Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 65: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản.

- Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.

- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

 

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 65: Luyện tập trang 1

Trang 1

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 65: Luyện tập trang 2

Trang 2

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 65: Luyện tập trang 3

Trang 3

docx 3 trang viethung 05/01/2022 6780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 65: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 65: Luyện tập

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 65: Luyện tập
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU
Bài 65. LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Biết tính nhẩm phép trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100 trong một số trường hợp đơn giản.
Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.
Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.
Phát triển các NL toán học.
CHUẦN BỊ
Một số tinh huống thực tế đơn giản có liên quan đến trừ nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập trừ nhẩm trong phạm vi 10, phép trừ dạng 27-4, 63-40.
HS chia sẻ về cách trừ nhấm của mình và trả lời câu hỏi: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
GV đặt vấn đề: Các em đã biết trừ nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau trừ nhẩm các số trong phạm vi 100.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bàil
Cá nhân HS thực hiện các phép tính 6-4 = ?; 76-4 = ?
HS thảo luận nhóm tìm cách thực hiện phép tính 76 - 4 = ? mà không cần đặt tính (chắng hạn: 6-4 = 2 nên 76 - 4 = 72), rồi nêu kết quả. Chia sẻ trước lớp.
HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.
GV chốt các cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 - 1; 43 - 2; 74 - 4; ...).
HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.
HS hoàn thành bài 1. Kiếm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm bớt, trong đó sử dụng Bảng sổ từ 1 đến 100 như sau:
Bài 2. HS thực hiện các phép tính nêu trong bài (HS có thể đặt tính ra nháp hoặc tính nhẩm với những phép tính đơn giản) rồi chọn kết quả đúng, nói cho bạn nghe quả táo treo phép tính ứng với chậu nào.
Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.
Bài 3
HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự từ trái sang phải:
50- 10-30 = 40-30= 10
67-7 - 20 = 60 - 20 = 40
- HS cùng nhau kiểm tra lại kết quả.
HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Lưu ý kết quả của phép tính phía trên là gợi ý cho kết quả của phép tính phía dưới:
2 + 4-3 = 3
20 + 40 - 30 = 30
Lưu ý: Ở bài này, HS lần đầu tiên được tiếp xúc với dạng bài yêu cầu thực hiện liên tiếp hai phép tính, trong đó có cả phép tính cộng và phép tính trừ, theo thứ tự
hiện liên tiếp hai phép tính, nhưng hoặc chỉ có một phép tính cộng hoặc một phép tính trừ (cũng theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải). Vì vậy, GV cần nhấn mạnh thứ tự thực hiện phép tính cho HS.
Bài 4. HS thực hiện các thao tác:
Quan sát mầu để biết cách thực hiện phép tính có số đo độ dài là xăng-ti-mét.
Thực hiện phép tính có số đo độ dài xăng-ti-mét (theo mẫu).
Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 5
HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.
HS thảo luận với bạn cùng cặp hoặc cùng bàn về cách trả lời câu hỏi bài toán đặt ra (quyết định lựa chọn phép cộng hay phép trừ để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra, giải thích tại sao).
HS viết phép tính thích hợp và trả lời:
Phép tính: 38 - 5 = 33.
Trả lời: Vườn nhà chú Doanh còn lại 33 buồng chuối.
HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
Em thích nhất bài nào? Vì sao?
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản, vận dụng phép trừ để giải quyết vấn đề, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_bai_65_luyen_tap.docx