Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 11
Từ trường
- Nêu được sự tồn tại và các tính chất của từ trường;
- Nêu được định nghĩa đường sức từ và các đặc điểm của nó;
- Nêu được đặc điểm đường sức từ và cách xác định chiều đường sức từ của nam châm, của dòng điện thẳng dài, dòng điện tròn và dòng điện chạy trong ống dây;
- Nêu được các đặc điểm của từ trường đều.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 11
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ LỚP 11 I. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA STT ĐƠN VỊ KIẾN THỨC YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Từ trường - Nêu được sự tồn tại và các tính chất của từ trường; - Nêu được định nghĩa đường sức từ và các đặc điểm của nó; - Nêu được đặc điểm đường sức từ và cách xác định chiều đường sức từ của nam châm, của dòng điện thẳng dài, dòng điện tròn và dòng điện chạy trong ống dây; - Nêu được các đặc điểm của từ trường đều. 2 Lực từ. Cảm ứng từ. Từ trường của dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt - Nêu được định nghĩa, phương, chiều của cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường. Nêu được đơn vị đo cảm ứng từ; - Nêu được công thức tính cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi các dòng điện chạy trong các dây dẫn có hình dạng đặc biệt. Áp dụng để giải được một số bài tập liên quan. - Nêu được đặc điểm của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ. 3 Lực Lorentz - Nêu được khái niệm và đặc điểm của lực Lorentz; - Vận dụng được công thức tính độ lớn của lực Lorentz. 4 Từ thông. Cảm ứng điện từ. Suất điện động cảm ứng - Viết được công thức tính từ thông qua một diện tích và đơn vị đo từ thông. Nhận biết được khi nào từ thông qua một diện tích đạt giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, bằng không. - Nêu được các cách làm biến đổi từ thông và tính được tốc độ biến thiên từ thông, tốc độ biến thiên từ trường; - Nêu được khái niệm hiện tượng cảm ứng điện từ, biết được các thí nghiệm về hiện tượng cảm ứng điện từ; - Phát biểu được định luật Lentz và áp dụng được định luât Lentz để xác định chiều của dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín; - Phát biểu được định luật Faraday về cảm ứng điện từ, vận dụng để tính toán suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín; - Nêu được định nghĩa, tính chất, các tác dụng có lợi, có hại và các ứng dụng của dòng điện Foucault; 5 Tự cảm - Nêu được khái niệm từ thông riêng, biểu thức tính từ thông riêng; - Nêu được khái niệm độ tự cảm, đơn vị đo độ tự cảm, công thức xác định độ tự cảm của một ống dây hình trụ; - Nêu được định nghĩa hiện tượng tự cảm, khái niệm suất điện động tự cảm, vận dụng được công thức để tính được suất điện động tự cảm; 6 Khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần - Nêu được định nghĩa khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần; - Phát biểu được định luật khúc xạ ánh sáng, điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần, tính được góc giới hạn phản xạ toàn phần; - Nêu được khái niệm chiết suất tỉ đối, chiết suất tuyệt đối; - Nhận biết được một số hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần trong thực tế. Nêu được một số ứng dụng của phản xạ toàn phần. 7 Lăng kính - Biết được cấu tạo của lăng kính, các yếu tố đặc trưng của lăng kính; - Nêu được các đặc điểm về đường truyền của tia sáng qua lăng kính; - Nêu được các tác dụng đặc trưng của lăng kính và ứng dụng của nó; 8 Thấu kính mỏng - Nêu được cấu tạo của thấu kính, các loại thấu kính, các yếu tố của thấu kính và công dụng của thấu kính; - Nêu được các đặc điểm đường truyền của tia sáng qua thấu kính; - Nêu được các công thức của thấu kính, công thức và đơn vị tính độ tụ của thấu kính; - Vẽ được ảnh của vật sáng qua thấu kính. Nêu được các trường hợp thấu kính cho ảnh thật, ảnh ảo. Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính, phân biệt được ảnh thật, ảnh ảo; - Vận dụng được các công thức thấu kính để giải một số bài tập: xác định vị trí vật và ảnh, độ phóng đại ảnh, tính chất của ảnh; khoảng cách vật-ảnh; tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính. 9 Mắt - Nêu được cấu tạo của mắt về mặt sinh học và mặt quang học; - Nêu được khái niệm điều tiết của mắt, phân biệt được điểm cực cận, điểm cực viễn, khoảng nhìn rõ của mắt; - Nêu được đặc điểm các tật của mắt, cách khắc phục các tật của mắt; - Nêu được khái niệm góc trông vật và năng suất phân li của mắt; - Giải được các bài tập về mắt: Xác định điểm cực cận, điểm cực viễn, khoảng nhìn rõ. Xác định tiêu cự, độ tụ của thấu kính cần đeo để khắc phục các tật của mắt; 10 Kính lúp. Kính hiển vi. Kính thiên văn - Nêu được cấu tạo chung và công dụng của các loại kính; - Nêu được cách ngắm chừng của một vật qua các kính; - Nêu được công thức xác định độ bội giác của các kính; II. BÀI TẬP MINH HỌA 1. Bài tập trắc nghiệm TỪ TRƯỜNG Câu 1. Vật liệu nào sau đây không thể dùng làm nam châm? A. Sắt và hợp chất của sắt; B. Niken và hợp chất của niken; C. Cô ban và hợp chất của cô ban; D. Nhôm và hợp chất của nhôm. Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng về nam châm? A. Mọi nam châm khi nằm cân bằng thì trục đều trùng theo phương bắc nam; B. Các cực cùng tên của các nam châm thì đẩy nhau; C. Mọi nam châm đều hút được sắt; D. Mọi nam châm bao giờ cũng có hai cực. Câu 3. Cho hai dây dây dẫn đặt gần nhau và song song với nhau. Khi có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì 2 dây dẫn A. hút nhau. D. đẩy nhau. C. không tương tác. D. đều dao động. Câu 4. Lực nào sau đây không phải lực từ? A. Lực Trái Đất tác dụng lên vật nặng; B. Lực Trái đất tác dụng lên kim nam châm ở trạng thái tự do. C. Lực nam châm tác dụng lên dây dẫn bằng nhôm mang dòng điện; D. Lực hai dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên nhau. Câu 5. Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và A. tác dụng lực hút lên các vật. B. tác dụng lực điện lên điện tích. C. tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện. D. tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó. Câu 6. Các đường sức từ là các đường cong vẽ trong không gian có từ trường sao cho A. pháp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. B. tiếp tuyến tại mọi điểm trùng với hướng của từ trường tại điểm đó. C. pháp tuyến tại mỗi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi. D. tiếp tuyến tại mọi điểm tạo với hướng của từ trường một góc không đổi. Câu 7. Một kim nam châm ở trạng thái tự do, không đặt gần các nam châm và dòng điện. Nó có thề nằm cân bằng theo bất cứ phương nào. Kim nam châm này đang nắm tại A. địa cực từ. B. xích đạo. C. chí tuyế ... n động cảm ứng khi dây dẫn chuyển động trong từ trường. D. hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch kín do chính sự biến đổi dòng điện trong mạch đó gây ra. Câu 60: Biểu thức tính độ lớn của suất điện động tự cảm xuất hiện trong một mạch kín là A. B. C. D. KHÚC XẠ ÁNH SÁNG VÀ PHẢN XẠ TOÀN PHẦN Câu 1. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là: A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2 Câu 2. Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. Câu 3. Vận tốc ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng? A. v1>v2, i>r. B. v1>v2, ir. D. v1<v2, i<r Câu 4 .Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức A. sini = n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n Câu 5. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là: A. D = 70032. B. D = 450. C. D = 25032. D. D = 12058. Câu 6. Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước và trên đáy bể lần lượt là A. 11,5 (cm), 51,6 (cm). B. 34,6 (cm), 85.8 (cm). C. 63,7 (cm), 85,9 (cm). D. 44,4 (cm), 85,9 (cm) Câu 8. Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương đứng. Cá cách mặt nước 40cm, mắt người cách mặt nước 60cm. Chiết suất của nước là 4/3. Mắt người nhìn thấy cá cách mình một khoảng biểu kiến là: A. 95cm. B. 85cm. C. 80cm. D. 90cm. Câu 9. Người ta tăng góc tới của một tia sáng từ một chất lỏng ra không khí lên gấp 2 lần. Góc khúc xạ của tia sáng đó A. cũng tăng gấp 2 lần. B. tăng gấp hơn 2 lần. C. tăng ít hơn 2 lần. D. tăng nhiều hay ít hơn 2 lần còn tuỳ thuộc vào chiết suất của chất lỏng đó lớn hay nhỏ. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới. B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn. C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh. D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn. Câu 12. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến phản xạ toàn phần? A. Kim cương sáng lóng lánh. B. Ánh sáng truyền được trong các sợi cáp quang. C. Ảo giác trên sa mạc. D. Sự nâng lên của đáy chậu có chứa nước. Câu 13. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ. D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới. Câu 14. Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là: A. igh = 41048. B. igh = 48035. C. igh = 62044. D. igh = 38026. Câu 15. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là: A. 900 ≥ i ≥ 62044. B. 00 ≤ i ≤ 62044. C. 00 ≤ i ≤ 41048. D. 00 ≤ i ≤ 48035. Câu 16. Một tia sáng hẹp truyền từ một môi trường có chiết suất n1 = vào một môi trường khác có chiết suất n2 chưa biết. Để khi tia sáng tới gặp mặt phân cách hai môi trường dưới góc tới sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần thì điều kiện của n2 là A. . B. n2. C. . D. . Câu 17. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là: A. r = 68 (cm). B. r = 53 (cm). C. r = 55 (cm). D. r = 51 (cm). Câu 18. Một sợi cáp quang hình trụ gồm hai phần. Phần lõi có chiết suất n1 = 1,8 và phần vỏ có chiết suất n2 =1,4. Một tia sáng truyền trong sợi theo phương hợp với trục của sợi một góc . Giá trị của cần thỏa mãn là A. . B. . C. . D. . Câu 19. Cho một tia sáng truyền từ môi trường 1 sang môi trường 2 với vận tốc là v1, v2 (v1<v2). Có thể xác định góc giới hạn phản xạ toàn phần từ hệ thức nào sau đây? A. sinigh=v1/v2. B. sinigh=v2/v1. C. tgigh=v1/v2. D. tgigh=v2/v1. Câu20. Một khối nhựa trong suốt hình lập phương, chiết suất n. Để mọi tia sáng từ không khí khúc xạ vào một mặt rồi truyền thẳng đến mặt kề đều bị phản xạ toàn phần thì điều kiện của n là: A. n ≥. B. n ≤. C. n ≤. D. n≥. MẮT VÀ CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Câu 1: Chiếu một tia sáng tới một mặt bên của lăng kính thì : A. luôn luôn có tia sáng ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính. B. tia ló lệch về phía đáy của lăng kính. C. tia ló lệch về phía đỉnh của lăng kính. D. đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phân giác của góc ở đỉnh. Câu 2: Lăng kính không thể A. làm lệch đường truyền của tia sáng. B. làm tán sắc ánh sáng. C. tạo một chùm sáng có chiều ngược với chùm tới. D. tăng cường độ của chùm sáng. Câu 11: Chọn phát biểu đúng. A. Thấu kính hội tụ luôn cho ảnh thật. B. Thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo. C. Thấu kính hội tụ cho ảnh thật khi vật nằm trong khoảng tiêu cự. D. Thấu kính phân kỳ cho ảnh thật khi vật nằm ngoài khoảng tiêu cự. Câu 12: Khi dùng công thức số phóng đại với vật thật qua một thấu kính, ta tính được độ phóng đại k < 0, nhận xét về ảnh là A. ảnh thật, ngược chiều vật. B. ảnh thât, cùng chiều vật. C. ảnh ảo, ngược chiều vật. D. ảnh ảo, cùng chiều vật. Câu 13: Chọn phương án đúng: Một vật sáng AB được đặt trước một TKPK có tiêu cự f một khoảng d = thì tạo được ảnh A’B’ A. ở vô cực. B. ngược chiều với vật. C. ảo và bằng nửa vật. D. thật và bằng vật. Câu 14: Đặt vật AB cao 2(cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12(cm), cách thấu kính một khoảng12 (cm) thì ta thu được : A. ảnh thật A’B’, cao 2cm. B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm. C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm. D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm. Câu 15: Vật AB đặt trước TKHT có tiêu cự 12cm cho ảnh lớn gấp 2 lần vật. Vị trí của vật AB là A. 6cm; B. 18cm; C. 6cm và 18cm; D. Đáp án khác. Câu 16: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ có f = -10cm, qua thấu kính cho ảnh A’B’ cao bằng AB. Ảnh A'B' là A. ảnh thật, cách thấu kính 10cm. B. ảnh ảo, cách thấu kính 5cm. C. ảnh ảo, cách thấu kính 10cm. D.ảnh ảo, cách thấu kính 7cm Câu 17: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 24cm được dùng để chiếu ảnh của phim dương bản lên màn. Phim và màn ảnh đặt cách xa tối thiểu là: A. 90cm. B. 92cm. C. 94cm. D. 96cm. Câu 18: Vật sáng AB cách màn ảnh E một đoạn D. Trong khoảng giữa vật và màn E ta đặt một thấu kính hội tụ L, Xê dịch thấu kính dọc theo trục chính ta được hai vị trí của L cách nhau một đoạn l cho ảnh rõ trên màn. Tiêu cự f của L theo D và l là: A. . B. . C. . D. . Câu 19: Đặt vật AB cao 2cm vuông góc trục chính một thấu kính cho ảnh cao 1cm ngược chiều và cách vật 2,25m. Nhận xét nào sau đây đúng về thấu kính và tiêu cự. A. Thấu kính phân kì, tiêu cự 50cm. B. Không đủ điều kiện xác định. C. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 40cm. D. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 50cm. Câu 20: Có bốn thấu kính với đường truyền của một tia sáng như hình vẽ. a. (Các) thấu kính hội tụ là: A. (1). B. (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3). b. (Các) thấu kính phân kỳ là: A. (3). B. (2). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 21: Mắt của một người bị tật cận thị. Để có thể nhìn rõ các vật ở vô cực mà không điều tiết thì kính phải đeo sát mắt là kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng: A. OCc. B. OCv. C. CvCc. D. OV. Câu 22: Đặt độ tụ của các loại mắt như sau ở trạng thái không điều tiết: Dt: mắt không tật, Dc: mắt cận, Dv: mắt viễn. Coi như khoảng cách từ thể thủy tinh đến võng mạc là như nhau thì: A. Dt> Dc > Dv. B. Dc > Dt >Dv. C. Dv >Dt >Dc. D. Dt =Dc =Dv. Câu 23: Sự điều tiết của mắt là sự A. thay đổi đường kính của con ngươi. B. thay đổi khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh. C. thay đổi chiết suất của thủy dịch. D. thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh. Câu 24: Một mắt bình thường về già có điểm cực cận cách mắt 100cm. Khi mắt điều tiết tối đa, độ tụ của mắt tăng thêm A. 1dp. B. 2dp. C. 3dp. D. 4dp. Câu 25: Một người cận thị lớn tuổi, chỉ còn nhìn thấy rõ các vật trong khoảng cách mắt từ 50cm đến 67cm. Độ tụ của kính phải đeo sát mắt để người này có thể đọc được sách khi đặt gần mắt nhất cách mắt 25cm là A. 2dp. B. -2dp. C. 1,5dp. D. -1,5dp. Câu 26: Một người mắt cận đeo kính (sát mắt) có độ tụ -2dp thì nhìn thấy rõ vật ở vô cực mà không điều tiết. Điểm cực cận khi không đeo kính cách mắt 10cm . Khi đeo kính, mắt người này nhìn thấy được điểm gần nhất cách mắt A. 12,5cm. B. 20cm. C. 25cm. D. 50cm. Câu 27: Mắt của một người có tiêu cự của thể thủy tinh là 18mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15mm. Người này có A. mắt không có tật. B. mắt cận. C. mắt viễn D. mắt lão. Câu 28: Mắt của một người có tiêu cự của thể thủy tinh là 18mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15mm. Để thấy vật ở vô cực mà không điều tiết, kính đeo sát mắt có độ tụ cỡ A. 11dp. B. -11dp. C. 9dp. D.-9dp. Câu 29: Mắt của một người có quang tâm mắt cách võng mạc khoảng 1,52cm. Tiêu cự thể thủy tinh thay đổi giữa hai giá trị 1,5 cm và 1,415cm. Khoảng nhìn rõ của mắt là: A. 20,5cm. B. 114cm. C. 93,5cm. D. 134,5cm. Câu 30: Một người có mắt chỉ nhìn thấy rõ trong khoảng từ 5cm đến 25cm. Độ tụ của thấu kính phải đeo sát mắt để nhìn rõ được vật ở vô cực khi không điều tiết là: A. 2dp. B. -2dp. C. 4dp. D. -4dp. 2. Bài tập tự luận Bài 1: Một khung dây hình chữ nhật kích thước 30 cm x 20 cm được đặt trong một từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng khung dây và có cảm ứng từ 0,1 T. Cho dòng điện có cường độ 5 A chạy qua khung dây. Tính lực từ tác dụng lên mỗi cạnh của khung dây và toàn khung dây. Bài 2: Một mạch điện kín hình vuông cạnh 1 dm được đặt vuông góc với một từ trường đều có độ lớn thay đổi theo thời gian. Biết cường độ dòng điện cảm ứng chạy trong mạch là 2 A, điện trở trong của mạch điện bằng . Xác định tốc độ biến thiên của cảm ứng từ. Bài 3: Hai dây dẫn thẳng dài song song đặt trong không khí cách nhau 10 cm. Cho hai dòng điện cùng chiều có cùng cường độ 2,4 A chạy qua hai dây dẫn. Xác định cảm ứng từ do hai dòng điện này gây ra tại một điểm nằm trong mặt phẳng vuông góc với hai dây dẫn, cách hai dây lần lượt là 8 cm và 6 cm. Bài 4: Một mạch điện kín hình vuông cạnh 20 cm được đặt vuông góc với từ trường đều có độ lớn thay đổi theo thời gian. Trong 0,01 giây cho độ lớn cảm ứng từ tăng đều từ 0 lên 0,5 A. Biết điện trở của mạch là . Tính cường độ dòng điện cảm ứng trong mạch. Bài 5: Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ chắn sáng hình tròn có bán kính 20 cm. Tính độ sâu lớn nhất của mực nước trong chậu để mắt người đặt ở bất kì vị trí nào trên mặt nước đều không thể nhìn thấy được vật sáng nằm ở đáy chậu. Biết rằng vật sáng và tâm của đĩa cùng thuộc một đường thẳng đứng và chiết suất của nước bằng 4/3. Bài 6: Một tia sáng truyền đến mặt thoáng của nước dưới góc tới 600. Ở mặt thoáng, tia sáng này cho một tia phản xạ và một tia khúc xạ. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tính góc hợp bởi tia phản xạ và tia khúc xạ. Bài 7: Một sợi quang hình trụ với phần lõi có chiết suất và phần vỏ có chiết suất . Chùm tia tới hội tụ ở mặt trước sợi quang như hình vẽ. Xác định góc tới để các tia sáng của chùm truyền đi được trong ống. Bài 8: Một vật phẳng nhỏ AB đặt trước và vuông góc với trục chính (A ở trên trục chính) của một thấu kính cho ảnh A1B1 ngược chiều vật. Khi dịch vật AB dọc theo trục chính lại gần thấu kính thêm 6 cm thì ảnh A2B2 ngược chiều vật. Biết ảnh A2B2 cách ảnh A1B1 một khoảng 27 cm và cao gấp hai lần ảnh A1B1. Tính tiêu cự của thấu kính. Bài 9: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật AB đặt trước thấu kính cho ảnh A’B’ cách vật 18 cm. Tìm vị trí của vật và ảnh. Bài 10: Vật AB đặt trước thấu kính cho ảnh A’B’ ngược chiều vật. Xác định vị trí của vật và ảnh đối với thấu kính để khoảng cách giữa vật và ảnh có giá trị nhỏ nhất. Bài 11: Một thấu kính phân kì có tiêu cự 10 cm. Vật AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính) cho ảnh A’B’. Dịch vật AB lại gần thấu kính thêm 15 cm thì thấy ảnh A’B’dời đi 1,5 cm. Xác định vị trí ban đầu của vật và ảnh. Bài 12: Một người mắt bình thường có khoảng cách từ quang tâm đến võng mạc là 15 mm, khoảng cực cận là 25 cm. Tính tiêu cự của mắt khi không điều tiết va khi điều tiết tối đa. Bài 13: Mắt một người có tiêu cực của thủy tinh thể là 18 mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm đến võn mạc là 15 mm. Mắt người này bị tật gì ? Để thấy vật ở vô cùng mà không phải điều tiết thì người đó phải đeo kính gì sát mắt với độ tụ bao nhiêu? Bài 14: Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 20 cm. Người này cần đọc một thông báo đặt cách mắt 40 cm mà quên mang theo kính. Trong tay người đó chỉ có một thấu kính phân kỳ có tiêu cực 15 cm. Hỏi để đọc được thông báo này mà không cần điều tiết thì phải đặt kính cách mắt bao nhiêu? Bài 15: Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 50 cm. Tính độ tụ của thấu kính cần mang để nhìn được vật ở xa vô cùng mà mắt không cần điều tiết trong hai trường hợp sau: Kính đeo sát mắt; Kính cách mắt 3 cm; Trong mỗi trường hợp, khi đeo kính này thì người đó nhìn thấy điểm gần nhất cách mắt bao nhiêu?
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_11.doc