Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 6: Số 0

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0.

- Đọc, viết số 0.

- Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 đến 9.

- Phát triển các NL toán học.

 

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 6: Số 0 trang 1

Trang 1

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 6: Số 0 trang 2

Trang 2

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 6: Số 0 trang 3

Trang 3

docx 3 trang viethung 05/01/2022 3360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 6: Số 0", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 6: Số 0

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 6: Số 0
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU
Bài 6. SỐ 0
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Bước đầu hiểu ý nghĩa của số 0.
Đọc, viết số 0.
Nhận biết vị trí số 0 trong dãy các số từ 0 đến 9.
Phát triển các NL toán học.
CHUẨN BỊ
Tranh tình huống.
Các thẻ số từ0 đến 9.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC
A. Hoạt động khởi động
HS quan sát tranh khởi động, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì.
HS đếm số cá trong xô của mỗi bạn mèo trong bức tranh và nói. Chẳng hạn:
“Bạn mèo thứ nhất có 3 con cá, bạn mèo thứ hai có 2 con cá, bạn mèo thứ ba có 1 con cá, bạn mèo thứ tư B. 
B.Hoạt động hình thành kiến thức
Hình thành số 0
HS quan sát khung kiến thức:
HS đếm số cá trong mỗi xô và đọc số tương ứng.
HS nói. Chẳng hạn: “Xô màu xanh nước biển có 3 con cá. Ta có số 3”.
“Xô màu hồng có 2 con cá. Ta có số 2”.
“Xô màu xanh lá cây có 1 con cá. Ta có số 1”.
“Xô màu cam không con cá nào. Ta có số 0”.
HS lấy các thẻ số tương ứng với số cá của mỗi bạn mèo.
HS quan sát thêm một số tình huống xuất hiện số 0:Ví dụ: Quan sát tranh hai đĩa táo. Trả lời câu hỏi: Mỗi đĩa có mấy quả táo?
HS đếm số quả táo trên các đĩa, nói: “Đĩa thứ nhất có 3 quả táo. Ta có số 3; Đĩa thứ hai không cỏ quả táo nào. Ta có số 0”.
Tương tự với một chiếc lọ có 5 chiếc kẹo, một chiếc lọ không có chiếc kẹo nào.Chơi trò chơi “Tập tầm vông, tay không tay có”.Cách chơi: Chủ trò (GV) dùng một vật nhỏ lén bỏ vào lòng một bàn tay rồi nắm lại và quay hai tay tròn trước ngực. Chủ trò vừa quay vừa đọc: “Tập tầm vông, tay không, tay có. Tập tầm vó, tay có tay không. Tay nào có, tay nào không? Tay nào không, tay nào có?”. Hết câu ai đoán đúng sẽ được thưởng.
Viết số 0
HS nghe GV hướng dẫn cách viết số0.
HS thực hành viết số 0 vào bảng con.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1. HS thực hiện các thao tác:
Đếm xem mỗi rổ có mấy con rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi rổ đó.
Đếm xem mỗi hộp có mấy chiếc bút rồi đặt các thẻ số tương ứng vào mỗi hộp đó.
Chia sẻ, nói kết quả với bạn cùng bàn.
Bài 2
HS đếm tiếp các số theo thứ tự từ 0 đến 9, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
HS đếm lùi các số theo thứ tự từ 9 về 0, rồi đọc số còn thiếu trong các ô.
HS đếm tiếp, đếm lùi từ một số nào đó. Chẳng hạn: đếm tiếp từ 5 đến 9.
Lưu ý: GV có thể cho HS xếp các thẻ số từ 0 đến 9 theo thứ tự rồi đếm tiếp từ 0 đến 9, đếm lùi từ 9 về 0.
Hoạt động vận dụng
Bài 3. HS thực hiện các thao tác sau theo nhóm hoặc theo cặp:
Tìm số 0 ở các đồ vật trong bài 3. Kể tên những đồ vật, sự vật có số 0 mà em biết xung quanh mình. Chẳng hạn: số 0 trên quạt điện, số 0 trên máy tính, số 0 trong bộ đồ dùng học toán của em, ...
Thảo luận: Người ta dùng số 0 trong các tình huống trên có ý nghĩa gì?
Củng cố, dặn dò
Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
Số 0 giống hình gì?
Về nhà, em hãy tìm thêm các ví dụ có số 0 trong cuộc sống để hôm sau chia
sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua các hoạt động: quan sát tranh, đếm số lượng, nhận biết số 0 trong các tình huống thực tiễn, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc sử dụng số 0 để biểu thị số lượng, trao đối chia sẻ với bạn các ví dụ về số 0 trong thực tiễn, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_bai_6_so_0.docx