Đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 - Năm học 2018-2019
Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn.
Câu hỏi 1:
Trong kiểu câu “Ai thế nào?” vị ngữ thường được cấu tạo bởi từ loại nào?
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
D. Cả 3 đáp án
Câu hỏi 2: Câu nào khuyên chúng ta nên chăm chỉ, tiết kiệm từ những thứ nhỏ bé?
A. Tay làm hàm nhai
B. Nặng nhặt chặt bị
C. Khỏe như voi
D. Cả 3 đáp án
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề luyện thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 18 - Năm học 2018-2019
Đề Thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 Năm học 2018 - 2019 Vòng 18 Bài 1: Phép thuật mèo con. Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi. Đáp án: Đàm phán - thảo luận Lạc hậu - cổ hũ Trao thưởng - phong tặng Nhẹ nhàng - thanh thoát Sửa soạn - chuẩn bị Dĩ vãng - quá khứ Cuối sông - hạ nguồn Bạch vân - mây trắng Tháp canh - gác vọng Chênh vênh - cheo leo Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Trong kiểu câu “Ai thế nào?” vị ngữ thường được cấu tạo bởi từ loại nào? Danh từ Động từ Tính từ Cả 3 đáp án Câu hỏi 2: Câu nào khuyên chúng ta nên chăm chỉ, tiết kiệm từ những thứ nhỏ bé? Tay làm hàm nhai Nặng nhặt chặt bị Khỏe như voi Cả 3 đáp án Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào nói về lòng tin? Đoán già đoán non Chọn mặt gửi vàng Áo gấm đi đêm Đẹp như tiên Câu hỏi 4: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Trời tối là lũ gà con .. nháo nhác tìm mẹ.” Vừa - đã Chưa - đã Chưa - nên Chưa - vừa Câu hỏi 5: Các câu được liên kết với nhau bằng cách nào? Giôn-xơn! Tội ác bay chồng chất Cả nhân loại căm hờn Con quỷ vàng trên mặt đất. Lặp từ ngữ Thay thế từ ngữ Dùng từ ngữ nối Cả 3 đáp án Câu hỏi 6: Từ nào là từ ghép Thấm thoắt Thơm thảo Thướt tha Mượt mà Câu hỏi 7: Từ nào khác với các từ còn lại? Cá nhân Cá thể Cá biệt Cá cược Câu hỏi 8: “Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Thế nên mẹ sinh ra Để bế bồng, chăm sóc” Cặp quan hệ từ “nhưng - cho nên” là cặp quan hệ từ gì? tương phản Tăng tiến Nguyên nhân - kết quả Điều kiện - kết quả Câu hỏi 9: Từ “biêng biếc” trong câu: Những dòng kênh biêng biếc vẫn lặng lờ trôi.” chỉ màu gì? Tím Xanh Đen Vàng Câu hỏi 10: Có bao nhiêu cặp từ trái nghĩa trong câu thơ sau? Hình khe thế núi gần xa Đứt thôi lại nối, thấp đà lại cao... Hai Ba Bốn Năm Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền từ vào chỗ trống: “Dám nghĩ dám .” Đáp án: làm Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: “. tha lâu cũng đầy tổ.” Đáp án: kiến Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Sinh cơ . nghiệp.” có nghĩa là xây dựng cuộc sống ổn định, gây dựng cơ nghiệp ở một nơi nào đó. Đáp án: lập Câu hỏi 4: Giải câu đố: “Em là thứ bánh thường dùng Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên, Bây giờ bỏ ngã sắc thêm, Người người khiếp sợ là tên con gì?” Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì? Trả lời: từ Đáp án: bao Câu hỏi 5: Giải câu đố: Không dấu tươi đẹp vườn cây, Thêm huyền vui bạn hằng ngày học chăm, Sắc vào thay đổi xa gần, Nặng thêm tai vạ ta cần giúp nhau Từ thêm dấu sắc là từ gì? Trả lời: từ .. Đáp án: hóa Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “Sơn hữu tình.” Đáp án: thủy Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bản là đặc điểm riêng làm cho một sự vât phân biệt với sự vật khác..” Đáp án: sắc Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: “Cùng nhau chia sẻ đắng cay ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ “Đồng cam cộng ” Đáp án: khổ Câu hỏi 9: Điền vào chỗ trống: Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết .. lên trời cao Đáp án: thơ Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống “Nực cười châu chấu đá xe Tưởng rằng chấu ngã ai ngờ xe .” Đáp án: nghiêng
File đính kèm:
- de_luyen_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_vong_18_nam_hoc_2.doc