Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019

Bài 3:

Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.

Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Có tài năng, giá trị nổi bật gọi là kiệt

Đáp án: xuất

Câu hỏi 2: Các từ “thấp bé, nhỏ nhẹ, vui vẻ, vạm vỡ” đều là .từ

Đáp án: tính

Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Mò . đáy bể.”

Đáp án: kim

Câu hỏi 4:

Trong bài văn tả cây cối, phần tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây là phần . bài.

Đáp án: thân

 

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019 trang 1

Trang 1

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019 trang 2

Trang 2

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019 trang 3

Trang 3

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019 trang 4

Trang 4

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019 trang 5

Trang 5

doc 5 trang viethung 06/01/2022 5820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 4 - Vòng 14 - Năm học 2018-2019
Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 4 Năm học 2018 - 2019
Vòng 14
Bài 1: Phép thuật mèo con.
Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Đáp án
Tin thắm - tin vui
Nhún nhường - nhượng bộ
Đon đả - vồn vã
Bền trí - kiên trì
Phân vân - do dự
Nhanh nhẹn - thoăn thoắt
Khuyết điểm - sai lầm
Thổ địa - thổ công
Rung chuyển - rung rinh
Ngượng ngùng - thẹn thùng
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Từ nào khác với các từ còn lại
Kì diệu 
Học kì
Kì ảo
Lạ kì
Câu hỏi 2: Từ nào viết đúng chính tả?
Truyên cần
Chăm chỉ
Chung tâm
Trân thành
Câu hỏi 3: Từ nào khác với các từ còn lại?
Ân nghĩa
Ân tình
Ân huệ
Ân hận
Câu hỏi 4: Từ nào là động từ trong câu: “Mặt trời mỉm cười với hoa.”?
Mặt trời
Mỉm cười
Hoa
Cả 3 phương án
Câu hỏi 5: Chủ ngữ trong câu kể “Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ.” là cụm từ nào?
Em bé
Các em bé
Ngủ khì
Lưng mẹ
Câu hỏi 6: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong khổ thơ 
Ông trời 
Mặc áo giáp đen 
Ra trận 
Muôn nghìn cây mía 
Múa gươm
(Mưa - Trần Đăng Khoa)
So sánh
Nhân hóa
So sánh và nhân hóa
Cả 3 đáp án
Câu hỏi 7: Vị ngữ trong câu kể: “Ai làm gì?” thường thuộc kiểu từ loại nào?
Tính từ
Danh từ
Động từ
Cả 3 đáp án
Câu hỏi 8: Từ nào là từ ghép có nghĩa phân loại
Cây cối
Hoa đào
Mùa màng
Biển cả
Câu hỏi 9: Từ nào là từ láy ở bộ phận vần?
Xinh xắn
Xanh xanh
Lon ton
Nhảy nhót
Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp vào chỗ chấm trong câu:
“Vạn Phúc có cội cây đề
Có sông , có nghề quay tơ.”
Uốn khúc
Lững lờ
Rộng lớn
Chảy xiết
Bài 3:
Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Có tài năng, giá trị nổi bật gọi là kiệt  
Đáp án: xuất
Câu hỏi 2: Các từ “thấp bé, nhỏ nhẹ, vui vẻ, vạm vỡ” đều là .từ
Đáp án: tính
Câu hỏi 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Mò . đáy bể.”
Đáp án: kim
Câu hỏi 4:
Trong bài văn tả cây cối, phần tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây là phần . bài.
Đáp án: thân
Câu hỏi 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Đồng Tháp Mười  bay thẳng cánh.”
Đáp án: cò
Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Do dự, chưa biết quyết định như thế nào gọi là phân ..”
Đáp án: vân
Câu hỏi 7: Điền ch hay tr vào chỗ trống: “Ăn chắc mặc bền.”
Đáp án: ch
Câu hỏi 8: Giải câu đố:
“Để nguyên có nghĩa là mình
Nặng vào mười yến góp thành chẳng sai
Sắc vào bằng đúng mười hai”
Từ để nguyên là từ gì?
Trả lời: từ 
Đáp án: ta
Câu hỏi 9:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
“Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập  đồng hết sức phong phú.”
Đáp án: trống
Câu hỏi 10: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
“Con đò lá trúc qua sông
Trái mơ .. trĩnh, quả bòng đung đưa.”
Đáp án: tròn

File đính kèm:

  • docde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_4_vong_14_nam_hoc_2018_20.doc