Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020

III.NỘI DUNG ÔN TẬP

1. Văn học

Bài 1: Phú sông Bạch Đằng – Trương Hán Siêu

+ Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú sông Bạch Đằng qua hoài niệm về quá khứ và lòng tự hào về truyền thống dân tộc của tác giả.

+ Nắm được đặc điểm cơ bản của thể phú, đặc biệt là những đặc sắc của bài phú sông Bạch Đằng.

Bài 2. Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi

+ Cảm nhận được lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc thể hiện tập trung ở tư tưởng nhân nghĩa xuyên suốt bài cáo. Thấy rõ đây là yếu tố quyết định làm nên thắng lợi trong chiến tranh chống xâm lược.

+ Nhận thức được vẻ đẹp của áng “thiên cổ hùng văn” với sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và chất văn chương.

 

Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020 trang 5

Trang 5

Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020 trang 6

Trang 6

Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020 trang 7

Trang 7

doc 7 trang viethung 04/01/2022 8640
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn tập thi học kỳ II môn Ngữ văn Khối 10 - Năm học 2019-2020
 SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ
NỘI DUNG ÔN TẬP THI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2019 - 2020
MÔN: NGỮ VĂN
Khối: 10
I. HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN LÀM BÀI
1.Hình thức: Tự luận
2.Thời gian làm bài: 90 phút.
II. CẤU TRÚC ĐỀ THI HỌC KỲ II
Phần 1. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Phần 2. Làm văn (7,0 điểm)
+Nghị luận xã hội (2,0 điểm)
+Nghị luận văn học (5,0 điểm)
III.NỘI DUNG ÔN TẬP
1. Văn học
Bài 1: Phú sông Bạch Đằng – Trương Hán Siêu
+ Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú sông Bạch Đằng qua hoài niệm về quá khứ và lòng tự hào về truyền thống dân tộc của tác giả.
+ Nắm được đặc điểm cơ bản của thể phú, đặc biệt là những đặc sắc của bài phú sông Bạch Đằng.
Bài 2. Đại cáo bình Ngô – Nguyễn Trãi
+ Cảm nhận được lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc thể hiện tập trung ở tư tưởng nhân nghĩa xuyên suốt bài cáo. Thấy rõ đây là yếu tố quyết định làm nên thắng lợi trong chiến tranh chống xâm lược.
+ Nhận thức được vẻ đẹp của áng “thiên cổ hùng văn” với sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và chất văn chương.
Bài 3. Chuyện chức phán sự đền Tản Viên – Nguyễn Dữ.
+ Thấy được tấm gương dũng cảm, trọng công lý, chống gian tà của Ngô Tử Văn và qua đó thấy được tinh thần yêu nước của người trí thức nướcViệt.
+ Thấy được nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn của tác giả ( kết cấu giàu kịch tính, đan xen thế giới thực và ảo)
Bài 4. Trao duyên ( trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
+ Cảm nhận được tình yêu sâu nặng và bi kịch của Thúy Kiều trong đoạn trích, qua đó thấy được những phẩm chất của Kiều.
+ Nắm được nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật tài tình của Nguyễn Du.
Bài 5. Chí khí anh hùng ( trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)
+ Cảm nhận vẻ đẹp của người anh hùng Từ Hải.
+ Nắm được đặc trưng nghệ thuật trong việc miêu tả nhân vật anh hùng của ND.
2.Tiếng Việt
Bài 1. Những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt
Nắm được những yêu cầu sử dụng Tiếng Việt, có ý thức rèn luyện thói quen và năng lực sử dụng Tiếng Việt theo những yêu cầu đó.
Bài 2. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
+ Nắm được khái niệm: ngôn ngữ nghệ thuật, phong cách ngôn ngữ nghệ thuật; các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
+ Có kĩ năng phân tích, cảm thụ ngôn ngữ nghệ thuật, bước đầu biết sử dụng một số biện pháp nghệ thuật để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
Bài 3. Các phép tu từ
+ Củng cố và nâng cao kiến thức về các phép tu từ.
+ Có kĩ năng nhận diện, cảm thụ và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ trong tác phẩm nghệ thuật.
+ Bước đầu biết sử dụng các phép tu từ khi cần thiết.
IV. ĐỀ MINH HỌA
I. ĐỌC HIỂU (3.0 điểm)
 Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi:
 Nhớ ngày xưa anh lên đường nhập ngũ
 Mẹ tiễn anh ra đến tận đầu làng
 Gặp mọi người Mẹ cười nói hân hoan
Con trai cả tôi lên đường nhập ngũ
Anh đi rồi cả đêm Cha không ngủ
Mẹ khóc thầm ôm gối gọi tên anh
Rồi bao ngày đất nước chiến tranh
Là bấy lâu Mẹ mong chờ tin tức
Những lá thư anh thơm mùi giấy mực
Em ê a cầm đọc trước sân nhà
Rồi một ngày đất nước thắm cờ hoa
Tin thắng trận lan về từng thôn xóm
Mẹ ngóng anh bao đêm dài thấp thỏm
Chờ thấy anh vui chiến thắng trở về
Mỗi buổi đồng quẩy quang gánh qua đê
Mẹ lại ngóng chờ anh nhưng không thấy
Bỗng một hôm mưa giông sấm dậy
Tiếng sét ngang tai, Mẹ ngất giữa cánh đồng
 “Thằng Thắng chết rồi bà Nến biết không?
Giấy báo tử đã đưa về tận xã”
Mẹ khuỵu xuống rồi ngất bên ruộng mạ
Em chẳng biết làm gì chỉ biết gọi Mẹ ơi !
 (“ Nhớ anh!”, Phạm Đình Quý)
Câu 1. (0.5 điểm) Xác định hai phương thức biểu đạt của đoạn trích.
Câu 2. (0.5 điểm) Đoạn trích thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
Câu 3. (2.0 điểm) Nội dung chính của đoạn trích?
II. LÀM VĂN (7.0 điểm)
 Câu 1 (2.0 điểm)
Từ nội dung của phần Đọc hiểu, anh/chị hãy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về sự hi sinh to lớn của các thế hệ cha ông vì nền độc lập tự do của Tổ quốc.
 Câu 2 (5.0 điểm)
Cảm nhận của anh/chị về nhân vật Ngô Tử Văn trong “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” (trích Truyền kì mạn lục – Nguyễn Dữ).
------------------Hết------------------
 ĐÁP ÁN ĐỀ MINH HỌA THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019-2020
Môn: Ngữ văn – Khối 10
Phần
Câu
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
3.0
1
Tự sự , biểu cảm
0.5
2
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
0.5
3
Nội dung chính:
- Niềm tự hào của Mẹ và những người thân về người con trai lên đường nhập ngũ
- Nỗi đau, sự mất mát to lớn không gì bù đắp được của gia đình có con, người thân hi sinh vì nền độc lập tự do của Tổ quốc.
2.0
II
LÀM VĂN 
7.0
1
Viết đoạn văn NLXH
2.0
a. Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn (khoảng 200 chữ)
Thí sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp, móc xích hoặc song hành.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Suy nghĩ của bản thân về sự hi sinh to lớn của các thế hệ cha ông vì nền ĐLTD của Tổ quốc.
0.25
c. Triển khai vấn đề nghị luận
Thí sinh lựa chọn các thao tác lập luận phù hợp để triển khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách, nhưng cần nêu được các ý sau:
 - Hiểu được sự mất mát hi sinh to lớn của các thế hệ cha ông
 - Có thái độ trân trọng, biết ơn những công lao to lớn ấy
 - Liên hệ bản thân: Cần học tập rèn luyện để xứng đáng với sự hi sinh to lớn đó và xây dựng phát triển đất nước đẹp giàu.
1.0
d. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt.
0.25
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc; có cách diễn đạt mới mẻ.
0.25
2
Cảm nhận của anh /chị về nhân vật Ngô Tử Văn trong tác phẩm “Chuyện chức phán sự đền Tản Viên” trích Truyền kì mạn lục - Nguyễn Dữ .
5.0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận
Mở bài nêu được vấn đề nghị luận; Thân bài triển khai được vấn đề; Kết bài khái quát được vấn đề.
0.25
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: cảm nhận về nhân vật Ngô Tử Văn
0.5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 
Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng cần dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, thể loại truyền kì.
 Giới thiệu về Ngô Tử Văn.
*Làm rõ yêu cầu chính của đề bài: 
– Cảm nhận về nhân vật NTV qua :
+ cách giới thiệu về nhân vật (tên ,quê ,tính tình)
+ Tính cách nhân vật NTV : cương trực ,khẳng khái thấy gian tà không chịu được .
+ Biểu hiện tính cách của NTV qua hành động đốt đền tên tướng giặc Bách Hộ họ Thôi.(nguyên nhân, mục đích ,diễn biến hành động)
+ Sau khi đốt đền bị tên tướng giặc đe dọa nhưng NTV không sợ vẫn ngồi ngất ngưởng
+ Bị kiện ở minh ti ,xuống âm phủ nhưng NTV vẫn đối chất với lời nói cứng cỏi “Ngô soạn này là một kẻ sĩ ” được thổ công giúp đỡ > NTV chiến thắng ,hồn ma tên tướng giặc thua nhận hình phạt của Diêm Vương (đẩy xuống cửu ngục u)
+ NTV được nhận chức quan phán sự
Ý nghĩa hành động
- Giải trừ được tai họa cho dân
- Diệt trừ tận gốc thế lực xâm lược
- Phục hồi danh vị cho thổ thần nước việt
Ý nghĩa việc NTV nhận chức
ý nghĩa phê phán của truyện
 *Đánh giá: Khẳng định lại về nhân vật NTV
 Nghệ thuật.
d. Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt.
e. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
0.5
3.0
0.25
0.5

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_thi_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_khoi_10_nam_hoc_20.doc