Đề cương ôn tập kiểm tra đánh giá cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2020-2021
NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam:
+ Nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
+ Âm mưu, hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
+ Những thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
+ Ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
+Thắng lợi về chính trị và ngoại giao.
+ Sự kiện Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai và nội dung trận Điện Biên Phủ trên không.
+ Nắm được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra đánh giá cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập kiểm tra đánh giá cuối học kì II môn Lịch sử 12 - Năm học 2020-2021
SỞ GD & ĐT HÀNỘI TRƯỜNG THPT PHÚC THỌ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Lịch sử 12 I.Về kiến thức: Ôn tập kiến thức cơ bản ở chương trình học kì II, tập trung các bài 22, bài 23 chương IV và chương V với những nội dung cơ bản sau: GIAI ĐOẠN NỘI DUNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VIỆT NAM TỪ 1954 ĐẾN 1975 - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam: + Nội dung của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. + Âm mưu, hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. + Những thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. + Ý nghĩa của Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. +Thắng lợi về chính trị và ngoại giao. + Sự kiện Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai và nội dung trận Điện Biên Phủ trên không. + Nắm được nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari. - Giải phóng hoàn toàn miền Nam giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc. + Cần nắm được 2 sự kiện: Hội nghị 21 Ban chấp hành Trung ương và Chiến thắng Phước Long. + Diễn biến, ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 qua 3 chiến dịch lớn: Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh. + Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975). VIỆT NAM TỪ 1975 ĐẾN NĂM 2000 - Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1975): + Nêu và phân tích được bối cảnh thuận lợi, khó khăn của nước ta sau đại thắng Xuân 1975. + Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975- 1976): hoàn cảnh, quá trình thống nhất, ý nghĩa. - Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976- 1986) : nắm được cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam , biên giới phía Bắc. - Đất nước trên đường đổi mới đi lên CNXH (1986-2000) + Hiểu được hoàn cảnh tiến hành đổi mới . + Nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối đổi mới ở nước ta. II. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý Câu 1. Chủ trương đổi mới của Đại hội VI (12/1986) là A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. B. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. phát triển kinh tế theo cơ chế thị trường. D. phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường, có sự quản lí của nhà nước. Câu 2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986 – 1990 là A. thực hiện mục tiêu của ba chương trình kinh tế lớn. B. đổi mới toàn diện đồng bộ về kinh tế, chính trị. C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. D. đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước. Câu 3. Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là A. khắc phục hậu quả của chiến tranh, ổn định phát triển kinh tế. B. ổn định tình hình chính trị ở miền Nam. C. thống nhất đất nước về mặt nhà nước. D. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Câu 4. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung lần thứ hai trên cả nước được được tiến hành vào A. ngày 21/11/1975. B. ngày 21/11/1976. C. ngày 24/6/1976. D. ngày 25/4/1976. Câu 5. Ở chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 - 1976, Bộ Chính trị nhấn mạnh điều gì? A. “cả năm 1975 là yếu tố thuận lợi”. B “cả năm 1975 là thời cơ”. C. “cả năm 1975 là cơ hội khách quan”. D. “cả năm 1975 là cơ hội vàng”. Câu 6. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam? A. Hiệp định Pari năm 1973. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 7. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn A. từ tiến công chiến lược phát triển nhanh thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. B. tiến công chiến lược trên quy mô rộng khắp ở Tây Nguyên. C. tiến công chiến lược ở thành thị giải phóng các đô thị lớn. D. tiến công chiến lược ở nông thôn và thành thị, giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 8. Hội nghị lần thứ 21 của Ban chấp hành Trung ương Đảng họp 7/1973, đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam Việt Nam trong giai đoạn hiện tại là gì? A. Bảo vệ vùng giải phóng. B. Bảo vệ những thành quả của cách mạng. C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Đánh đổ tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Câu 9. Điểm giống nhau giữa chiến lược chiến tranh của Mĩ: “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là A. quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. B. quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu. C. đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới. D. đều tiến hành chiến tranh xâm lược ở miền Nam Việt Nam. Câu 10. Chiến thắng nào của quân ta đã được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ”? A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Bình Giã. C. Chiến thắng mùa khô 1965 – 1966. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 11. Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của cách mạng nước ta? A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. D. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh. Câu 12. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế A. thị trường tư bản chủ nghĩa. C. tập trung, quan liêu, bao cấp. B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước. D. thị trường có sự quản lí của nhà nước. Câu 13: Ý nào phản ánh không đúng nội dung kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất (1976)? A. Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại của Nhà nước Việt Nam thống nhất. B. Bầu các cơ quan, chức vụ cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. C. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Thông qua Hiến pháp mới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Câu 14: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, bất ngờ, táo bạo, chắc thắng” đó là tinh thần và khí thế của quân ta trong chiến dịch: A. Tây Nguyên. B. Đường 9 – Nam Lào. C. Hồ Chí Minh. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 15. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là gì? A. Là nguồn cổ vũ mạng mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. B. Tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu. C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cũ sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược phát triển thành Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. D. Là thắng lợi lớn nhất của nhân dân ra trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Câu 16: Năm 1965, Mĩ bắt đầu tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam khi đang A. ở thế chủ động chiến lược. C. bị thất bại trên chiến trường. B. bị mất ưu thế về hỏa lực. D. bị mất ưu thế về binh lực. Câu 17: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 18.Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào? A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô, giảm tức. B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Chống chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Sài Gòn. Câu 19: Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam? A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đơn phương”. C. “Chiến tranh cục bộ”. D. “Chiến tranh đặc biệt”. Câu 19: Tổng thống Mĩ nào đã chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam? A. Ford. B. Giônxơn. C. Kennơđi. D. Níchxơn. Câu 20: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam là đổi mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là A. đổi mới về chính trị. B. đổi mới về kinh tế và chính trị. C. đổi mới về kinh tế. D. đổi mới về văn hóa. Câu 21: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, đã lần lượt trải qua các chiến dịch A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng, Khe Sanh, Hồ Chí Minh. C. Khe Sanh, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Phước Long, Đường 9 - Nam Lào. Câu 22. Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chính thức có từ khi nào? A. Từ ngày 7/2/1976. B. Từ ngày 2/7/1975. C. Từ ngày 30/2/1975. D. Từ ngày 2/7/1976. Câu 23. Trọng tâm của đường lối đổi mới theo chủ trương của Đảng ta là A. kinh tế. B. kinh tế, chính trị. C. chính trị. D. tư tưởng văn hóa. Câu 24. Vì sao Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986)? A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tự sau cải cách. B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới. C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng. D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách. Câu 25. Sự kiện ngày 12/3/1975 đã phản ánh diễn biến nào dưới đây? A. Quân ta đánh nghi binh ở Plâyku và Kon Tum nhằm thu hút lực lượng địch. B. Quân ta tiến công Buôn Ma Thuột. C. Địch phản công chiếm lại nhưng thất bại. D. Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân đã được hoàn toàn giải phóng. Câu 26. Vị tổng thống cuối cùng của chính quyền ngụy quyền Sài Gòn là ai? A. Nguyễn Văn Thiệu. B. Nguyễn Văn Hương. C. Dương Văn Minh. D. Nguyễn Cao Kì. Câu 27. Giờ phút lịch sử báo hiệu chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) toàn thắng là A. 11 giờ 25 phút ngày 2/5/1975. B. 11 giờ 30 phút ngày 28/4/1975. C. 11 giờ 30 phút ngày 30/4/1975. D. 11 giờ 30 phút ngày 29/4/1975. Câu 28. Sau khi ta giải phóng Tây Nguyên (24/3/1975) khiến cho ngụy quyền rơi vào tình trạng A. co cụm về Sài Gòn. B. Huế và Sài Gòn rơi vào thế cô lập. C. bị cô lập tại Huế và Đà Nẵng. D. khủng hoảng triền miên. Câu 29. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định (1975) Bộ Chính trị quyết định mang tên là A. “Chiến dịch giải phóng miền Nam”. B. “Chiến dịch giải phóng Sài Gòn-Gia Định”. C. “Chiến dịch giải phóng Sài Gòn”. D. “Chiến dịch Hồ Chí Minh”. Câu 30. Sau chiến thắng Phước Long (1/1975), thái độ của ngụy quyền thế nào? A. Phản ứng mạnh, đưa quân chiếm lại song thất bại. B. Phản ứng mạnh, đưa quân đi đánh và giành lại được Phước Long. C. Giành lại được 1 số vùng đất ở tỉnh Phước Long. D. Đe dọa ta mạnh mẽ. Câu 31. Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (7/1976) nước Việt Nam thống nhất là A. hoàn thành việc thống nhất về mặt lãnh thổ. B. hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước. C. hoàn thành việc bầu ra các cơ quan của Quốc hội. D. hoàn thành việc bầu ra Ban Dự thảo Hiến pháp. Câu 32. Thành tựu trong lĩnh vực tài chính của công cuộc đổi mới trong 5 năm (1986 – 1990) là A. phát hành tiền mới. B. cung cấp đủ vốn cho hoạt động sản xuất và kinh doanh. C. kìm chế được một bước đà lạm phát. D. giữ được tỉ giá đồng Việt Nam với các đồng tiền khác. Câu 33. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta (1954 – 1975) đã mở ra kỉ nguyên A. đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. B. chuyển lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản. C. độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội. D. mở ra thời kì do nhân dân lao động làm chủ đất nước. Câu 34. Đầu năm 1975, quân dân ta ở miền Nam Việt Nam giành chiến thắng vang dội ở A. Quảng Trị. B. Tây Nguyên. C. Phước Long. D. Tây Ninh. Câu 35. Trong hơn 20 năm (1954- 1975) xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Bắc nước ta đã đạt được những thành tựu A. xây dựng được những cơ sở vật chất – kĩ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội. B. chuẩn bị xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội. C. xây dựng được toàn bộ cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. D. bước vào giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội. Câu 36. Ưu thế về quân sự trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. nhiều vũ khí hiện đại. B. không quân, hải quân. C. quân số đông, vũ khí hiện đại, hỏa lực mạnh. D. thực hiện nhiều chiến thuật mới. Câu 37. Cuối 1974 - đầu năm 1975, quân giải phóng miền Nam Việt Nam mở các đợt hoạt động quân sự ở A. Tây Ninh và Đông Nam Bộ. B. thành phố lớn ở miền Nam. C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên và ven biển miền Trung. Câu 38. Những cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã để lại những hậu quả A. cản trở công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc. B. tàn phá nặng nề, gây hậu quả lâu dài đối với miền Bắc. C. phải chuyển từ xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội sang chiến đấu bảo vệ miền Bắc. D. phải thay đổi mục tiêu ở một số lĩnh vực. Câu 39. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8/1965) chứng tỏ quân ta có khả năng A.đánh bại hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. B. đánh thắng quân Mĩ trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. C.chiến thắng quân Mĩ trên mặt trận chính trị trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. D.chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Câu 40. Tại sao Mĩ lại chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam Việt Nam? A. Do Mĩ thất bại ở trận Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Do cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân ta. C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965- 1968). D. Mĩ thất bại trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ’. ĐÁP ÁN CÂU HỎI ĐÁP ÁN CÂU HỎI ĐÁP ÁN CÂU HỎI ĐÁP ÁN CÂU HỎI ĐÁP ÁN 1 D 11 D 21 A 31 B 2 A 12 C 22 D 32 C 3 C 13 D 23 A 33 A 4 D 14 C 24 C 34 C 5 B 15 C 25 B 35 A 6 A 16 C 26 C 36 C 7 A 17 B 27 C 37 C 8 C 18 C 28 B 38 B 9 C 19 A 29 D 39 B 10 D 20 C 30 A 40 D
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su.docx