- Mời một số HS đọc. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt động của người được tả suy rộng ra các vấn đề khác.
+Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em với người được tả.
- Lời giải: 
a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng: sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
4. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết bài trong văn tả người.
- GV nhận xét giờ học
Tiết 3: Âm nhạc
 Tiết 19: Học hát: Bài hát mừng
I.Mục tiêu: 
- Biết đây là bài dân ca.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
 II. Tài liệu – phương tiện: 
 - SGK Âm nhạc 5.
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III. Tiến trình :
 * Nội dung  : Học bài hát: Bài hát mừng
A . Hoạt động cơ bản 
- Giáo viên giới thiệu bài – HS ghi đầu bài vào vở 
 - Nêu mục tiêu bài
a. Hoạt động 1 :Học hát 
- GV hướng dẫn HS đọc lời ca.
- HS đọc lời ca :
* Dạy hát từng câu : chia câu hát :
- HS học hát từng câu.
- Hát nối các câu và cả bài 
+ Dạy theo phương pháp móc xích.
+ Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
b. Hoạt động 2 : Hát kết hợp võ đệm.
- GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
Cùng múa hát nào .Cùng cất tiếng ca
x x x x
Mừng đất nước ta.Sống vui hoà bình.
x x x x
-Cả lớp hát lại bài hát.
B. Hoạt động thực hành 
- GV Cho ôn bài hát nhiều lần , hát kết hợp gõ phách 
- GV cho biểu diễn bài hát 
 - Gv cho biểu diễn bài hát 
- 2, 3 tốp HS biểu diễn
C . Các hoạt động ứng dụng 
 - Các em hát nhiều trong lớp cho các bạn nghe . 
 - Về nhà hát cho mọi người trong gia đình nghe . 
Tiết 5 : Hoạt động tập thể 
 Phần 1: Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (10 phút.)
TT20 : Vẽ tranh chủ đề “Ngày tết quê em”.
1. Mục tiêu hoạt động:
- HS hiểu ý nghĩa của ngày tết, đó là một phong tục tập quán có từ lâu đời. Từ đó HS nhớ lại và vẽ một số hình ảnh về chủ đề ngày tết quê em đơn giản. (VD: Vẽ về cảnh lễ hội vui xuân, )
- HS biết lựa chọn và phối màu để tạo nên những sản phẩm yêu thích.
- GDHS ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
2. Thời điểm, địa điểm tổ chức hoạt động:
- Tổ chức theo quy mô lớp học
- Địa điểm; Trong lớp
- Thời gian: 10 phút.
3. Nội dung và hình thức hoạt động:
- Nội dung : Vẽ tranh chủ đề ngày Tết quê em
- Hình thức : Tổ chức trong lớp học
4. Tài liệu và phương tiện.
- Tranh ảnh, giấy vẽ, màu vẽ
5. Các bước tiến hành.
*Hoạt động 1 : - GV cho HS quan sát một số hình ảnh về ngày Tết
- Học sinh quan sát và trả lời những hình ảnh em quan sát thấy
* Hoạt động 2 : - GVgiáo dục hướng dẫn HS vẽ tranh ngày Tết quê em
- Cho HS thực hành vẽ tranh
* Hoạt động 3 : - HS trưng bày sản phầm của mình vừa vẽ xong.
*Hoạt động 4: Đánh giá hoạt động:
- Nhận xét giờ học. 
Phần 2: An toàn giao thông (15 phút.)
I. Mục tiêu :
	-Học sinh ý thức được những nguy hiểm khi đi xe đạp chuyển hướng và nắm được các bước đi xe đạp chuyển hướng an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Tranh bài học.
	-Giáo viên tự chuẩn bị xe đạp của chính học sinh và giáo viên (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới
a.Giới thiệu: Ghi đề lên bảng
b.Nội dung:
Hoạt động 1: Xem tranh và nhận xét đi xe đạp qua đường có khó không
* Bước 1: Xem tranh
- Cho học sinh xem tranh ở trang trước bài học.
* Bước 2: Thảo luận nhóm
Chia Lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi.
Câu hỏi 1: Những bạn nào trong tranh đang đi xe đạp qua đường?
- Câu hỏi 2: Các em thay đi xe đạp qua đường có khó không? Tai sao?
- Sau thời gianthảo luận, đại diện nhóm trả lời.
* Bước 3: GV bổ sung và nhấn mạnh
Có 4 bạn đang đi xe đạp qua đường và 1 bạn đang dắt xe đạp qua đường.
Ði xe đạp qua đường rất khó vì giao thông Việt Nam Ià giao thông hỗn hợp với nhiều Ioai phương tiện, như xe tải, ô tô, xe máy, xe đạp, v.v... Vì vậy, đi qua đường đang xe đạp rất nguy hiểm nếu không chú ý đến các quy tắc an toàn, đặc biệt Ià ở những tuyến đường quốc Iộ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đi xe đạp qua đường an toàn
* Bước 1: Hỏi học sinh 
Câu hỏi 1: Các em có biết cần phải thực hiện các bước qua đường an toàn như thế nào không?
Câu hỏi 2: Ðèn tín hiệu giao thông có mấy màu và ý nghĩa của mỗi màu Ià gì?
 * Bước 2: GV bổ sung và nhấn mạnh
* Bước 3: Thực hành qua đường giao
 nhau không có đèn tín hiệu giao thông
Giáo viên có thể cho học sinh thực hành đi xe đạp qua đường tại sân trường bằng chính xe đạp của học sinh .
Vẽ đường đi và đường giao nhau
 trên sân trường (ngã ba hoặc ngã tư).
Bố trí học sinh đi xe đạp từ các hướng khác nhau, đi thẳng, rẽ trái, rẽ phải và một số học sinh đi bộ.
Chú ý: Trước khi học sinh thực hành, giáo viên cần cùng học sinh kiểm tra xe đạp để bảo đảm an toàn.
1. Các bước khi qua đường (khi không có đường giao nhau):
2. Ði qua nơi đường giao nhau có đèn tín hiệu giao thông:
3. Ði qua nơi đường giao nhau
 không có đèn tín hiệu giao thông:
Hoạt động 3: Làm phần góc vui học
* Bước 1: Xem tranh để tìm hiểu
Bước 2: Học sinh xem tranh để tìm hiểu
Bước 3: Kiểm tra, nhận xét và giải thích cho các câu trả lời của học sinh 
Bước 4: GV bổ sung và nhấn mạnh
Tranh 2 - Giảm tốc độ khi gần đến nơi đường giao nhau.
Tranh 1 - Ðèn đỏ - Dừng lại trước vạch dùng.
Tranh 3 - Ðèn xanh - Quan sát an toàn xung quanh.
Tranh 4 - Lên xe đi tiếp, vẫn chú ý quan sát an toàn.
3. Củng cố dặn dò:
*Tóm lược những điều học sinh cần nhớ
- Để bảo đảm an toàn khi qua đường, các em hãy Iuôn nhớ giảm tốc độ, quan sát an toàn, xin đường, khi bảo đảm an toàn mới chuyển hướng và Iuôn chấp hành báo hiệu giao thông (nếu có).
Phần 3 : Sinh hoạt lớp (10 phút.)
1.1)Đánh giá ,nhận xét các hoạt động trong tuần:
a.Đạo đức:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
b.Học tập:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
c.Thể dục:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
d.Thẩm mĩ:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
e.Lao động:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
1.2)Định hướng tuần tới: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2019_2020.doc