Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé

CHƯƠNG I :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Về kĩ năng:

- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Về thái độ:

- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

 

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 1

Trang 1

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 2

Trang 2

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 3

Trang 3

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 4

Trang 4

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 5

Trang 5

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 6

Trang 6

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 7

Trang 7

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 8

Trang 8

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 9

Trang 9

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

docx 112 trang viethung 05/01/2022 5020
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé

Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Trần Văn Bé
Trần Văn Bé
Ngày soạn: 	
Ngày dạy:
Lớp dạy:	
CHƯƠNG I :KHÁI NIỆM VỀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.
- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.
2. Về kĩ năng:
- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Về thái độ:
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. Chuẩn bị
	- Giáo viên: 	SGK, bài soạn
	- Học sinh: SGK, vở ghi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số:
2. Nội dung bài mới
Hoạt động 1:Xuất phát
Phương pháp: Thuyết trình
 GV: Trong xã hội công việc quản lí rất phổ biến, mọi tổ chức đều có sự quản lí, như công ty thì quản lí sản phẩm, quản lí nhân viên, trường học thì quản lí học sinh, giáo viên, sổ sáchVậy trong công việc quản lí đó bao gồm những gì, ta sẽ đi tìm hiểu ở bài đầu của chương.
Hoạt động 2,3: Hình thành kiến thức, luyện tâp
Phương pháp: Vấn đáo, thảo luận nhóm, Thuyết trình
Nội dung
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Bài toán quản lí:
- Bài toán quản lí là bài toán phổ biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã hội. Để quản lí thì các tổ chức quản lí phải có hồ sơ quản lí để lưu trữ các thông tin. 
- Hồ sơ quản lí có thể cập nhập thông tin ( bổ sung, sửa đổi, xóa thông tin) hoặc có thể khai thác thông tin như tìm kiếm, sắp xếp, tổng hợp, thông kê thông tin theo định kỳ.
2. Các công việc thường gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
Công việc thường gặp khi xử lí thông tin bao gồm: tạo lập, cập nhật và khai thác hồ sơ.
a) Tạo lập hồ sơ:
Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các công việc sau:
 - Xác định chủ thể cần quản lí 
 - Xác định cấu trúc hồ sơ. 
 - Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và lưu trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác định. 
b) Cập nhật hồ sơ:
Thông tin lưu trữ trong hồ sơ cần được cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời, đúng với thực tế. 
Một số việc thường làm để cập nhật hồ sơ:
- Sửa chữa hồ sơ;
- Bổ sung thêm hồ sơ;;
- Xóa hồ sơ.
c) Khai thác hồ sơ:
Khai thác hồ sơ bao gồm các công việc chính sau:
- Sắp xếp hồ 
- Tìm kiếm...
- Thống kê 
- Lập báo cáo 
Việc cuối cùng của việc tạo lập, cập nhập, khai thác hồ sơ là phục vụ, hỗ trợ cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử lí công việc của người có trách nhiệm
GV: Giới thiệu về bài toán quản lí, minh họa bằng bài toán quản lí học sinh trong nhà trường. Sau đó yêu cầu hs lấy một số ví dụ về bài toán quản lí
- GV nhận xét và bổ sung
GV: Lấy ví dụ về cập nhập, khai thác thông tin trong hồ sơ quản lí:
Trong bài toán quản lí học sinh:
- hs mới chuyển đến trường thì phải chuyển học bạ đến trường mới, hs chuyển đi thì phải rút học bạ đi, học sinh thay đổi chổ ở thì phải sửa thông tin mới
GV: Yêu cầu 4 nhóm, mỗi nhóm lấy 1 ví dụ về cập nhập và khai thác với một bài toán quản lí khác
GV lấy ví dụ trong bt quản lí học sinh
Chủ thể là học sinh
- Mỗi thông tin về hs là một hàng gồm các cột: họ tên, gt,ntns,địa chỉ, điểm các môn
- Lấy từ học bạ, kết quả sau các kì thi
GV: Yêu cầu hs minh họa lại trong bt quản lí phòng cho thuê của 1 khách sạn
GV lấy ví dụ minh họa trong bt quản lí hs sau đó yêu cầu hs minh họa trong bt quản lí phòng cho thuê của 1 khách sạn
GV lấy ví dụ:
- Sắp xếp dshs theo chiều giảm dần của điểm toán
- Tìm những hs được tổng điểm thi >25
- Đưa ra dshs đạt hs tiên tiến
Yêu cầu hs minh họa lại trong bt quản lí phòng cho thuê của 1 khách sạn
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Hs thảo luận và lấy ví dụ về bài toán quản lí
- HS thảo luận rồi lấy ví dụ minh họa về các công việc khi xử lí thông tin của bài toán quản lí của mình đã lấy ví dụ ở phần trước
3. Hệ cơ sở liệu
a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL
CSDL: (SGK)
Hệ QTCSDL:
Là phần mềm cung cấp mi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL được gọi là hệ quản trị CSDL (Database Management System).
Chú ý: - Người ta thường dùng thuật ngữ hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó.
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và thảo luận cho biêt:
+ CSDL là gì, ví dụ minh họa?
+ Hệ quản trị CSDL là gì, ví dụ minh họa?
- Sau đó nhận xét và bổ sung kiến thức.
- Hs đọc sách và thảo luận đưa ra câu trả lời
b) Một số ứng dụng:
- Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí thông tin người học, môn học, kết quả học tập, 
GV: Yêu cầu hs thảo luận và tìm ra ví dụ ứng dụng
GV: Sau mỗi ví dụ của hs thì gv nhận xét, bổ sung và cho điểm miệng
HS: Thảo luận và trả lời
Hoạt động 4,5: Vận dụng, tìm tòi và mở rộng
Phương pháp: hs tự nghiên cứu sgk để hoàn thiện
Nội dung: Hãy tìm hiểu về CSDL bán hàng mà chúng ta thường thấy trong các ícửa hàng lớn. Tìm hiểu về: CSDL quản lí cái gì, hệ quản trị csdl tạo ra nó là gì? Các công việc cần xử lí ?....
3. Cũng cố bài học
	Nhắc lại 1 số kiến thức
bài toán quản lí
CSDL và hệ QTCSDL
Các ví dụ CSDL gần hs nhất
IV. Bổ sung và rút kinh nghiệm
Bài sọan tiết:
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Lớp dạy:	
	BÀI TẬP
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
- Sự cần thiết phải có CSDL lưu trên máy tính, mối tương tác giữa các thành phần của hệ CSDL;
- Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan và tự luận.
2. Về kĩ năng: 
- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Về thái độ: 
- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.
II. Chuẩn bị
	- Giáo viên: 	SGK, bài soạn
	- Học sinh: SGK, vở ghi.
III Tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào trong các hoạt động của giờ học
3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Xuất phát, hình thành kiến thức, luyện tập
Phương pháp: Vấn đáp
Nội dung
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Bài 1. Nêu một ứng dụng CSDL của 1 tổ chức dữ liệu mà em biết.
Đáp án:
Trong 1 xí nghiệp hoặc 1 công ty thường có 1 csdl quản l ... p hệ thống.
Ví dụ: Bạn phải phân phối các dụng cụ thể thao cho các bạn trong trường sinh hoạt ngoại khoá. Các dụng cụ chỉ giao cho những người trong đội chuẩn bị thi đấu ở môn tương ứng. Một bạn đến nhận vợt cầu lông. Làm thế nào bạn biết chắc chắn đó đúng là một bạn trong đội thi đấu cầu lông để giao?
GV: Giới thiệu bảng phân quyền truy cập của CSDL Điểm trong sgk.
3. Mã hoá thông tin và nén dữ liệu:
Các thông tin quan trọng và nhạy cảm thường được lưu trữ dưới dạng mã hoá để giảm khả năng rò rỉ. Có nhiều cách mã hoá khác nhau.
- Em hãy chỉ ra những cách mã hoá thông tin và nén dữ liệu mà em biết?
- Nhấn mạnh các ý kiến đúng và bổ sung.
HSTL.
4. Lưu biên bản.
* Biên bản hệ thống cho biết:
- Số lần truy cập vào hệ thống, từng thành phần của hệ thống, từng yêu cầu tra cứu,...
- Thông tin về một số lần cập nhật cuối cùng: nội dung cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật,....
* Biên bản hệ thống dùng để:
- Trợ giúp việc khôi phục dữ liệu khi có sự cố kĩ thuật trong hoạt động của hệ CSDL.
- Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng với các dữ liệu, dạng truy vấn.
- Để phát hiện các truy vấn không bình thường, từ đó có biện pháp xử lí hành chính.
- Qua tìm hiểu SGK và thực tế em hãy lấy ví dụ về bảo mật bằng pp này
- Hs thảo luận và trình bầy
Hoạt động: Luyện tập, Vận dụng, mở rộng
Với mổi một giải pháp bảo vệ csdl, hãy lấy 3 ví dụ minh họa trong thực tế các csdl, ví dụ: quản lí tiền điện nước, quản lí điểm, quản lí tài khoản ngân hàng, quản lí bán hàng 
- Đưa yêu cầu cho hs về nhà nghiên cứu
- Tiếp nhận yêu cầu của hs về thực hiện
4. Củng cố
	- Học bài cũ. 
	- Trả lời các câu hỏi trang 104 -sgk.
	- Chuẩn bị bài: "Bài tập & thực hành 11"	
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
Ngày soạn:	Ngày dạy: 
Tiết số:	 	Lớp dạy:
	Bài tập & thực hành 11. BẢO MẬT CƠ SỞ DỮ LIỆU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
	Qua bài toán quản lí một cơ sở kinh doanh, HS cần đạt được các yêu cầu sau:	
	- Hiểu thêm khái niệm và tầm quan trọng của bảo mật CSDL.
	- Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL.
2. Kỹ năng
	- Biết bảo mật thông tin khi sử dụng ccsdl
3. Thái độ
	- Có thái độ đúng đắn trong việc sử dụng và bảo mật CSDL.
II. Chuẩn bị
	* GV: Máy chiếu, giáo án,SGK, phòng máy tính thực hành
	* HS: Đọc trước " Bài tập & thực hành 11". ở nhà, SGK
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
	Sĩ số:	Vắng:	Có phép:	Không phép
2. Nội dung thực hành
	Hoạt động 1: Chuẩn bị
	GV sau khi kiểm tra máy giao cho học sinh thì yêu cầu học sinh khởi động máy, khởi động acess. 
	Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
 	Đề bài:
	Một cửa hàng buôn bán hàng điện tử thường xuyên nhận hàng từ một số công ti và bán lại cho các khách hàng. Hàng nhập và xuất trực tiếp từ kho của cửa hàng (để bài toán đơn giản, hạn chế chỉ có một thủ kho kiêm người giao hàng). Cửa hàng này đã xây dựng một CSDL BAN_HANG (bán hàng) gồm các bảng sau:
Bảng MAT_HANG (mặt hàng - quản lí các mặt hàng)
MaHang
TenHang
DonVi
GiaMua
HangSX
GiaBan
(mã hàng)
(tên hàng)
(đơn vị tính)
(giá mua 
một đơn vị)
(hãng sản xuất)
(giá bán 
một đơn vị)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Bảng KHACH_HANG (khách hàng - quản lí khách hàng)
MaKhach
HoTen
DiaChiKh
DienThoaiKh
TaiKhoanKH
(mã khách hàng)
(họ và tên)
(địa chỉ)
(số điện thoại)
(tài khoản)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Bảng CONG_TI (công ti - quản lí các công ti cung cấp hàng)
MaCT
TenCT
DiaChiCT
ĐienThoaiCT
TaiKhoanCT
(mã công ti)
(tên công ti)
(địa chỉ công ti)
(điện thoại công ti)
(tài khoản công ti)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Bảng PHIEU_NHAP (phiếu nhập - quản lí phiếu nhập hàng)
SoPhieuNhap
MaCT
MaHang
SoLuong
NgayNhap
(số phiếu nhập)
(mã công ti)
(mã hàng)
(số lượng)
(ngày nhập)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Bảng PHIEU_XUAT (phiếu xuất - quản lí phiếu xuất hàng)
SoPhieuXuat
NgayNhap
MaKhach
MaHang
SoLuong
GiaBan
(số phiếu xuất)
(ngày nhập)
(mã khách hàng)
(mã hàng)
(số lượng)
(giá bán một đơn vị)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
Các đối tượng sử dụng chương trình quản lí CSDL BAN_HANG là:
- Khách hàng.
- Thủ kho (kiêm người giao hàng)
- Kế toán
- Người quản lí cửa hang
NỘI DUNG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
Bài 1: Mỗi đối tượng sử dụng chương trình quản lí CSDL BÁN HÀNG trên sẽ yêu cầu chương trình có những chức năng gì?
Bài 2: Giả sử chương trình có các chức năng:
- Khách hàng được biết tên, số lượng các mặt hàng còn trong cửa hàng, một số thông tin cần thiết về mặt hàng.
- Thủ kho biết được tình hình hàng nhập, xuất và tồn kho.
- Kế toán biết được tình hình thu, chi.
- Người quản lí cửa hàng biết được mọi thông tin, trong đó đặc biệt quan tâm về tình hình xuất/nhập từng loại mặt hàng, tình hình kinh doanh của từng mặt hàng.
- Bảo mật CSDL.
Nếu chức năng bảo mật CSDL được thực hiện bằng bảng phân quyền, thì từng đối tượng nêu trên có thể được trao những quyền gì?
Dưới đây là một bảng thể hiện phân quyền, theo em, những đặc điểm nào chưa phù hợp, vì sao?
(Bảng phân quyền ở trang 107)
Chia HS thành 4 nhóm, giả sử mỗi nhóm là một đối tượng sử dụng hệ CSDL BAN_HANG. Cụ thể là:
- Khách hàng.
- Thủ kho kiêm người giao hàng (hạn chế để chương trình không quá phức tạp)
- Kế toán
- Người quản lí cửa hàng.
Hướng dẫn và gợi ý những kiến thức thực tế mà HS còn hạn chế để có kết luận đúng. Khuyến khích các nhóm tranh luận khi ý kiến chưa thống nhất.
Tuy nhiên, vì đã đơn giản hoá bài toán thực nên có thể sinh những tình huống khó thống nhất, khi đó nên theo một giả định nào đó thay cho thực tế (GV quyết định)
- Chia nhóm như trên.
- Tiếp tục giữ vai trò hướng dẫn và gợi ý khi cần thiết. Cố gắng để HS tự đi tới sự thống nhất giữa các nhóm trên cơ sở hiểu rõ chức năng của từng đối tượng và vai trò của bảo mật.
- Tập trung những đề nghị sửa đổi trên bảng phân quyền và đưa ra hình thức sao cho cả lớp tập trung nhận biết.
Mỗi nhóm tìm các chức năng cần có của chương trình phục vụ nhóm của mình. Sau đó các nhóm trình bày trao đổi ý kiến đã thống nhất trong nhóm với cả lớp. Các nhóm khác tham gia góp ý đi đến kết luận thống nhất cuối cùng.
- Trên các chức năng của mỗi đối tượng (tương ứng với mỗi nhóm HS), các nhóm trước hết tự tìm hiểu về quyền được trao cho nhóm mình trong bảng phân quyền nêu trong đề bài đã phù hợp chưa? Điểm nào phù hợp, điểm nào chưa? Vì sao? Đề nghị sửa đổi. Sau đó trao đổi thảo luận với các nhóm khác.
- Cả lớp suy nghỉ và thảo luận rồi tìm ra câu trả lời
- Cùng thống nhất ý kiến cuối cùng của GV
Hoạt động: Vận dụng, tìm tòi
Bài 3: Khi xây dựng CSDL, người ta thường tạo giao diện có trang đầu tiên chứa các nút lệnh yêu cầu người dùng khai báo định danh (tên, mật khẩu) và xác định quyền truy cập. Sau khi khai báo, trang tiếp theo được mở sẽ hiển thị một danh sách các chức năng tương ứng với những quyền truy cập mà người dùng được phép sử dụng. Người dùng chỉ có thể sử dụng những chức năng này để truy cập phần dữ liệu với các mức phân quyền mà người lập trình đã dành cho.
Theo em, vì sao người ta làm như vậy?
- Chuẩn bị một chương trình ứng dụng Access đã dùng trong thực tế có thực hiện bảo mật bằng phân quyền. Sau đó thao tác để nhấn mạnh hơn về tầm quan trọng của bảo mật CSDL.
- Khuyến khích HS đề xuất các ý tưởng khác về bảo mật
4. Củng cố và dặn dò: (3')
- Nhắc nhở một số nội dung hs còn mắc nhiều trong bài thực hành
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
 Ngày
Tổ trưởng kí duyệt
Lại Thị Tuyết LanNgày soạn:
Ngày dạy:	Lớp dạy:
Tiết số: 
BÀI TẬP 
I. Mục tiêu
 	Nhằm đánh giá hs về các kiến thức trong nội dung chương 3,4.
II. Chuẩn bị
- GV: SGK, bài soạn
- HS: SGK, vở ghi
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
	Sĩ số:	Vắng:	Có phép:	Không phép:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Nội dung ôn tập
NỘI DUNG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
Câu 1: Hãy nêu các công việc cần thực hiện khi tạo một bảng trong CSDL quan hệ?
Câu 2: Hãy trình bày các ưu điểm của hệ CSDL phân tán?
Câu 3: Trong mô hình dữ liệu quan hệ, khoá là gì và tại sao cần có khoá?
Câu 4: Hãy nêu các giải pháp bảo mật thông tin trong hệ CSDL quan hệ?
- GV đưa ra câu hỏi và gọi hs lên bảng trình bầy. Cuối cùng gv đưa ra đáp án và chấm điểm
Câu1: (2 điểm) Các công việc cần thực hiện khi tạo một bảng trong CSDL quan hệ:
	- Đặt tên trường.
	- Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
	- Khai báo kích thước của trường.
Câu2: (3 điểm) Các ưu điểm của hệ CSDL phân tán:
	- Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp với bản chất phân tán của nhiều người dùng.
	- Dữ liệu được chia sẻ cho các nút trên mạng nhưng vẫn cho phép quản trị dữ liệu địa phương (dữ liệu đặt tại mỗi nút)
	- Dữ liệu có tính tin cậy cao vì khi một nút gặp sự cố, có thể khôi phục được dữ liệu tại đây do bản sao của nó có thể được lưu trữ tại một hoặc một vài nút khác nữa.
	- Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh hoạt. Có thể thêm nút mới vào mạng máy tính mà không ảnh hưởng đến hoạt động của các nút sẵn có.
Câu3: (2 điểm)
	- Khoá là một tập hợp gồm một hay mọt số thuộc tính trong một bảng có tính chất vừa đủ để "phân biệt được" các bộ hay không thể loại bớt một thuộc tính nào được gọi là một khoá của bảng đó.
	- Cần có khoá vì khoá dùng để phân biệt các bộ dữ liệu và phục vụ cho việc tạo mối liên kết giữa các bảng.
Câu4: (3 điểm) Các giải pháp bảo mật thông tin trong hệ CSDL quan hệ:
	- Tạo tập dữ liệu con hoặc sơ đồ truy cập hạn chế tới dữ liệu trong CSDL.
	- Xây dựng bảng phân quyền truy cập để đảm bảo mỗi nhóm người dùng chỉ có quyền sử dụng một số dịch vụ nhất định của hệ QTCSDL.
	- Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế theo bảng phân quyền đã xác định.
	- Mã hoá thông tin và biểu diễn thông tin theo cấu trúc đã mã hoá.
 - Nhận dạng người dùng, xác định nhóm của họ để cung cấp đúng những dịch vụ mà họ được phép sử dụng.
- HS suy nghỉ và chuẩn bị trong vòng 10 phút rồi thực hiện yêu cầu của gv
- Hs khác nhận xét
4. Củng cố 
 Gv tổng hợp lại kiến thức toàn bài
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
Ngày soạn:
Ngày dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
ĐỀ BÀI
Câu 1: Hãy nêu khái niệm CSDL phân tán là gì? Lấy ví dụ về CSDL phân tán
Câu 2: Nêu các biện pháp bảo mật thông tin trong CSDL, mỗi biện pháp hãy lấy ví dụ minh họa
ĐÁP ÁN:
Câu 1: Khái niệm CSDL phân tán:
	CSDL phân tán là một tập hợp dữ liệu có lien quan về mặt logic được dùng chung và phân tán về mặt vật lí trên một mạng máy tính
 	Một hệ QTCSDL phân tán là một hệ thống phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán và làm cho người dùng không nhận thấy sự phân tán
	Ví dụ: Một ngân hang quốc gia có nhiều chi nhánh, ở mỗi thành phố có một chi nhánh, CSDL tại mỗi chi nhánh quản lí các tài khoản của dân cư và đơn bị kinh doanh tại thành phố này
Câu 2: Các biện pháp bảo mật thông tin trong CSDL:
	- Chính sách và ý thức
	Ví dụ: nếu 1 ngân hàng quản lí các tài khoản bằng 1 CSDL và 1 nhân viên ngân hàng đã lợi dụng chức quyền và làm sai thông tin trong CSDL với mục đích tham nhũng thì khi bị phát hiện sẽ xử phạt theo điều luật của nhà nước về việc vi phạm bảo mật của CSDL 
	- Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng
	Ví dụ: Trong CSDL quản lí tài khoản ở ngân hàng phải có người sự dụng cấp thấp nhất thì chỉ xem dữ liệu, thông tin tài khoản, còn việc thực hiện sửa đổi, cập nhập phải là người có quyền cấp cao hơn được cung cấp mật mã
	- Mã hóa thông tin và nén dữ liệu
	Ví dụ: Để bào mật thông tin về CSDL quản lí điểm người quản trị CSDL sẽ nén file này để hạn chế sự truy cập bừa bãi của mọi người
	- Lưu biên bản
.............................
Ma trận kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
1. Cơ sở dữ liệu phân tán
Khái niệm
Lấy ví dụ
2
2
4
2. Các biện pháp bảo mật thơng tin
- Chính sách và ý thức
+ Khái niệm
+ Ví dụ
- Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng
+ Khái niệm
+ Ví dụ
- Mã hĩa thơng tin
+ Khái niệm
+ Ví dụ
- Lưu biên bản
+ Khái niệm
+ Ví dụ
0.5
0.5
0.5
0.5
1
1
1
1
6
Tổng
4
2
4
10
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Lớp dạy: 
Tiết số: 50	ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. Mục tiêu
Ôn tập những kiến thức trọng tâm học kỳ 2
II. Chuẩn bị
	- GV: SGK, bài soạn
	- HS: vở ghi, SGK
III. Tổ chức các hoạt động
1. Ổn định lớp
2. Nội dung ôn tập
NỘI DUNG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
Hoạt động : Ôn tập kiến thức, luyện tập
a. Cách tạo form
b. Tạo mẫu hỏi
	- Cách tạo mẫu hỏi
	- Mẫu hỏi gộp nhóm từ 1 bảng
	- Mẫu hỏi gộp nhóm từ nhiều bảng
c. Tạo báo cáo
d. CSDL quan hệ và các đặc trưng
e. CSDL phân tán và ưu điểm của nó
f. Bảo mật thông tin là gì, nêu các biện pháp và ví dụ minh họa việc bảo mật thông tin?
g. bài tập minh họa
đề bài: Cho CSDL quản lí thi nghề gồm 3 bảng sau:
- bảng thí sinh (sbd, hoten, ntns, gt, diachi, uutien,lop)
- bảng điểm thi(sbd,lythuyet, thuchanh)
Yêu cầu:
1. Tạo bảng và liên kết
2. Tạo query đưa ra kết quả thi của hs biêt, tongdiem=(thuchanh*3+lythuyet)/4
Ketqua: là đậu nếu tổng điểm>=10 và không điểm nào bị 0
3. tạo báo cáo thống kê tổng điểm trung bình, điểm cao nhất, thấp nhất theo từng lớp
GV đưa ra các vấn đề rồi yêu cầu hs nhắc lại kiến thức
GV đưa ra đề bài ôn tập rồi yêu cầu hs suy nghỉ để trả lời, cuối cùng gv nhận xét 
- hs dựa vào từng chủ đề gv đưa ra rồi trả lời 
Hs suy nghỉ và làm bài rồi lên bảng
Hs khác nhận xét bài làm của bạn
3. Củng cố và ra bài tập về nhà
IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	Lớp dạy: 
Tiết số:51	KIỂM TRA HỌC KỲ II
Đề bài
1. Nêu các bước tạo lập một CSDL.
2. Cho csdl Những người bạn gồm bảng sau:
Danh sách (họ tên, ntns, địa chỉ hiện tại , nghề nghiệp, sdt, giới tính, quê quán)
Yêu cầu: a. Tạo lập CSDL trên.
Hãy tạo mẫu hỏi đưa ra danh sach người bạn quê ở Liêm Sơn , là nữ mà là giáo viên, gồm các trường: họ tên, ntns, địa chỉ hiện tại, nghề nghiệp, giới tính, quê quán
Hãy tạo báo cáo đưa ra danh sách ntns của bạn theo địa chỉ: địa chỉ, stt, ntns, họ tên
Đáp án:
Bài 2:
 c. 
 Ma trận đề kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng
1. Tạo CSLD
- Tạo bảng, khĩa chính
- Xác định kiểu dữ liệu cho các trường
- Nhập dữ liệu
1
1
1
1
4
2. Truy vấn dữ liệu
- Đủ các trường
- Điều kiện lọc
0
1
2
3
3. Kết xuất báo cáo
- Đủ trường
- Phân nhĩm
1
2
3
Tổng
3
3
4
10

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tin_hoc_lop_12_tran_van_be.docx