Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020

I/ LÝ THUYẾT:

1. Công suất hao phí: Php = I2 R=

 Có 2 biện pháp giảm hao phí là giảm R và tăng U. Biện pháp tăng U tối ưu hơn.

2. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn dây:

 + Nếu U1>U2 ( n1 > n2 ): Máy hạ thế.

 + Nếu U1

3. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.

 

Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 trang 1

Trang 1

Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 trang 2

Trang 2

Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 trang 3

Trang 3

Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 trang 4

Trang 4

Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 trang 5

Trang 5

docx 5 trang viethung 05/01/2022 8940
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020

Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020
Phòng GD & ĐT Bến Cát
Trường THCS Phú An
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II (NH: 2019-2020)
MÔN: VẬT LÝ 9
NỘI DUNG THI: 11 bài (Bài 36, 37, 40, 42, 43, 44, 45, 48, 49, 50, 53)
I/ LÝ THUYẾT: 
Công suất hao phí: Php = I2 R= 
Có 2 biện pháp giảm hao phí là giảm R và tăng U. Biện pháp tăng U tối ưu hơn.
Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn dây: 
 	+ Nếu U1>U2 ( n1 > n2 ): Máy hạ thế.
 	+ Nếu U1<U2 (n1 < n2) : Máy tăng thế
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng: là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường. 
Đặc điểm của ảnh tạo bởi TKHT:
K.cách từ vật đến TK (d)
Đặc điểm (tính chất) của ảnh
Thật hay ảo
Cùng chiều hay ngược chiều với vật
Lớn hay nhỏ hơn vật
Vật ở xa
Thật
Ngược chiều
Nhỏ hơn vật
d > 2f
Thật
Ngược chiều
Nhỏ hơn vật
d =2f
Thật
Ngược chiều
Bằng vật
f < d < 2f
Thật
Ngược chiều
Lớn hơn vật
d < f
ảo
Cùng chiều
Lớn hơn vật
Đặc điểm của ảnh tạo bởi TKPK: vật đặt tại mọi vị trí trước TKPK đều cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.
So sánh đặc điểm giữa TKHT và TKPK:
Thấu kính hội tụ
Thấu kính phân kỳ
- Có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm.
- Đường truyền 3 tia sáng đặc biệt qua TKHT.
 + Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
 + Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
 + Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính.
- Có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia ló phân kỳ.
- Đường truyền 2 tia sáng đặc biệt qua TKPK.
+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
 + Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.
Mắt: Bộ phận quan trọng gồm thể thủy tinh (TKHT), màng lưới (võng mạc)
*Ảnh trên màng lưới là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật.
Những biễu hiện của mắt cận thị và mắt lão và cách khắc phục:
* Những biễu hiện của mắt cận thị: 
+ Nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa mắt. 
+ Điểm cực viễn (Cv) của mắt cận ở gần mắt hơn so với mắt bình thường.
* Cách khắc phục: Đeo kính phân kỳ. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (Cv) của mắt.
* Những biễu hiện của mắt lão: 
+ Nhìn rõ vật ở xa mà không nhìn rõ vật ở gần. 
+ Điểm cực cận (Cc) của người mắt lão xa hơn so với mắt bình thường.
* Cách khắc phục: Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Kính lúp: là TKHT có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ
- Mỗi kính lúp có số bội giác (G). G càng lớn thì quan sát ảnh càng lớn.
- Hệ thức: (Dùng kính có số bội giác càng lớn thì tiêu cự càng ngắn)
* Ảnh thu được qua kính lúp là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật.
II/ BÀI TẬP:
* Dạng 1: Bài tập “Máy biến thế”.
Ví dụ: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1200 vòng, cuộn thứ cấp có 300 vòng.
Máy biến thế này là loại máy nào? Vì sao?
Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu cuộn dây thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu? 
Tóm tắt
n1=1200 vòng
n2=300 vòng
U1=220V
Máy biến thế loại nào? Vì sao?
U2= ? V
 Giải
Đây là máy hạ thế vì n1>n2
Hiệu điện thế ở hai đầu cuộc thứ cấp là
 => U2 = U1.n2n1
 U2 =220V.300 vòng1200 vòng = 55V 
 Đáp số: a. Máy hạ thế vì n1>n2 
 b. U2 = 55V
Bài 1. Để tăng hiệu điện thế từ 2500V lên 12500V, người ta dùng máy biến thế mà cuộn thứ cấp có 5000 vòng.
Tính số vòng dây của cuộn sơ cấp.
Máy biến thế này được lắp đặt trước đường dây tải điện. Tính điện trở của đường dây, biết cường độ dòng điện qua dây tải điện là 250A. 
Bài 2. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40000 vòng, được đặt tại nhà máy phát điện.
Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực của máy phát? Vì sao?
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? 
Bài 3. Một máy biến thế có cuộn sơ cấp gồm 600 vòng dây, cuộn thứ cấp gồm 
36 000 vòng dây. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 400V.
Máy biến thế này là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao?
Hãy tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
Bài 4. Một máy biến thế có cuộn thứ cấp có số vòng dây là 200 vòng, cuộn sơ cấp 400 vòng, hiệu điện thế đưa vào 220V. Tính hiệu điện thế sử dụng? Cho biết tên gọi của máy biến thế này? 
Bài 5. Một máy biến thế gồm hai cuộn dây 500 vòng và 5000 vòng 
Nếu đó là máy giảm thế, cuộn sơ cấp có bao nhiêu vòng? Cuộn thứ cấp có bao nhiêu vòng?
Nếu cho hiệu điện thế vào cuộn thứ cấp là 110V thì hiệu điện thế cuộn sơ cấp là bao nhiêu?
* Dạng 2: Bài tập “Thấu kính”.
+ Ví dụ 1: Cho biết ∆ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB.
A’B’ là ảnh thật hay ảo? Vì sao?
Căn cứ vào đâu để em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kỳ? 
Bằng cách vẽ, hãy trình bày cách xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
 	B
 	B’
	∆ A	 A’
Giải
A’B’ là ảnh ảo, vì ảnh cùng chiều với vật.
Vì ảnh ảo bé hơn vật nên thấu kính đã cho là thấu kính phân kỳ.
Cách dựng: 
- Nối B với B’ cắt trục chính tại quang tâm O.
- Tại O dựng thấu kính phân kỳ vuông góc với trục chính.
- Từ B vẽ tia tới song song trục chính cắt thấu kính tại I. Nối B’I cắt trục chính tại F. Đối xứng qua quang tâm O ta được F’.
	B
	B’	I
	O	F’
	A	F	A’
	∆
+ Ví dụ 2: Vật sáng AB có độ cao h = 2cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = 8cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một khoảng d = 12cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính theo đúng tỉ lệ. Nhận xét tính chất ảnh?
Bằng kiến thức hình học hãy tính khoảng cách d’ từ ảnh đến kính và chiều cao h’ của ảnh?
Cho biết:
AB=h=2cm
OA=d = 12 cm 
∆
A
B
A’
B’
F
F’
I
O
.
.
OF=OF’=f = 8cm 
a. Dựng ảnh? Tính chất ảnh?
b. OA’=d’=?cm
 A’B’=h/ =?cm
	Giải
Dựng ảnh
Tính chất ảnh: Ảnh ảo, cùng chiều, bé hơn vật.
 - Xét A’B’O ABO, ta có: (1)
- Xét A’B’F OIF, ta có: A'B'OI=A'FOF (2)
mà: OI=AB	
 A’F = FO – A’O 	(3)
Thế (3) vào (2) ta được: A'B'AB=FO-A'OOF (4)
Từ (1) và (4)=> OA'OA=FO-A'OOF 
ód'12=8-d'8
ó8d’=96-12d’
=>d’=4,8(cm)
* Chiều cao của ảnh:
=>A'B'=h'=AB.OA'OA=2cm.4,8cm12cm= 0,8(cm)
Đáp số: d’=4,8cm; h’=0,8cm
Bài 6. Cho biết ∆ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB.
A’B’ là ảnh thật hay ảo? Vì sao?
Căn cứ vào đâu để em biết thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kỳ? 
Bằng cách vẽ, hãy trình bày cách xác định quang tâm O và tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên.
 B’
	B
	∆ A’	A
Bài 7. Một vật sáng AB cao 3cm đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một TKHT có tiêu cự 15cm, vật cách thấu kính 20cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đúng tỉ lệ. 
Nhận xét tính chất ảnh?
Bài 8. Một vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một TKHT có tiêu cự 10cm, vật cách thấu kính 15cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đúng tỉ lệ. 
Nhận xét tính chất ảnh?
Bài 9. Một vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) của một TKHT có tiêu cự 2cm, vật cách thấu kính 6cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đúng tỉ lệ. Nhận xét tính chất ảnh?
Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh?
Bài 10. Vật sáng AB có độ cao 1cm được đặt vuông góc trước một TKHT có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một khoảng 8cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. Cho biết đặc điểm ảnh?
Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h’ của ảnh và tính khoảng cách d’ từ ảnh tới thấu kính.
Bài 11. Vật sáng AB có độ cao h = 2cm được đặt vuông góc với trục chính của một TKPK có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một khoảng d = 8cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính theo đúng tỉ lệ. Nhận xét tính chất ảnh?
Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h’ của ảnh và tính khoảng cách d’ từ ảnh tới thấu kính.
Bài 12. Một vật sáng AB có độ cao 1cm được đặt vuông góc trước một TKPK có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính của thấu kính và cách thấu kính một khoảng 24cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. Nhận xét tính chất ảnh?
Bằng kiến thức hình học hãy tính chiều cao h’ của ảnh và tính khoảng cách d’ từ ảnh tới thấu kính.
Bài 13. Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m, cửa cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của mắt. Coi thủy tinh thể như một thấu kính hội tụ, cách màng lưới 2cm.
Bài 14. Số bội giác của kính lúp là G = 1,5x, tiêu cự của kính tương ứng là bao nhiêu? 
----Hết---
(Lưu ý: HS tham khảo thêm các bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập Vật Lý 9)

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020.docx