Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020

Bài 1: Em hãy giúp bạn Trâu ĐIỀN từ và số thích hợp vào ô trống.

Câu hỏi 1:

Kiến tha .âu cũng đầy tổ

Đáp án: Kiến tha lâu cũng đầy tổ

Câu hỏi 2:

Thua keo này .ày keo khác

Đáp án:

Thua keo này bày keo khác

Câu hỏi 3:

Cầu được ước .ấy

Đáp án:

Cầu được ước thấy

 

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020 trang 1

Trang 1

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020 trang 2

Trang 2

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020 trang 3

Trang 3

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020 trang 4

Trang 4

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020 trang 5

Trang 5

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020 trang 6

Trang 6

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020 trang 7

Trang 7

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020 trang 8

Trang 8

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020 trang 9

Trang 9

doc 9 trang viethung 06/01/2022 9000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020

Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 2 - Vòng 17 (Cấp huyện) - Năm học 2019-2020
Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt lớp 2 Vòng 17 cấp huyện năm 2020 - 2021
Bài 1: Em hãy giúp bạn Trâu ĐIỀN từ và số thích hợp vào ô trống.
Câu hỏi 1: 
Kiến tha ...âu cũng đầy tổ
Đáp án: Kiến tha lâu cũng đầy tổ
Câu hỏi 2: 
Thua keo này ...ày keo khác
Đáp án:
Thua keo này bày keo khác
Câu hỏi 3:
Cầu được ước ...ấy
Đáp án: 
Cầu được ước thấy
Câu hỏi 4:
Thuốc đắng ...ã tật
Đáp án:
Thuốc đắng dã tật
Câu hỏi 5:
Thất bại là ...ẹ thành công
Đáp án: Thất bại là mẹ thành công
Câu hỏi 6:
Thẳng như ...uột ngựa
Đáp án:
Thẳng như ruột ngựa
Câu hỏi 7:
Đói cho sạch, rách ... thơm
Đáp án:
Đói cho sạch, rách cho thơm
Câu hỏi 8:
Chết ...ong còn hơn sống đục
Đáp án: 
Chết trong còn hơn sống đục
Câu hỏi 9:
Chết ... còn hơn sống nhục
Đáp án: 
Chết vinh còn hơn sống nhục
Câu hỏi 10:
Chó ...eo mèo đậy
Đáp án:
Chó treo mèo đậy
Bài 2: Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với bên phải để được câu đúng:
Đại Bàng
chín mọng
Bác sĩ
chảy róc rách
Mây
tháng 2 trồng cà
Ca sĩ
dang đôi cánh rộng
Suối
biểu diễn trên sân khấu
Những luống rau
trắng như bông
Đầu năm sương muối
khám chữa bệnh
Quả Cam
xanh mướt
Chim Họa Mi
cuối năm gió Nồm
Tháng Giêng trồng đậu
hót líu lo
Đáp án:
Đại Bàng dang đôi cánh rộng.
Bác sĩ khám chữa bệnh.
Mây trắng như bông.
Ca sĩ biểu diễn trên sân khấu.
Suối chảy róc rách.
Những luống rau xanh mướt
Đầu năm sương muối, cuối năm gió Nồm.
Quả Cam chín mọng.
Chim Họa Mi hót líu lo
Tháng Giêng trồng đậu, tháng 2 trồng cà.
Trắc nghiệm 1:
(Đáp án đúng được bôi đậm)
Câu hỏi 1: 
Trong bài tập đọc "Làm việc thật là vui", bé đã làm những gì?
a, Làm bài, đi học, rửa bát
b, Quét nhà, giặt quần áo, đi học
c, Nhặt rau, thổi cơm, đun nước
d, Đi học, quét nhà, nhặt rau
Câu hỏi 2: Trong bài tập đọc "Bạn của Nai nhỏ", bạn của chú Nai nhỏ có đức tính gì?
a, Thật thà
b, Dũng cảm
c, Hiền lành
d, Thông minh
Câu hỏi 3: Các từ "chạy, đuổi, ăn" là:
a, Từ chỉ đặc điểm
b, Từ chỉ sự vật
c, Từ chỉ tính chất
d, Từ chỉ hoạt động
Câu hỏi 4: Trong các câu sau, câu nào không thuộc câu kiểu "Ai là gì?"
a, Thế là con voi đó đã rời đi
b, Bố em là bác sĩ
c, Mẹ em là giáo viên
d, Em là học sinh
Câu hỏi 5: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu "Ai làm gì?"
a, Bầu trời trong xanh
b, Mẹ là cô giáo
c, Bố lái xe
d, Đêm khuya yên tĩnh
Câu hỏi 6: Chọn v/r/gi/d điền vào chỗ trống trong câu sau:
...ừng núi ...iang tay nối lại biển xa
a, v - gi
b, d - gi
c, v - d
d, r - d
Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả:
a, ngẫm nghĩ
b, nghỉ ngơi
c, Cơn bão
d, ngạ nghiêng
Câu hỏi 8: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu
Cá không ăn ... cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
a, Sữa
b, Đường
c, Muối
d, Mắm
Câu hỏi 9: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì ... nắng oi.
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru.
a, Xuân
b, Hè
c, Thu
d,  Đông
Câu hỏi 10: Giải câu đố sau:
Có cánh mà chẳng biết bay,
Sống nơi Bắc cực thành bầy đông vui,
Lạ chưa chim cũng biết bơi,
Bắt cá rất giỏi bé ơi chim gì?
a, Chim bồ câu
b, Chim hải âu
c,  Chim cánh cụt
d, Chim yến
Trắc nghiệm 2:
Câu hỏi 1: Đoạn văn dưới đây có bao nhiêu lỗi chính tả:
Tôi mở cửa sổ, một luồng gió nhẹ thoảng qua mang theo chiếc lá vàng bay vào phòng. Chiếc lá vàng chao lượn trong không gian như còn luyến tiếc khung trời rộng, như muốn nhìn lần cuối thân cây đã từng ấp ủ lá bao ngày, như muốn từ dã đám lá còn xanh. 
Theo Trần Mỹ Kim
a, 1
b, 2
c, 3
d, 4
(Sai ở từ "dã", đáp án đúng là "giã")
Câu hỏi 2: Dòng nào dưới đây, chỉ gồm những từ viết đúng chính tả:
a, loạt xoạt, dạo rực
b, trong trẻo, trĩu trịt
c, trơn tru, trong chóng
d, lúng liếc, sắc xảo
Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chưa đúng:
a, Có chí thì nên
b, Châu chấu đánh voi
c, Cày sâu tốt lúa
d, Nhạt như nước ốc
Câu hỏi 4: 
Giải câu đố sau:
Có múi bằng số cánh sao,
Cây trong cổ tích là cây gì nào?
a, Cây mít
b, Cây sầu Riêng
c, Cây khế
d, Cây Cam
Câu hỏi 5: Từ "trọng, kính, mến" có thể ghép được bao nhiêu từ có nghĩa
a, 1
b, 2
c, 3
d, 4
Câu hỏi 6: Dòng nào dưới đây thuộc câu kiểu "Ai thế nào"
a, Mắt Bông tròn như hạt nhãn
b, Bà ôm Bông vào lòng và mỉm cười
c, Bông mặc một chiếc áo hoa mới
d, Bây giờ, Bông đã là chị rồi
Câu hỏi 7:
Đoạn thơ sau có bao nhiêu từ chỉ hoạt động?
Bố vai vác chiếc xẻng,
Mẹ buộc cây vào xe
Con chen chân lũ bạn
Cùng lên đồi trồng cây
(Sưu tầm)
a, 2
b, 3
c, 4
d, 5
Câu hỏi 8: Dòng nào dưới đây thuộc câu kiểu "Ai là gì?
a, Thế là tiếng trống trường vang lên
b, Chích Bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim
c, Những cánh cò bay là là trên cánh đồng
d, Chính là anh trống Choai đang gáy
Câu hỏi 9: Trong bài đọc "Chim sơn ca và bông Cúc trắng", trước khi bị bắt bỏ vào lồng chim à hoa đã sống như thế nào?
a, buồn thảm, nhạt nhẽo, lười nhác
b, tù túng, ngột ngạt, thiếu thức ăn
c, vui vẻ, hạnh phúc, tự do, thoải mãi
d, thiếu sức sống, thiếu thốn thức ăn
Câu hỏi 10: Trong bài đọc "Chim sơn ca và bông Cúc trắng", hai cậu bé đã làm điều gì?
a, thả chim về tổ
b, cho chim ăn sâu và uống nước
c, bắt chim và ngắt hoa
d, vào rừng phá tổ ong

File đính kèm:

  • docde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_2_vong_17_cap_huyen_nam_h.doc