Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen

I. LIÊN KẾT GEN

Bài 1:Ở một loài biết hoa đỏ trội so với hoa trắng; hoa kép là trội so với hoa đơn

Cho giao phấn giữa cây có hoa kép, đỏ thuần chủng với cây có hoa đơn, trắng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Biết hai tính trạng màu sắc hoa và hình dạng hoa di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.

1. Lập sơ đồ lai từ P đến F2

2. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai như thế nào?

Bài 2:Khi lai hai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài. Đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn đời F2 xuất hiện 75% lúa thân cao, hạt tròn:25% lúa thân thấp, hạt dài

1. Quy luật di truyền nào chi phối hai cặp tính trạng nói trên

2. Lập sơ đồ lai từ P đến F2

3. Cho biết kết quả lai phân tích F1

4. Đem F1 lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ lai phân li 25% thân cao, hạt dài: 50% thân cao, hạt tròn: 25% thân thấp, hạt dài. Biện luận và lập sơ đồ minh họa

Biết mỗi tính trạng do một gen quy định tính trạng trội là trội hoàn toàn

 

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 1

Trang 1

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 2

Trang 2

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 3

Trang 3

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 4

Trang 4

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 5

Trang 5

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 6

Trang 6

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 7

Trang 7

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 8

Trang 8

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 9

Trang 9

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

doc 19 trang viethung 04/01/2022 5540
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen

Ôn tập Sinh học - Chuyên đề: Liên kết gen và hoán vị gen
CHUYÊN ĐỀ: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. LIÊN KẾT GEN
Bài 1:Ở một loài biết hoa đỏ trội so với hoa trắng; hoa kép là trội so với hoa đơn
Cho giao phấn giữa cây có hoa kép, đỏ thuần chủng với cây có hoa đơn, trắng thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Biết hai tính trạng màu sắc hoa và hình dạng hoa di truyền liên kết hoàn toàn với nhau.
Lập sơ đồ lai từ P đến F2
Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả thu được ở con lai như thế nào?
Bài 2:Khi lai hai thứ lúa thân cao, hạt tròn với lúa thân thấp, hạt dài. Đời F1 đồng loạt xuất hiện lúa thân cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phấn đời F2 xuất hiện 75% lúa thân cao, hạt tròn:25% lúa thân thấp, hạt dài
Quy luật di truyền nào chi phối hai cặp tính trạng nói trên
Lập sơ đồ lai từ P đến F2
Cho biết kết quả lai phân tích F1
Đem F1 lai với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được thế hệ lai phân li 25% thân cao, hạt dài: 50% thân cao, hạt tròn: 25% thân thấp, hạt dài. Biện luận và lập sơ đồ minh họa
Biết mỗi tính trạng do một gen quy định tính trạng trội là trội hoàn toàn
Bài 3:Ở cà chua, lai giữa P đều thuần chủng thu được F1 đều đồng loạt xuất hiện cây quả đỏ, có khía. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được đời F2 có 3 kiểu hình theo số liệu 198 cây quả đỏ, bầu dục: 403 cây quả đỏ, có khía: 202 cây quả vang, có khía. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên
Lập sơ đồ lai từ P đến F2
Nếu ngay F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì kiểu gen của P như thế nào? Lập sơ đồ lai minh họa.
Bài 4: Ở đậu: gen A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn; gen B quy định có tua cuốn, gen b quy định không có tua cuốn. các gen không alen cùng liên kết hoàn toàn trên 1 NST thường.
Cho cây đậu hạt nhăn, không có tua cuốn giao phấn với 4 cây đều hạt trơn, có tua cuốn thì thế hệ con đều thu được tỉ lệ như sau:
Với cây số I: 1 cây hạt trơn, có tua cuốn: 1 cây hạt trơn, không có tua cuốn
Với cây số II: 1 cây hạt trơn, có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, có tua cuốn
Với cây số III: 1 cây hạt trơn, có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, không có tua cuốn
Với cây số IV: 1 cây hạt trơn, không có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, có tua cuốn
Xác định kiểu gen của các cây đem lai
Phải chọn cặp lai như thế nào để ngay F1 thu được tỉ lệ 1 cây hạt trơn, có tua cuốn: 1 cây hạt trơn, không có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, có tua cuốn: 1 cây hạt nhăn, không có tua cuốn
II. HOÁN VỊ GEN
CÁC DẠNG BÀI TOÁN HOÁN VỊ GEN 
DẠNG 1: Xác định bản đồ di truyền
Câu 1. Khoảng cách giữa các gen A, B, C trên một NST như sau : giữa A và B bằng 41cM ; giữa A và C bằng 7cM ; giữa B và C bằng 34cM. Trật tự 3 gen trên NST là 
A. CBA 	B. ABC. 	C. ACB. 	D. CAB. 
Câu 2. Tần số hoán vị gen như sau: AB = 19%, AC = 36%, BC = 17%, Trật tự các gen trên NST (bản đồ gen ) như thế nào? 
A. ACB. 	B.  CBA. 	C. CAB. 	D. BAC 
Câu 3. Cho khoảng cách giữa các gen tren một nhiễm sắc thể như sau: AB = 1,5cM, AC = 14cM, BC = 12,5cM, DC = 3cM, BD = 9,5cM. Trật tự các gen trên nhiễm sắc thể là : 
A. ABDC 	B. ABCD 	C. BACD 	D. BCAD 
Câu 4. Bằng phép lai phân tích, người ta xác định được tần số hoán vị giữa các gen A, B, D như sau: f(A/B) = 6,7%; f(A/D) = 24,4%; f(B/D) = 31,1%. Trật tự của các gen trên nhiễm sắc thể là 
A. ABD. 	B. ADB. 	C. BAD. 	D. BCA. 
Câu 5. Trình tự các gen trên nhiễm săc thể có các tần số tái tổ hợp sau : A – B : 8 đơn vị bản đồ; A-C : 28 đơn vị bản đồ ; A-D : 25 đơn vị bản đồ; B- C: 20 đơn vị bản đồ; B – D: 33 đơn vị bản đồ là:
A. D – A – B – C. 	B. A – B – C – D. 	 C. A – D – B – C. D. B – A – D – C.
Câu 6. Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = l,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là
A. CABD.	B. DABC.	C. BACD.	D. ABCD.
Câu 7. Cho tần số hoán vị gen : AB = 47% ; AC = 32% ; BC = 15%.Bản đồ gen là:
A. ACB	B. BAC	C. ABC	D. CBA
Câu 8. 4 gen A,B,C,D cùng nằm trên 1 NST. Tần số trao đổi chéo đơn giữa các gen A và B là 30%, A và D là 8%, A và C là 20%, D và C là 12%. Trật tự đúng của các gen trên NST là : 
A. ADCB 	B. ABCD 	C. BDCA 	D. BACD 
DẠNG 2: xác định tỉ lệ các loại giao tử trong trường hợp có x tế bào sinh tinh trong đó có y tế bào xảy ra hoán vị gen.
Câu 1: Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử, trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? 
	A. Hoán vị gen với tần số 10% 	B. Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19: 19: 1: 1 
	C. Giao tử AB chiếm 45% 	D. Có 200 giao tử mang kiểu gen Ab 
Câu 2: Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen giữa B với b. Trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là
	A. 20% và 30%. 	B. 5% và 45% 	C. 10% và 40% 	D. 40% và 10%. 
Câu 3. Cho 350 tế bào sinh tinh có kiểu gen tham gia giảm phân, trong đó có 252 tế bào giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AB và aB tạo ra chiếm tỉ lệ là 
	A. 15% và 35% 	B. 14% và 36 % 	C. 7% và 7% 	D. 7% và 43%. 
Câu 4: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
	A. 99% 	B. 40%	C. 80%	D. 49,5%.
Câu 5: Xét cá thể có kiểu gen . Khi giảm phân hình thành giao tử thì có 52% số tế bào không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, các loại giao tử mang 1 alen trội do cơ thể trên tạo ra là
	A. 0,12 	B. 0,38	C. 0,25	D. 0,44
Câu 6: Tại vùng chín của một cơ thể đực có kiểu gen AabbCc DE/de tiến hành giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và có 1/3 số tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín t ... uả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 320 cây thân cao, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả bầu dục : 80 cây thân cao, quả bầu dục : 280 cây thân thấp, quả tròn.
 Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Cây X lai phân tích sẽ thu được đời con có 30% cây thấp, quả bầu dục. 
	B. Trong số các cây thân cao, quả tròn của đời con ở phép lai thứ nhất, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 62,5%.
	C. Ở đời con của phép lai 2 có 10 loại kiểu gen, trong đó có 5 kiểu gen quy định cây thân cao, quả tròn.
	D. Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có tỉ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1.
4. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Có 5 tế bào sinh tinh của cơ thế có kiểu gen giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cả 5 tế bào đều không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
(2) Nếu có 3 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
(3) Nếu có 2 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.
(4) Nếu có 1 tế bào có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 9:9:1:1.
	A. 1	B. 4	C. 3	D. 2
Câu 2: Có 10 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng có xảy ra hoán vị gen ờ 4 tế bào. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tổng cộng 4 loại giao tử được tạo ra.	II. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra là 4 : 4 : 1 : 1.
III. Loại giao tử AB chiếm tỉ lệ 	IV. Loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây H thuộc loài này lần lượt giao phấn với 2 cây cùng loài, thu được kết quả sau:
- Với cây thứ nhất, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn.
- Với cây thứ hai, thu được đời con có tỉ lệ: 7 cây thân cao, quả tròn : 3 cây thân thấp, quả bầu dục : 5 cây thân cao, quả bầu dục : 1 cây thân thấp, quả tròn. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cây H là 
(2) Kiểu gen của cây thứ nhất, cây thứ 2 lần lượt là ;
(3) Nếu cho cây thứ nhất giao phấn với cây thứ hai thì đời con có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm 25%
(4) Ở đời con của phép lai thứ 2, có tối đa 7 loại kiểu gen, trong đó có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, quả tròn.
	A. 4	B. 2	C. 3	D. 1
Câu 4: Một cơ thể (P) giảm phân cho 8 loại giao tử với số lượng: 70Abd, 30ABD, 70AbD, 30abd, 70aBD, 30ABd, 70aBd, 30abD. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cơ thể nói trên là 
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 30%
III. Cây P lai phân tích, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 7,5%
IV. Cây P tự thụ phấn, kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm 39,1875%
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 5: Ở một loài thú, xét 2 gen: gen A quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó alen A là trội không hoàn toàn so với alen a; Gen B quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó B trội hoàn toàn so với b; hai gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong quần thể có tối đa 10 kiểu gen.
(2) Trong quần thể có tối đa 6 kiểu hình.
(3) Các cá thể trong quần thể trên có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử.
(4) Toại kiểu hình trội về tính trạng màu mắt có thể có 7 kiểu gen.
	A. 4	B. 2	C. 1	D. 3
Câu 6: Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ.
II. Tần số hoán vị gen 40%.
III. Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%.
IV. Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 7: Ở 1 loài thực vật, cho biết mồi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đứng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%.
II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%.
III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 8: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; Hai cặp gen cùng nằm trên môt cặp NST. Thưc hiện phép lai P: , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng
I. Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 6%.
II. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hỏa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp 2 cặp gen là 
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 9: Ở 1 loài thực vật, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây có kiểu hình hạt tròn, chín muộn giao phấn với cây hạt dài, chín sớm (P), thu được F1 có 100% cây hạt tròn, chín sớm. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 4,75%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 10%.
II. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ 20,25%.
III. Ở F2, kiểu hình hạt tròn, chín sớm chiếm tỉ lệ cao nhất.
IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình hạt dài, chín muộn chiếm tỉ lệ thấp nhất.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 10: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 13%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P là 
II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 12%.
III. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 48%.
IV. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 2%.
	A. 3	B. 4	C. 2	D. 1
Câu 11: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 40%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Ớ F1, số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%.
(2) Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM.
(3) Ở F1, số cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 10%.
(4) Ở đời F1 có tổng số 9 kiểu gen.
(5) Ớ đời F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lá nguyên, hoa trắng.
	A. 1	B. 2	C. 4	D. 3
Câu 12: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM.
II. Ở F1, kiểu hình cây thấp, quả ngọt có 3 kiểu gen quy định.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả chua ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 8/33.
	A. 1	B. 3	C. 2	D. 4
Câu 13: Theo dõi sự di truyền tính trạng màu mắt và độ dài cánh ở 1 loài động vật người ta tiến hành cho lai cá thể mang kiểu hình mắt đỏ, cánh dài và cá thế mắt đen, cánh ngắn (P) thu được F1 gồm 100% cá thể mắt đỏ, cánh dài. Cho F1 lai với cá thể mắt đen, cánh dài thu được F2 có kiểu hình mắt đen, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 18%. Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh dài chiếm tỉ lệ 68%.
II. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 32%.
III. Ở F2, kiểu hình mắt đỏ, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 7%.
IV. Ở F2, kiểu hình mắt đen, cánh dài thuần chủng bằng tỉ lệ mắt đỏ cánh ngắn.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 14: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen là 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32%.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 15: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Cho phép lai P, thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 12%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ là 12%.
II. Ở F1, cây thân cao, hạt dài dị hợp chiếm tỉ lệ là 24%
III. Ở F1, cây thân thấp, hạt tròn chiếm tỉ lệ là 18%.
IV. Ở F1, cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ là 24%.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 16: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 2000 cây, trong đó 320 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 30%.
II. Ở F2, có 180 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng.
III. Ở F2, có 320 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
IV. Ở F2, có 180 cây mang kiếu hình thân thấp, hoa đỏ.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 17: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cơ thể thuần chủng về 2 cặp gen tương phản thu được F1 có kiểu gen di hợp 2 cặp gen ; F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2, có tối đa 10 loại kiểu gen khác nhau.
II. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp.
III. Ớ F2, có tối đa 2 kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F2, có tối đa 4 kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 18: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, ở F1 tổng tỉ lệ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ
	A. 0,8	B. 0,75	C. 0,26	D. 0,09
Câu 19: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cả 2 cây thuần chủng là 
IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là 
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 20: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp hoa trắng (P) thu được F1. F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 
III. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được 2 cây thuần chủng là 
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa trắng ở F2, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là 
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4

File đính kèm:

  • docon_tap_sinh_hoc_chuyen_de_lien_ket_gen_va_hoan_vi_gen.doc