Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 30: Luyện tập

B. Hoạt động thực hành, luyện tập

Bài 1

- Cá nhân HS làm bài 1:

+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.

+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.

+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .

- HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.

 

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 30: Luyện tập trang 1

Trang 1

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 30: Luyện tập trang 2

Trang 2

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 30: Luyện tập trang 3

Trang 3

docx 3 trang viethung 05/01/2022 7720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 30: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 30: Luyện tập

Giáo án môn Toán Lớp 1 (Cánh diều) - Bài 30: Luyện tập
GIÁO ÁN MÔN TOÁN LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀU
Bài 30. LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Củng cố kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10.
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Phát triển các NL toán học.
CHUẨN BỊ
Các que tính, các chấm tròn.
Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
GỢI Ý CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YỂU
A. Hoạt động khởi động
HS thực hiện các hoạt động sau:
Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập phép trừ trong phạm vi 10.
Chia sẻ: Cách thực hiện phép trừ của mình; Để có thể tính nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
B. Hoạt động thực hành, luyện tập
Bài 1
Cá nhân HS làm bài 1:
+ Quan sát các thẻ chấm tròn. Đọc hiểu yêu cầu đề bài.
+ Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài.
+ Chọn số thích hợp đặt vào ô ? .
HS đặt câu hỏi, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng.
Bàỉ 2
Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép trừ nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm lùi để tìm kết quả phép tính).
Đổi vở, đặt và trả lời câu hỏi để kiểm tra các phép tính đã thực hiện.
Lưu ý: GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 3
Cá nhân HS tự làm bài 3:
Thực hiện các phép tính trừ để tìm kết quả, từ đó chỉ ra các phép tính sai. Cụ thể, các phép tính sai là: 10-5 = 4; 10 – 4 = 7; 7 – 2 = 9.
Sửa các phép tính sai cho đúng: 10-5 = 5; 10 – 4 = 6; 7 – 2 = 5.
HS thảo luận với bạn về cách làm bài rồi chia sẻ trước lóp.
Bài 4
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ: a) Có 7 chiếc mũ bảo hiểm. Các bạn lấy ra 2 chiếc để đội. Còn lại mấy chiếc mũ bảo hiểm trên bàn? Thực hiện phép trừ 7 – 2 = 5. Còn 5 chiếc mũ bảo hiểm trên bàn. Vậy phép tính thích hợp là 7 – 2 = 5.
HS làm tương tự với hai trường hợp b), c).
GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
C. Hoạt động vận dụng
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
Củng cố, dặn dò
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
(*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh
Thông qua luyện tập thực hành tính trừ trong phạm vi 10, HS có cơ hội được phát triển NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.
Thông qua việc nhận biết các bài toán từ các tranh ảnh minh hoạ hoặc tình huống thực tế và sừ dụng các kí hiệu toán học để diễn tả bài toán, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL mô hình hoá toán học.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_1_canh_dieu_bai_30_luyen_tap.docx