Đánh giá đặc điểm hình ảnh, giá trị của chụp cắt lớp 64 dãy trong chẩn đoán ung thư trực tràng
Nghiên cứu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trên 41 BN được chẩn đoán xác định UTTT bằng mô bệnh học. Với tỷ lệ nam/ nữ: 13/28,tuổi trung bình 59,36 ± 12,38. Kết quả: Vị trí ung thư trực tràng gặp ở 1/3 trên 56,1%, 1/3 giữa 29,3%, 1/3 dưới 14,6%; không có hoại tử u: 97,6%.
Trang 1
Trang 2
Trang 3
Trang 4
Trang 5
Trang 6
Trang 7
Trang 8
Trang 9
Trang 10
Bạn đang xem tài liệu "Đánh giá đặc điểm hình ảnh, giá trị của chụp cắt lớp 64 dãy trong chẩn đoán ung thư trực tràng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đánh giá đặc điểm hình ảnh, giá trị của chụp cắt lớp 64 dãy trong chẩn đoán ung thư trực tràng
TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 17 - 3/2019 72 ĐÁNH GIÁ ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH, GIÁ TRỊ CỦA CHỤP CẮT LỚP 64 DÃY TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ TRỰC TRÀNG Nguyễn Văn Thanh1, Nguyễn Thông Phán1, Trần Quyết Thắng1,Trịnh Như Lai1 TÓM TẮT Nghiên cứu hình ảnh chụp cắt lớp vi tính 64 dãy trên 41 BN được chẩn đoán xác định UTTT bằng mô bệnh học. Với tỷ lệ nam/ nữ: 13/28,tuổi trung bình 59,36 ± 12,38. Kết quả: Vị trí ung thư trực tràng gặp ở 1/3 trên 56,1%, 1/3 giữa 29,3%, 1/3 dưới 14,6%; không có hoại tử u: 97,6%. Giá trị chẩn đoán: MSCT 64 dãy: Hình dạng tổn thương: độ nhạy, độ đặc hiệu, độ chính xác 100%. Hoại tử tổn thương: độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 33,3%, độ chính xác 95,1%. Xâm lấn giai đoạn T3: độ chính xác 95%. Xâm lấn giai đoạn T4: độ chính xác 100%. Chấn đoán hạch: độ nhạy 100%, độ đặc hiệu 96,5%, độ chính xác 97,5% Kết luận: CT64D có thể phát hiện hớm UTTT và tình trạng xâm lấn, di căn xa. Từ khóa: ung thư trực tràng, chụp cắt lớp vi tính 64 dãy, mô bệnh học. EVALUATING THE FEATURES AND VALUE OF THE 64-SLICE MULTI-DETECTOR COMPUTER TOMOGRAPHY IMAGING IN PATIENTS WITH RECTAL CANCER SUMMARY According to 64-slice multidetector computed tomography (64-MDCT) scanning to diagnose rectal cancers for 41 patients, who had accurately diagnosed by biopsy, we found that the mean age 59,36 ± 12,38, M/F 1328. Results: Tumor location on 64-MDCT images: upper rectum: 56,1%; middle rectum: 29,3%; lower rectum: 14,6%. The value of MSCT of Diagnosic character 1 Bệnh viện Quân y 175 Người phản hồi (Corresponding): Nguyễn Văn thanh (polecmo18@hotmail.com) Ngày nhận bài: 11/11/2018, ngày phản biện: 30/11/2018 Ngày bài báo được đăng: 30/3/2019 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 73 of tumor sensitivity, specificity, accuracy 100%. Necrosis of tumor sensitivity 100%, specificity 33%, accuracy 95,1%. Stage T3 infiltration: accuracy 5%. Stage T4 infiltration: accuracy 100%. Lymph node diagnosis: sensitivity 100%, specificity 96,5%, accuracy 97,5%. Conclusion: 64-slice MDCT scanning is a useful modality for early detection, regional invasion and detection of distant metastasis of rectal cancer. Key words: rectal cancer, 64-slice MDCT, biopsy. ĐẶT VẤN ĐỀ Ung thư trực tràng (UTTT) là bệnh lý ung thư phát triển ở phần trực tràng, với tỷ lệ khoảng 66% trong ung thư đại - trực tràng. Nguyên nhân thường gặp của UTTT là ung thư biểu mô tuyến (UTBMT), [3]. UTTT nếu được phát hiện sớm thì tỷ lệ được cứu sống cao. Phẫu thuật thường là lựa chọn điều trị đầu tiên. Cũng như các loại ung thư khác, hiệu quả điều trị phụ thuộc vào giai đoạn của bệnh. Cắt lớp vi tính (CLVT) 64 dãy cho hình ảnh nhanh hơn và phân tích hình ảnh tốt hơn vì giảm nhiều ảnh và cải thiện chất lượng ảnh sau quá trình tái tạo đa mặt phẳng.Thay vì chỉ nhìn trên lát cắt ngang. Hiện nay đại trực tràng (ĐTT) đã có thể được xem một cách hệ thống trên 3 bình diện bằng việc tái tạo đa mặt phẳng hoặc chụp đại trực tràng dưới CLVT bằng nội soi ảo.Theo hướng của đại trực tràng cùng với việc tái tạo đa mặt phẳng, có thể được quan sát được toàn bộ khung đại tràng. Cũng theo cách này, những cấu trúc trong lòng ruột, tại thành ruột và qua thành ruột cũng như các bệnh ngoài ĐTT có thể được phát hiện và đánh giá. Đi sâu vào tìm hiểu đặc điểm hình ảnh cũng như vai trò của CLVT 64 dãy trong chẩn đoán bệnh lý này nhằm mục tiêu: + Mô tả các đặc điểm hình ảnh trên CLVT 64 dãy của UTT. + Nghiên cứu giá trị của CLVT 64 dãy trong chẩn đoán UTT. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng Gồm 41 bệnh nhân được chẩn đoán xác định UTTT bằng mô bệnh học, chụp CT64D bụng – chậu trước mổ và được phẫu thuật điều trị tại Bệnh viên 103 và Bệnh viện K, thời gian từ 01/2015 đến 03/2017. Trong đó: nghiên cứu hồi cứu 21 ca, nghiên cứu tiến cứu 20 ca. TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 17 - 3/2019 74 2.2. Phương pháp nghiên cứu: mô tả, so sánh, tiến cứu. 2.3 Phương tiện nghiên cứu: máy cắt lớp vi tính 64 dãy Somatoma Sensations, của hãng Siemens, CHLB Đức tại khoa CĐHA BV Bạch Mai và BV 103. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN 3.1. Tuổi, giới. Nam/Nữ 13/28 Tuổi trung bình 59, 36 + 12,38 - Nghiên cứu 41 trường hợp, tuổi trung bình 59,36 + 12,38 tuổi. Người ít tuổi nhất là 24, người cao tuổi nhất là 80 tuổi. UTTT gặp nhiều nhất ở nhóm bệnh nhân từ 51 - 80 tuổi (78,9%). Kết quả này tương tự kết quả các nghiên cứu khác. Theo Nguyễn Văn Hiếu và Cs, [1], nghiên cứu 205 BN UTTT cho kết quả nhóm BN trên 50 tuổi mắc bệnh với tỷ lệ 56,9%. Đây là khoảng thời gian rất quan trọng, là một yếu tố giúp tiên lượng bệnh, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị trong và sau mổ. Nếu thời gian đến viện sớm thì hiệu quả phẫu thuật, điều trị, biến chứng, khả năng khỏi bệnh, thời gian sống sau điều trị kéo dài hơn; điều trị hóa, xạ trị, kinh phí điều trị cũng giảm. 3.2. Đặc điểm của UTĐT trên CLVT 64 dãy 3.2.1 Kích thước U. Kích thước trung bình là 3,6 x 4,5cm. U nhỏ nhất là 1 x 1cm, u lớn nhất là 8 x 10cm, u có kích thước từ 3 < - < 5cm chiếm tỷ lệ cao nhất: 46,3% 3.2.2. Vị trí u. Trong nghiên cứu này, vị trí khối u tại 1/3T chiếm tỷ lệ cao nhất 51,2%, các vị trí 1/3G, 1/3D lần lượt là 31,7%; 17,1%. Kết quả nghiên cứu có khác kết quả nghiên cứu của Mai Đình Điểu [2], nghiên cứu 146 BN UTTT, vị trí UTTT ở 1/3T trên chụp CT chiếm tỷ lệ 15,8%, ở 1/3G là 40,4% và ở 1/3D là 43,8%. Theo Hoàng Việt Hưng [3] trong 69 BN, tỷ lệ UTTT 1/3T, G, D lần lượt là 43,5%; 46,4%; 10,1%. Kết quả nghiên cứu vị trí khối UTTT ở các nghiên cứu có sự khác nhau do phụ thuộc vào số lượng mẫu nghiên cứu, tiêu chuẩn lựa chọn, tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu, thời gian, thời điểm nghiên cứu. Do đó kết quả nghiên cứu của chúng tôi có thể chấp nhận được. 3.2.3. Số lượng u. Trên CT64D, tỷ lệ phát hiện số CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 75 lượng 1 khối u trực tràng chiếm tỷ lệ 100%. Không thấy nhiều khối u trực tr
File đính kèm:
- danh_gia_dac_diem_hinh_anh_gia_tri_cua_chup_cat_lop_64_day_t.pdf