Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án)

Câu 1: Tên gọi mặt trận “ Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng

trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì

A. nhân dân ta nguyện đứng về phe đồng minh để chống phát xít, giành độc lập dân tộc.

B. để tạm gác vấn đề ruộng đất, tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc.

C. để đoàn kết toàn dân, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

D. để giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

Câu 2: Mĩ đồng ý cho Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu

A. việc Mĩ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương, ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.

B. quá trình Mĩ từng bước can thiệp và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

C. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng tại khu vực châu Á- Thái Bình Dương.

D. quá trình Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 1

Trang 1

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 2

Trang 2

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 3

Trang 3

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 4

Trang 4

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 5

Trang 5

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 6

Trang 6

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 7

Trang 7

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 8

Trang 8

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 9

Trang 9

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án) trang 10

Trang 10

Tải về để xem bản đầy đủ

pdf 92 trang viethung 06/01/2022 6920
Bạn đang xem 10 trang mẫu của tài liệu "Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án)

Bộ 16 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử (Có đáp án)
BỘ 16 ĐỀ THI THỬ 
TỐT NGHIỆP THPT 
NĂM 2021 
MÔN LỊCH SỬ 
(CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Liên trường THPT 
Nghệ An 
2. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Sở GD&ĐT 
Bắc Giang (Lần 2) 
3. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Sở GD&ĐT 
Cà Mau 
4. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Sở GDKH&CN 
Bạc Liêu (Lần 2) 
5. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Bàu Bàng 
6. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1) 
7. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Đồng Đậu (Lần 3) 
8. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Hàn Thuyên (Lần 2) 
9. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Hồng Lĩnh (Lần 1) 
10. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Lê Hữu Trác (Lần 1) 
11. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Lê Hữu Trác (Lần 2) 
12. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Lý Thái Tổ 
13. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Nguyễn Trung Thiên (Lần 1) 
14. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Quế Võ 1 (Lần 1) 
15. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
Trần Phú (Lần 1) 
16. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT 
TX Quảng Trị (Lần 2) 
 Trang 1/4 - Mã đề thi 301 
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN 
LIÊN TRƯỜNG THPT 
(Đề thi gồm có 04 trang) 
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 
BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI 
Môn thi thành phần: Môn Lịch Sử 
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề 
Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh: ................. Mã đề thi: 301 
Câu 1: Tên gọi mặt trận “ Việt Nam độc lập đồng minh” thành lập năm 1941 vừa thể hiện nhiệm vụ cách mạng 
trong nước vừa góp phần thực hiện nhiệm vụ quốc tế vì 
 A. nhân dân ta nguyện đứng về phe đồng minh để chống phát xít, giành độc lập dân tộc. 
 B. để tạm gác vấn đề ruộng đất, tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. 
 C. để đoàn kết toàn dân, thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc. 
 D. để giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. 
Câu 2: Mĩ đồng ý cho Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu 
 A. việc Mĩ can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh Đông Dương, ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh. 
 B. quá trình Mĩ từng bước can thiệp và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương. 
 C. chính sách xoay trục của Mĩ, tăng cường ảnh hưởng tại khu vực châu Á- Thái Bình Dương. 
 D. quá trình Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp. 
Câu 3: Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được Đảng ta khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào ? 
 A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930). 
 B. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng (10/1930). 
 C. Luận cương chính trị (10/1930). 
 D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935). 
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp triển khai của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược 
“Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam? 
 A. Ồ ạt đưa quân Mĩ và đồng minh vào miền Nam Việt Nam. 
 B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. 
 C. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng đất thánh Việt cộng. 
 D. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh khỏi chiến trường miền Nam. 
Câu 5: Việt Nam Quốc dân Đảng ra đời từ cơ sở hạt nhân đầu tiên là nhà xuất bản 
 A. Cường học thư xã. B. Tâm tâm xã. C. Nam Đồng thư xã. D. Quan hải tùng thư. 
Câu 6: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”của Mĩ được bắt đầu từ giữa năm 1965 đến năm 1968 ở Việt Nam là 
loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng 
 A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh và quân đội Sài Gòn. 
 B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
 C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ. 
 D. quân đội Sài Gòn dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn Mĩ. 
Câu 7: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản từ những năm 60-70 của thế kỉ XX là do nguyên nhân 
nội tại nào? 
 A. Lợi dụng chiến tranh ở Triều Tiên và Việt Nam để buôn bán vũ khí. 
 B. Dựa vào nguồn viện trợ của Mĩ và các nước tư bản để phát triển. 
 C. Lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt. 
 D. Biết lợi dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. 
Câu 8: “Cách mạng Đông Dương lúc đầu là một cuộc cách mạng tư dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ 
qua thời kì tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa”. Đó là nội dung của 
 A. Điều lệ của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. 
 B. Luận cương chính trị năm 1930 do Trần Phú khởi thảo. 
 C. Cương lĩnh vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. 
 D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo. 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 301 
Câu 9: Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành TW Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ 
chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền là 
 A. chống đế quốc và phong kiến. B. lật đổ chế độ phong kiến. 
 C. chống đế quốc Pháp. D. chống chế độ phản động thuộc địa. 
Câu 10: Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt làm hai miền theo vĩ tuyến 38 từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai cho 
đến nay là do 
 A. hai miền kí kết Hiệp định tại Bàn môn Điếm. B. quyết định của Hội nghị Pôtxđam. 
 C. thỏa thuận của Mĩ và Liên Xô. D. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. 
Câu 11: Sau khi giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, đầu thế kỉ XX nhiều nước Mĩ 
Latinh lại lệ thuộc vào 
 A. Đức. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. 
Câu 12: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 là 
 A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Nhật Bản. 
Câu 13: Cách mạng tháng M ... canh tân cải cách. 
 C. mục tiêu của các phong trào đã có sự gắn kết giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. 
 D. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn với chủ nghĩa xã hội. 
Câu 3: Một trong những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương tích lũy được qua phong trào 
dân chủ 1936- 1939 là 
 A. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. 
 B. sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. 
 C. xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất. 
 D. kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. 
Câu 4: SGK Lịch sử lớp 12 - Nxb Giáo Dục nêu tên nhiều tờ báo, tên sách: báo Chuông Rè, báo An Nam 
Trẻ, báo Người nhà quê, báo Thanh niên, tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp, tác phẩm Đường Kách 
Mệnh. Lựa chọn đúng nhóm của các tờ báo và tên sách 
 A. Sách báo việt bằng tiếng Việt B. Sách báo của phong trào yêu nước 
 C. Sách báo của Nguyễn Ái Quốc D. Sách báo nước ngoài 
Câu 5: Tính sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện ở điểm nào? 
 A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc. 
 B. Xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. 
 C. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước. 
 D. Vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. 
Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm từ phong trào dân chủ 1936- 1939 mà Đảng ta đã vận dụng 
cho cách mạng tháng Tám năm 1945 là 
 A. sử dụng bạo lực để giành chính quyền. B. tập hợp lực lượng chính trị của quần chúng. 
 C. thực hiện liên minh công nông. D. xây dựng chính quyền nhà nước. 
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô đã phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ? 
 A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo (1957). B. Phóng tàu vũ trụ (1961). 
 C. Chế tạo thành công bom nguyên tử (1949). D. Chế tạo thành công tên lửa hạt nhân (1972). 
Câu 8: Một trong những ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là 
 A. thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 
 B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. 
 C. thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam. 
 D. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. 
Mã đề 001 
Mã đề 001 
Trang 2/4- Mã đề 001 
Câu 9: Một trong những ý nghĩa của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1926- 1930 đối với 
sự thành lập Đảng là 
 A. cơ sở để tiếp thu sự truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin. 
 B. trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức. 
 C. thúc đẩy phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản. 
 D. điều kiện dẫn tới sự hình thành hai khuynh hướng vô sản và tư sản. 
Câu 10: Sự kiện đánh dấu miền Bắc nước ta được hoàn toàn giải phóng sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là 
 A. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân thủ đô (1- 1- 1955). 
 B. quân ta tiến vào tiếp quản thủ đô Hà Nội (10- 10- 1954). 
 C. quân Pháp rút khỏi miền Nam nước ta (5- 1956). 
 D. toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà- Hải Phòng (16/ 5/ 1955). 
Câu 11: Để xây dựng lực lượng chính trị chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, một 
trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng ta là 
 A. xây dựng những đội du kích hoạt động ở các căn cứ địa. 
 B. vận động quần chúng tham gia Mặt trận Việt Minh. 
 C. thành lập các Trung đội Cứu quốc quân. 
 D. thành lập đội Việt Nam Tuyền truyền Giải phóng quân. 
Câu 12: Đại hội Quốc dân diễn ra từ ngày 16 đến ngày 17- 8- 1945 đã chủ trương 
 A. phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. B. thành lập khu Giải phóng Việt Bắc. 
 C. cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam. D. thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. 
Câu 13: Từ năm 1978 Trung Quốc bắt đầu thực hiện 
 A. đường lối “ba ngọn cờ hồng”. B. công cuộc khôi phục kinh tế. 
 C. cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”. D. công cuộc cải cách- mở cửa. 
Câu 14: Mục tiêu của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968) của Mĩ ở Việt Nam có gì khác với 
chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961- 1965)? 
 A. Bình định miền Nam, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. 
 B. Chống phá cách mạng và bình định miền Nam. 
 C. Tiêu diệt quân chủ lực, bình định miền Nam, phá hoại miền Bắc. 
 D. Phá hoại miền Bắc, nhanh chóng kết thúc chiến tranh. 
Câu 15: Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu bởi sự kiện nào sau đây? 
 A. Quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện. 
 B. 10 nước Đông Nam Á gia nhập vào ASEAN. 
 C. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC) 
 D. Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Ba li). 
Câu 16: Phong trào đấu tranh ở châu lục nào sau chiến tranh thế giới thứ II được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”? 
 A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Đông Âu. D. Mĩ Latinh. 
Câu 17: Đâu không phải là hành động của Mĩ để thực hiện mục tiêu của chiến lược toàn cầu sau chiến 
tranh thế giới hai? 
 A. Từ năm 1950 Mĩ viện trợ và can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương của Pháp. 
 B. Hòa hoãn với Liên Xô, Trung Quốc- hai nước XHCN lớn nhất. 
 C. Đối đầu trực tiếp về quân sự đối với Liên Xô. 
 D. Đề ra kế hoạch Mácsan giúp các nước Tây Âu phục hồi kiinh tế sau chiến tranh. 
Câu 18: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương cuối TKXIX ? 
 A. Hệ tư tưởng phong kiến ảnh hưởng đến phong trào. 
 B. Nhân dân chưa hưởng ứng, tham gia phong trào. 
 C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế. 
 D. Thực dân Pháp có tiềm lực mạnh để cô lập, đàn áp phong trào. 
Câu 19: Đâu không phải là nội dung của đường lối đổi mới về chính trị của Đảng ta từ năm 1986? 
 A. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN. 
 B. Tham gia các tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị thế giới. 
 C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. 
 D. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác. 
Trang 3/4- Mã đề 001 
Câu 20: Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969- 1973) ở Việt Nam, Mĩ sử dụng thủ đoạn thỏa 
hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô nhằm 
 A. lôi kéo các nước lớn XHCN tham gia vào cuộc chiến tranh của Mĩ. 
 B. tạo mâu thuẫn, hạn chế sự ảnh hưởng của các nước lớn XHCN. 
 C. thiết lập mối quan hệ, hạn chế sự căng thẳng với các nước XHCN. 
 D. hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của ta. 
Câu 21: Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp,từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX Ấn Độ đã 
 A. trở thành cường quốc sản xuất phần mềm. B. hoàn thành khôi phục kinh tế. 
 C. đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo. D. tự túc được lương thực. 
Câu 22: Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất dân chủ của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? 
 A. Xóa bỏ ách thống trị của đế quốc bên ngoài, giành độc lập dân tộc. 
 B. Chống đế quốc giải phóng dân tộc, tiến hành cách mạng ruộng đất. 
 C. Đập tan bộ máy bù nhìn của vua quan phong kiến, lập nước Việt Nam DCCH. 
 D. Chống đế quốc, chống phong kiến, thực hiện dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình. 
Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975) chiến thắng nào của quân dân ta đã 
buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại Hội nghị Pari? 
 A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
 B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. 
 C. Phong trào Đồng Khởi. 
 D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. 
Câu 24: Một trong những mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản trong phong trào dân tộc dân chủ 1919- 
1925 ở nước ta là 
 A. dân sinh, dân chủ. B. độc lập dân tộc. C. tự do, bình đẳng. D. đòi quyền lợi kinh tế. 
Câu 25: Giai đoạn từ năm 1973 đến năm 1991 một trong những khó khăn và thách thức của nền kinh tế các 
nước Tây Âu là: 
 A. những thiệt hại nặng nề từ cuộc chiến tranh thế giới thứ hai 
 B. sự cạnh tranh từ phía Mĩ, Nhật và các nước công nghiệp mới. 
 C. sự lạc hậu và yếu kém về khoa học- kĩ thuật. 
 D. phụ thuộc chặt chẽ vào nền kinh tế nước Mĩ. 
Câu 26: Phong trào cách mạng 1930- 1931 có ý nghĩa là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Cách mạng 
tháng Tám năm 1945 ở nước ta vì 
 A. Đảng tổ chức và lãnh đạo quàn chúng đấu tranh công khai, hợp pháp. 
 B. đã xây dựng đội quân chính trị hùng hậu ở cả thành thị và nông thôn. 
 C. thể hiện sức mạnh của liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của Đảng. 
 D. để lại bài học về sử dụng hình thức và phương pháp đấu tranh phong phú. 
Câu 27: Những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu, được xuất bản thành tác phẩm 
 A. Bản án chế độ thực dân Pháp. B. Người Cùng khổ. 
 C. Đường Kách mệnh. D. Báo Thanh niên. 
Câu 28: Đâu không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) ở miền Nam Việt Nam? 
 A. Sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”. 
 B. tiến hành các cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định” vùng “ đất thánh Việt cộng”. 
 C. Tăng cường viện trợ quân sự cho Diệm, tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. 
 D. tiến hành dồn dân lập “Ấp chiến lược”, xem đó là “xương sống” của chiến lược. 
Câu 29: “Phong trào nhằm vào hai kẻ thù là đế quốc và tay sai, không ảo tưởng kẻ thù của dân tộc” là nhận 
xét về phong trào đấu tranh nào sau đây? 
 A. Dân chủ 1936- 1939. B. Dân tộc dân chủ 1919- 1925. 
 C. Cách mạng 1930- 1931. D. Dân tộc dân chủ 1925- 1930. 
Câu 30: Đâu không phải là lí do tác động đến việc lựa chọn con đường cách mạng vô sản cho cách mạng 
Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc? 
 A. Tác động của bối cảnh thời đại mới. 
 B. Sự thắng lợi của các cuộc cách mạng tư sản trên thế giới. 
 C. Xuất phát từ yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc. 
 D. Tác động của cách mạng Tháng Mười Nga. 
Trang 4/4- Mã đề 001 
Câu 31: Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” được Ban Thường vụ Trung ương Đảng 
đề ra sau sự kiện nào? 
 A. Nhật tiến vào nước ta (9/ 1940). 
 B. Đồng minh tiến công quân Nhật ở châu Á- Thái Bình Dương (8/ 1945). 
 C. Nhật đảo chính Pháp (3/ 1945). 
 D. Nhật đầu hàng Đồng minh (8/ 1945). 
Câu 32: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là 
 A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang. 
 B. thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. 
 C. đập ta hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch. 
 D. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng. 
Câu 33: Một trong những biện pháp của chính phủ Nhật Bản để đẩy nhanh sự phát triển khoa học- kĩ thuật 
sau chiến tranh thế giới thứ hai là? 
 A. Khai thác nguồn tài nguyên dồi dào. B. Mua bằng phát minh sáng chế. 
 C. Thu hút các nhà khoa học đến làm việc. D. Các nguồn lợi từ cuộc chiến tranh thế giới thứ II. 
Câu 34: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? 
 A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. 
 B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 
 C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau 
 D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 
Câu 35: Đâu là điểm khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 so với Hiệp định Sơ bộ (6- 3- 1946)? 
 A. Là sách lược mềm dẻo để phân hóa và cô lập kẻ thù. 
 B. Pháp công nhận nước ta là một quốc gia tự do trong liên hiệp Pháp. 
 C. Bước tiến vượt bậc trong đấu tranh ngoại giao của ta. 
 D. Ta yếu hơn địch nên phải chấp nhận các điều khoản của Hiệp định. 
Câu 36: Trong giai đoạn 1919- 1925, sự kiện nào đã tác động đến cách mạng Việt Nam? 
 A. Sự ra đời của các tổ chức Cộng sản. 
 B. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. 
 C. Sự chuyển biến trong tư tưởng cứu nước của các văn thân, sĩ phu. 
 D. Giai cấp công nhân vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng. 
Câu 37: Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ảnh hưởng đối với phong trào giải phóng dân tộc 
trên thế giới vì một trong những lí do sau: 
 A. tạo điều kiện cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin. 
 B. làm xuất hiện xu hướng vô sản trong phong trào giải phóng dân tộc. 
 C. đã giải phóng cho các dân tộc bị đế quốc Nga áp bức. 
 D. xóa bỏ ách thống trị của phong kiến và tư sản Nga. 
Câu 38: Nội dung nào sau đây là điểm chung của các thời kì cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 là gì? 
 A. Vai trò của liên minh công nông, hình thức nhà nước của dân, do dân và vì dân.. 
 B. Kết hợp các phương pháp đấu tranh, tập hợp và xây dựng đội quân chính trị quần chúng. 
 C. Tập hợp và tôi luyện quần chúng đấu tranh, nhất là quần chúng công nông. 
 D. Tổ chức lực lượng vũ trang kết hợp với lực lượng chính trị nổi dậy giành chính quyền. 
Câu 39: Nhận xét sau đây nói về chiến thắng nào của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực 
dân Pháp 1945- 1954: “ con đường nối nước ta với các nước XHCN được khai thông, ta giành được thế chủ 
động trên chiến trường chính Bắc Bộ”? 
 A. Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947. B. Cuộc tiến công chiến lược đông- xuân 1953- 1954. 
 C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Biên Giới thu- đông năm 1950. 
Câu 40: Đâu không phải là xu thế của tình hình thế giới từ sau năm 1991? 
 A. Trật tự thế giới hai cực Ianta đang từng bước bị xói mòn. 
 B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực” 
 C. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế. 
 D. Hòa bình được củng cố, nhưng ở nhiều khu vực tình hình lại không ổn định. 
------ HẾT ------ 
SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ 
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNGTRỊ 
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II 
MÔN: LỊCH SỬ 
 Thời gian làm bài : 50 Phút 
Phần đáp án câu trắc nghiệm: 
001 002 003 004 
1 B C B A 
2 C C B D 
3 A D C A 
4 B A A D 
5 D C D D 
6 B D D B 
7 C B D A 
8 B B B C 
9 A C C A 
10 D B C C 
11 B C A C 
12 C D C D 
13 D A C D 
14 C B C D 
15 D A C B 
16 D B C C 
17 C C B A 
18 B C C C 
19 B D D B 
20 D D D A 
21 D D B B 
22 C C B A 
23 B A A D 
24 D D A C 
25 B B A D 
26 C C B B 
27 C B A C 
28 B B B D 
29 C A A C 
30 B B D C 
31 C A D D 
32 B C D A 
33 B B C D 
34 C B B A 
35 C C C A 
36 B A B A 
37 B A A D 
38 C A D C 
39 D B B C 
40 A D C B 

File đính kèm:

  • pdfbo_16_de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_nam_2021_mon_lich_su_co_dap.pdf