Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 47: Chục và đơn vị
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết 1 chục bằng 10 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số tròn chục.
- Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 47: Chục và đơn vị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 47: Chục và đơn vị
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU Bài 47. CHỤC VÀ ĐƠN VỊ MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. Biết đọc, viết các số tròn chục. Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. Phát triển các NL toán học. CHUẨN BỊ 10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn. Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động HS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì? GV nhận xét dẫn dắt vào bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan) HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn: Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương”. Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”. Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”. HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng. Nhận biết các số tròn chục GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 thanh. HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một chục. GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 thanh. HS đếm và nói: Có 20 khối lập phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục. Thực hiện tương tự với các số 30, ..., 90. GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, ... theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. HS thực hiện các thao tác: Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que tính. GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành. Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe cách đếm của HS. HS đếm từng que tính được tất cả 60 que tính hay đếm theo nhóm mười (mười, hai mươi, ..., sáu mươi) hay đếm theo chục (1 chục, 2 chục, ..., 6 chục): Mỗi bó que tính có 10 que tính, mười que tính là 1 chục que tính, 6 bó que tính là 6 chục que tính. Trên cơ sở đó, GV củng cố cho HS cách đếm theo chục. Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát. Bài 2. HS quan sát băng giấy để tìm quy luật của các số ghi trên băng giấy. Đọc các số còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, ..., 90 là các số tròn chục. Bài 3 HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: Có 2 chục khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que tính, ... Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính? Bài 4. GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu: GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và 2 khối lập phương rời). HS đem số khối lập phương. Nói: Có ba mươi hai khối lập phương, viết “32”. GV đặt câu hỏi để HS trả lời, trong hình có 3 chục khối lập phương và 2 khối lập phương rời. GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho ta biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau: Chục Đơn vị 3 2 Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a): Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương. Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp ). Chục Đơn vị 2 4 Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị. Bài 5 Cá nhân HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị. HS có thể đặt câu hỏi với các số khác để đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Nếu HS gặp khó khăn thi GV hướng dẫn HS tìm câu trả lời bằng cách viết số vào bảng chục - đơn vị: Chục Đơn vị Hoạt động vận dụng Bài 6 GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt? HS đoán và giải thích tại sao lại đoán được số đó. HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau nếu có. GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể trong một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc đếm, sử dụng các số để biểu thị số lượng, trao đổi chia sẻ với bạn về cách đếm, cách đọc viết số, HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo của số có hai chừ số. xác định được giá trị cùa mỗi số dựa vào vị trí của số đó, HS có cơ hội phát triên NL tư duy và lập luận toán học. LƯU Ý: Bài này được thiết kế cho 2 tiết học. Trọng tâm của tiết thứ nhất giúp HS hiểu được chục và số tròn chục, nên kết thúc sau bài 3. Tiết thứ hai nên bắt đầu từ bài 4, giúp HS hiểu được cấu tạo của số có hai chữ số (chẳng hạn: 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị).
File đính kèm:
- giao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_bai_47_chuc_va_don_vi.docx